Bài 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức:
- Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó.
- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
2/. Kỹ năng:
Mắc được 1 mạch điện kín gồm pin, bóng neon, công tắc và dây nối.
3/. Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:
Mạch điện, đèn pin, bóng đèn, dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/. Ổn định: 1’
2/. Bài củ: 5’
- Có mấy loại điện tích? Các điện tích cùng loại, khác loại như thế nào?
- Hãy mô tả sơ lược về cấu tạo nguyên tử?
3/. Bài mới: giới thiệu bài
88 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Vật lý 6 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3-2 : GV cho khoảng 2-3 nhóm lần lượt làm,mỗi nhóm sẽ nêu được hiện tượng quan sát và nghe thấy được của nhóm
Mình.
+ Bạn đứng B không nghe thấy tiếng gõ của bạn A , nhưng bạn C áp tai xuống mặt bàn thì lại nghe thấy tiếng gõ
+Qua TNyêu cầu HS trả lời câuC3
+Yêu cầu HS đọc TN3 :Sự truyền âm trong chất lỏng ở SGK và trả lời câu hỏi sau :
-Thí nghiệm cần những dụng cụ gì, tiến hành TN như thế nào ?
+Câu C4 : Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ?
+Âm có truyền qua môi trường
nước (Chất lỏng ) không ?
+Trong chân không âm có thể truyền qua được không ?
-GV treo tranh hình 13-4 giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN
+Qua TN trên các em trả lời câu C5 và rút ra được kết luận gì ?Hãy điền vào chỗ trống trong kết luận .
+GV hướng dẫn HS thảo luận và ghi kết quả
I/ Môi trường truyền âm :
1/ Thí nghiệm 1
a/ Sự truyền âm trong chất khí :
*Kết luận :
Độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm hoặc ngược lại.
b/ Sự truyền âm trong chất rắn
c/ Sự truyền âm trong chất lỏng :
d/Sự truyền âm trong chân không :
*Kết luận :
+ Âm có thể truyền qua những môi trường như :Rắn, lỏng , khí và không thể truyền qua chân không .
+Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ .
*Hoạt động 3 :Vận tốc truyền âm
+HS đọc thông báo mục 5 và trả lời các câu hỏi của GV :
-Âm truyền nhanh nhưng vẫn cần T.G
-Nhìn vào bảng để so sánh
+Yêu cầu HS đọc thông báo mục 5SGK và trả lời các câu hỏi sau :
-Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không ? Yêu cầu HS trả lời Câu C6
e/ Vận tốc truyền âm
10'
*Hoạt động 4 : Vận dụng
+Cá nhân HS suy
nghĩ trả lời C7,C8
C9, C10
+Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7,C8
C9, C10
+Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết
II/ Vận dụng :
4/ Củng cố:
- Môi trường nào truyền âm ? Môi trường nào không truyền âm ?
- Môi trường nào truyền âm tốt nhất ? Cho Ví Dụ ?
5/Dặn dò :Làm Bài tập 13-1 đến 13-3 Xem trước bài 14 : Phản xạ âm –Tiếngvang
* Bài tập nâng cao: Dùng thìa khuấy ly cà phê ta nghe âm thanh phát ra từ cái ly cà phê, âm thanh đó đã truyền qua những môi trường nào?
Hướng dẫn: rắn, lỏng, khí
V/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 15 Ngày soạn :
Tiết :15 Ngày dạy :
BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nêu được tiếng vang l biểu hiện của m phản xạ .
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nh8a4n phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, cĩ bề mặt gổ ghề phản xạ m km.
2. Kỹ năng:
Kế được 1 số ứng dụng lien quan tới sự phạn xạ m.
3. Thái độ: Nghiêm túc.
II/. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, khái quát hóa, nêu vấn đề, thực hành thí nghiệm
III/ CHUẨN BỊ:
1 giá đỡ, 1 tấm gương , 1 nguồn phát âm dùng vi mạch , 1 bình nước .
IV/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ :5’
- Môi trường nào truyền được âm , môi trường nào khơng truyền được âm ?
- Lấy 1 VD minh họa
3/ Bài mới : Giới thiệu bài
TG
HĐ CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
5’
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập :
Trong cơn giông ,khi có tia
chớp thường kèm theo tiếng sấm .
Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm
kéo dài , gọi là sấm rền . Tạo sao
có tiếng sấm rền ?
10’
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang .
+Cá nhân HS đọc
SGK và trả lời câu
hỏi của GV .
+Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15s .
+Âm dội lại khi gặp vật chắn .Gọi là âm phản xạ
+Giống nhau :đều là âm phản xạ .
+Khác nhau :là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15s
Câu C3 -Phòng to,âm phản xạ đến tai em sau âm phát ra=> Nghe thấy tiếng vang Phòng nhỏ :âm phản xạ và âm phát ra hòa cùng với nhau. Nên không thấy tiếng vang
+Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
+Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu ?
+Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không ?
+Tiếng vang khi nào có ?
*GV thông báo âm phản xạ ?
*Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau ?
*Yêu cầu HS trả lời câu C1 : (Tuỳ
HS)Nghethấy tiếng vang ở vùng có
núi,phòng rộng ,giếng nước sâu,ngõ
hẹp dài .Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ .
+Yêu cầu HS trả lời câu C2 : Trong
phòng kín khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm
dọi lại nhỏ hơn 1/15s .Âm phát ra trùng với âm phản xạ =>Âm to
+Ngoài trời âm phát ra không gặp
chướng ngại vật nên không phản xạ
lại được , tai chỉ nghe âm phát ra =>
Âm nhỏ hơn
*Yêu cầu HS tự trả lời câu C3
I/ Âm phản xạ -Tiếng vang :
* Âm dội lại khi gặp một mặt chắn .Gọi là âm phản xạ
*Tiếng vang khi âm dội lại đến tai tachậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s .
*Kết luận :Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra một hoảng thời gian ít nhất là 1/15s
10’
*Hoạt động 3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
a)Phòng nào cũng
có âm phản xạ .
b) s=v.t = 340.1/15=
22,6m
*HS đọc SGK và
trả lời câu hỏi GV
-Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai.Gương phảnxạ âm tốt,tấm bìa phản xạ âm kém
-Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém )
+Yêu cầu HS đọc SGK .GV thông
báo kết quả Thí nghiệm :Tiến hành
TN với mặt phản xạ là tấm kính, tấm bìa thấy được hiện tượng :
-Mặt gương : âm nghe rõ hơn
-Tấm bìa :âm nghe không rõ
+Qua hình vẽ em thấy âm truyền
như thế nào ?
+Vật như thế nào phản xạ âm tốt ?
+Vật như thế nào phản xạ âm kém?
+Yêu cầu HS vận dụng trả lời Câu
C4 :
+Vật phản xạ âm tốt : mặt đá hoa , mặt gương ,tường gạch.
+Vật phản xạ âm kém :miếng xốp , áo len , ghế nệm xốp, cao su xốp
* Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu.
II/ Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém .
+Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thự âm kém )
+Những vật mềm ,
xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm
kém .
10’
*Hoạt động 4 : Vận dụng
-Vật mềm xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém .
*Cá nhân HS trả lời
câu hỏi .Yêu cầu nêu được: Tiếng vang kéo dài. Tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai ta nghe không rõ
+Câu C6:Hướng âm
phản xạ từ tay đến
tai nên nghe rõ hơn
+Câu C8 : a,b,d
+Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng
nói và tiếng hát có nghe rõ không ?
+Tránh hiện tượng âm bị lẫn do
tiếng vang kéo dài thì phải làm như
thế nào ? ( Tường phải làm sần sùi,
treo rèm vải dầy
+Yêu cầu HS tự giải thích và ghi
câu trả lời câu hỏi C5 : Làm tường
sần sùi ,treo rèm nhung để hấp thụ
âm tốt hơn nên giảm tiếng vang.Âm
nghe được rõ hơn
+Câu C7 :Âm đi từ mặt nước xuống
đáy biển chỉ có 0.5s . Vậy s=v.t =
1500.0.5 =750m
III/ Vận dụng :
*Ghi nhớ :
*Âm gặp mặt chắn
đều bị phản xạ nhiều hay ít .Tiếng
vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15s .
*Các vật mềm có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém .Các vật cứng có bề mặt nhẵn ,phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém)
4/ Củng cố: 5’
Khi nào thì âm phản xạ . Tiếng vang là gì ? Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không ?
Vật nào thì phản xạ âm tốt , âm kém ?
* Bài tập nâng cao: Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ, tiếng nói nghe rất rõ?
Hướng dẫn: Vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nước ao hồ.
5/ Dặn dò :Từ 14-1 đến 14-5 SBT .Xem trước bài 15 Chống ô nhiễm
V/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 16 Ngày soạn :
Tiết :16 Ngày dạy :
Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nêu được 1 số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn
- Kể tên được 1 số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
2. Kỹ năng:
Đề ra được 1 số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
3. Thái độ: Nghiêm túc, im lặng.
II/. PHƯƠNG PHÁP:
Phân tích, gợi mở, thực hành thí nghiệm
III/ CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ phóng to hình 15.1 .2 . 3 SGK
IV/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ :5’
- Khi nào thì âm phản xạ . Tiếng vang là gì ? Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không ?
- Vật nào thì phản xạ âm tốt , âm kém ?
3/ Bài mới : Giới thiệu bài
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
3’
*Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập :
Hãy tưởng tượng trong cuộc sống nếu thiếu âm thanh thì cuộc sốngcủa chúng ta sẽ tẻ nhạt và khó khăn như thế nào. Tự nhiên tiếng động lớn và kéo dài sẽ gây tác hại xấu đến thần kinh của con người, Vì vậy trong các nhà máy, Ở các TP công nghiệp , người ta tìm cách hạn chế bớt những tiếng ồn .Cần phải làm thế nào
*Hoạt động 2 : Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn :
+HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm và trả lời Câu C1 :
-Hình 15.1 :Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khoẻ Nên không gây ô nhiễm tiếng ồn
-Hình 15,2 , 15.3 : Tiếng ôn của máy khoan, của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khoẻ. Nên gây ô nhiễm tiếng ồn
+Nêu kết luận
- GV treo tranh vẽ phóng to hình 15.1 , 15.2 ,15.3 yêu cầu HS quan sát các tranh và thảo luận theo nhóm để trả lời câu C1
- Qua các hình vẽ GV cần lưu ý cho HS phân biệt như thế nào là Tiếng ồn và Ô nhiễm tiếng ồn
- GV gọi một vài đại diện của nhóm HS trả lời , các nhóm HS khác nhận xét và đi đến thống nhất câu trả lời
+ GV cho HS tự rút ra kết luận
+ Hướng dẫn thảo luận và trả lời Câu C2
+ Chuyển ý : Biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn
* Tác hại của tiếng ồn:
- Về sinh lí: nó gây mệt mỏi tòan thân, nhức đầu, chóang váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngòai ra người ta còn thấy tiếng ồn quá lớn làm suy giảm thị lực.
- Về tâm lí: nó gây khó chịu, lo lắng, bực bội, dễ cáu gắt, sợ hãy, ám ảnh, mất tập trung, dễ nhằm lẫn, thiếu chính xác.
I/ Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn :
Kết luận : Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
+Trả lời Câu C2 : Trường hợp b,c,d : Tiếng ồn làm ảnh đến sức khoẻ -> Ô nhiễm tiếng ồn
-HS đọc thông tin mục II SGK và trả lời Câu C3 :
+Cấm bóp còi ....
+Trồng cây xanh . .
+Xây tường chắn,
làm trần nhà ,tường
nhà bằng xốp . . . .
+Trả lời Câu C4 :
-Vật phản xạ âm tốt
Gạch , tường, Gỗ ...
-Vật để ngăn chặn
âm như :kính, lá cây
+GV cho HS tự đọc thông tin trong SGK , tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn Nêu các biện pháp .
+Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để trả lời Câu C3:
+Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành câu C4 :
+Gọi 2 ,3 HS lấy ví dụ về vật phản xạ âm tốt -> thốnh nhất chung ghi vào tập
+Tương tự với vật thường dùng để ngăn chặn âm làm âm truyền qua ít
* Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn: Lắp đặt thiết bị giảm âm: thảm, rèm, thiết bị cách âm, để giảm nhiều tiếng ồn từ bên ngoài truyền vào
II/Tìm hiểu biện pháp Chống ô nhiễm tiếng ồn :
*Hoạt động 4 : Vận dụng
+Trả lời Câu C5 :
-Máy khoan không làm vào giờ làm việc
-Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác Xây tường ngăn giữa
chợ và lớp học
+Trả lời Câu C6 :
-Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập
+Phòng hát bảo đảm tính chất không truyền âm ra ngoài
+Vận dụng kiến thức bài để trả lời .Câu C5 . GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình . Trao đổi xem biện pháp nào khả thi
+Với câu hỏi C6 GV có thể đưa ra tình huống cụ thể như ở gần nhà người hàng xóm mở karaôke to và lâu .Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn ?
+Cho HS rút ra phần ghi nhớ .
+ Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết “
III/ Vận dụng :
4/ Củng cố : 5’
- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào?
- Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần phải làm gì?
- Thế nào là vật liệu cách âm?
5/ Dặn dò : Làm các bài tập ở SBT
Về xem trước bài 16 : Tổng kết chương II: Am học
* Bài tập nâng cao: Hãy nêu một vài biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong mỗi gia đình.
V/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 17 Ngày soạn :
Tiết :17 Ngày dạy :
Bài 16 : TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập lại một số kiến thức về âm thanh .
- Nắm được những kiến thức trọng tâm của chương
2. Kỹ năng:
Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra cuối chương .
3. Thái độ: nghiêm túc
II/. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, khái quát hóa, nêu vấn đề
III/ CHUẨN BỊ: * Chuẩn bị của HS :
Mỗi HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra và phần vận dụng
IV/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : 5’
- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào?
- Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần phải làm gì?
- Thế nào là vật liệu cách âm?
3/ Bài mới :giới thiệu bài
T.G
HĐỘNG của HS
HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN
NỘI DUNG
10’
*Hoạt động 1 : Tổ chức
+Câu 1a) Các nguồn phát âm đều dao động
1b) Số dao động trong 1s là tần số . Đơn vị tần số là Héc (Hz )
+GV tổ chức cho HS kiểm tra
chéo phần tự kiểm tra trong nhóm
+Yêu cầu kiểm tra đủ 2 phần : Tự kiểm tra và vận dụng
I / Tự kiểm tra :
20’
*Hoạt động 2 : Vận dụng
1c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben (dB)
1d)Vận tốc truyền âm
tyrong không khí là 340m/s
1e)Giới hạn ô nhiễn tiếng ồn là 70dB
+Câu 2a) Tần số dao động
càng lớn, âm phát ra càng bổng .
2b) Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng trầm
2c)Dao động mạnh,biên độ lớn , âm phát ra to .
2d)Dao động yếu , biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ
+Câu 3 a)Không khí
c) Rắn . d) Lỏng
+Câu 4 :Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn .
+Câu 5: D ) Âm phản xạ
nghe được cách biệt với
âm phát ra
+Câu C6 : a) Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn
b) Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề
+Câu 7 : b) Làm việc cạnh nơi nổ mìn , phá đá
d) Hát karoôkê to lúc ban đêm
+Câu 8 : Một số vật liệu
cách âm tốt là: Bông, vải
gạch gỗ, bêtông ...
*Vận dụng :
+Câu 6 : Câu A :Âm phát ra đến tai cùng 1 lúc với âm phản xạ
+ HS thảo luận theo nhóm
+ HS đưa ra biện pháp của mình . Thảo luận các biện pháp đưa ra để thực thi.
Yêu cầu lần lượt HS phát biểu : Phần tự kiểm tra của mình theo các câu
+Mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời
+Câu 1 ,2 , 3 yêu cầu mỗi câu thời gian 1 phút .
+Câu 4 ,5,6,7,8 : Để HS thảo luận trả lời theo các kiến thức đã học .
II/ Vận dụng :
+Câu 1 : Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn
-Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi
-Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo .
-Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống .
+Câu 2 : C . Âm không thể truyền trong chân không .
+Câu 3 :a) Dao động của các sợi dây đàn mạnh , dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to . Dao động của các sợi dây đàn yếu , dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ .
b) Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp
+Câu 4 : Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến 2 cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia
-Tại sao 2 nhà du hành không nói chuyện trực tiếp được ?
-Khi chạm mũ thì nói chuyện được Vậy âm truyền đi qua môi trường nào ?
+Câu 5 : Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ . Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ .
-Yêu cầu HS trả lời được là ngõ nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài -> Tạo ra tiếng vang
+Câu 7 : Yêu cầu HS xây dựng
các biện pháp chống tiếng ồn .Giải thích tại sao lại sử dụng biện pháp đó ?
II/ Vận dụng :
+Câu 1 : Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn
-Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi
-Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo .
-Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống .
+Câu 2 : C . Âm không thể truyền trong chân không .
+Câu 3 :a) Dao động của các sợi dây đàn mạnh , dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to . Dao động của các sợi dây đàn yếu , dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ .
b) Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp
+Câu 4 : Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến 2 cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia
-Tại sao 2 nhà du hành không nói chuyện trực tiếp được ?
-Khi chạm mũ thì nói chuyện được Vậy âm truyền đi qua môi trường nào ?
+Câu 5 : Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ . Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ .
+Câu 7 : Yêu cầu HS xây dựng
các biện pháp chống tiếng ồn .Giải thích tại sao lại sử dụng biện pháp đó ?
5’
*Hoạt động 4 : Trò chơi ô chữ
+HS dựa vào các câu hỏi
để trả lời và điền vào ô
chữ hàng ngang . Sau đó
nêu được ô chữ hàng dọc
nhiễm tiếng ồn
+Yêu cầu HS lên dẫn chương trình
*Từ hàng ngang :
1. CHÂN KHÔNG
2. SIÊU ÂM
3. TẦN SỐ
4. PHẢN XẠ ÂM
5. DAO ĐỘNG
6. TIẾNG VANG
7. HẠ ÂM
*Từ hàng dọc là : ÂM THANH
5. Âm phản xạ là gì ? Khi nào
nghe được tiếng vang của âm ?
Vật nào phản xạ âm tốt ,Vật nào phản xạ âm kém .
6. Nêu các phương án chống ô nhiễm môi trường?
III/. Trò chơi ô chữ:
III* Củng cố : HS trả
lời các câu hỏi sau
1. Đặc điểm chung
của nguồn âm ?
2. Âm bổng,âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ?
3.Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đơn vị độ to ?
4. Âm truyền qua
môi trường nào ?
Trong môi trường
nào thì âm truyền
tốt ?
4/. Củng cố :5’ HS trả lời các câu hỏi sau
- Đặc điểm chung của nguồn âm ?
- Âm bổng,âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đơn vị độ to ?
- Âm truyền qua môi trường nào ?Trong môi trường nào thì âm truyền tốt ?
5/. Dặn dò: Chuẩn bị kiến thức để tiết sau ôn tập
V/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 18 Ngày soạn :
Tiết :18 Ngày dạy :
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập lại một số kiến thức đã học .
- Nắm được những kiến thức trọng tâm của chương trình
2. Kỹ năng:
Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra hki .
3. Thái độ: nghiêm túc
II/. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, khái quát hóa, nêu vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Mỗi HS chuẩn bị đề cương ôn tập
IV/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ :
3/ Bài mới :giới thiệu bài
T.G
HĐỘNG của HS
HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN
NỘI DUNG
30’
*Hoạt động 1 : Lý thuyết
- Chú ý lắng nghe
- Ghi vào tập
+GV tổ chức cho HS kiểm tra phần lý thuyết
+Yêu cầu HS ghi vào tập để soạn bài
I/. Lý thuyết:
1/.Khi nào ta nhìn thấy một vật? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho ví dụ?
2/. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Để biểu diễn đường truyền của tia sáng (ánh sáng) ta thực hiện như thề nào? Thế nào là chùm sáng song song, hội tụ, phân kì?
3/. Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
4/. Hãy nêu đặc điểm (tính chất) của ảnh tạo bởi gương phẳng? Hãy nêu tính chất (đặc điểm) tạo ảnh của 1 vật qua gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy ở gương cầu lồi với gương phẳng?
5/. Hãy nêu tính chất ( đặc điểm) tạo ảnh của 1 vật qua gương cầu lõm? Dùng gương cầu lõm có tác dụng gì? Nêu ứng dụng của nó?
6/. Nguồn âm là gì? Nêu ví dụ? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
7/. Tần số là gì? Nêu đơn vị tần số? Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số như thế nào?
8/. Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? Biên độ dao động của vật là gì ? Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào ?
9/. Âm được truyền qua những môi trường nào? Không truyền qua những môi trường nào? Nhận xét vận tốc truyền âm trong các môi trường?
10/. Thế nào là âm phản xạ, tiếng vang, vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém? Nêu ví dụ?
11/. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào? Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần phải làm gì (Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn)? Ví dụ hàng ngày chống ô nhiễm tiếng ồn ?
15’
Hoạt động 2: Bài tập
Ghi bài tập
GV đọc bài tập cho hs ghi
II/. Bài tập:
4/. Củng cố :
5/. Dặn dò:
V/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 19 Ngày soạn:
Tiết 19 Ngày dạy:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Kiểm tra lại một số kiến thức đã học .
- Nắm được những kiến thức trọng tâm của chương trình
2. Kỹ năng:
Luyện tập thi kiểm tra hki
3. Thái độ: Nghiêm túc.
II/. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan
III/ CHUẨN BỊ:
IV/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ :
3/ Bài mới :
4/. Củng cố:
5/. Dặn dò:
V/. RÚT KINH NGHIỆM:
HỌC KỲ II
CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 20 Ngày dạy:
Bài 17 : SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát .
- Nêu được hai biểu diễn của các vật đã nhiễm điện.
2. Kỹ năng:
Vận dụng giải thích được 1 số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát
3. Thái độ: Nghiêm túc.
II/. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, khái quát hóa, nêu vấn đề, thực hành thí nghiệm
III/ CHUẨN BỊ:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
1 thước nhựa , 1 thanh thủy tinh , 1 mãnh nylông (thường dùng làm túi đựng hàng
1 quả cầu nhựa xốp hoặc bấc có xuyên sợi chỉ khâu , 1 giá treo
1 mãnh len , lụa ,dạ, lông thú
1 số mẫu giấy vụn
1 mãnh tôn , 1 mãnh nhựa
1 bút thử điện thông mạch
Bảng ghi kết quả thí nghiệm
IV/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ :
3/ Bài mới : Giới thiệu bài
TG
HĐ CỦA HS
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
5’
*Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập :
+ HS quan sát tranh vẽ tr. 47 SGK và nêu 1 số VD khác :đèn điện sáng , quạt điện quay, bếp điện,bàn ủi điện ,nồi cơm điện , tủ lạnh
+HS nêu được :Khi cởi áo len, dạ trong tối thấy chớp sáng li ti và tiếng lách tách
+GV gọi 2 HS mô tả hiện tượng trong các ảnh ở đầu chương III
- Các em còn biết các hiện tượng điện nào khác ?
-Sau đó GV giới thiệu các mục tiêu chính ở đầu chương III trong SGK .
- Để tìm hiểu các loại điện tích trước hết ta tìm hiểu 1 trong các cách nhiễm điện cho các vật la “ nhiễm điện do cọ xát “ . Vào những ngày khô, khi cởi áo bằng len hoặc dạ em đã từng thấy hiện tượng gì ?
-GV thông báo hiện tượng tương tự xảy ra ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm, sét và đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát .
15’
*Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm 1, phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác :
+HS đọc TN1 trong SGK , nêu tên dụng cụ và các tiến hành thí nghiệm
+Tiến hành TN theo nhóm , mỗi HS trong nhóm phải tiến hành TN ít nhất 1 vật, rồi ghi vào bảng kết quả TN
+Tham gia thảo luận
trong nhóm , chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong KL :
+HS suy nghĩ , nêu phương án trả lời và cách tiến hành kiểm tra
+ Cho từng nhóm HS đưa thước nhựa, mãnh nilông, thanh thủy tinh , mãnh phim nhựa lại gần mãnh giấy vụn,vụn nilông , quả cầu nhựa xốp thấy rằng không có hiện tượng nào xảy ra ?
+Tiến hành : từng nhóm HS cọ xát thước nhựa bằng miếng vải khô . GV nhắc nhở HS các nhóm lưu ý cách cọ xát các vật : cọ mạnh nhiều lần theo 1 chiều , sau đó đưa lại gần các vật cần kiểm tra để phát hiện hiện tượng xảy ra rồi ghi vào bảng kết quả thí nghiệm
+Từ bảng kết quả TN , HS các nhóm thảo luận , lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
I/ Vật nhiễn điện :
1/ Thí nghiệm 1 :
Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác
15’
*Hoạt động 3 :Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện
+HS tiến hành TN2 theo nhóm . Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra , thấy được bóng đèn của bút thử điện sáng
+Hoàn thành kết luận 2
+ Vì sao nhiều vật sau khi cọ lại có
thể hút các vật khác ?
+GV hướng dẫn HS kiểm tra với các
phương án HS nêu ra các ví dụ như :do
vật bị cọ xát nóng lên hay vật sau khi
cọ xát có tính chất giống nam châm ..
+GV hướng dẫn HS làm TN2
+GV có thể làm lại TN2 cho HS quan
sát lại hiện tượng để hoàn thành kết
luận 2
+GV thông báo các vật bị cọ xát có
khả năng hút các vật khác hoặc có thể
làm sáng bóng đèn của bút thử điện .
Các vật đó được gọi là các vật nhiễm
điện hay các vật mang điện tích
2/ Thí nghiệm 2 :
Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện
10’
*Hoạt động 4 : Vận dụng
+Thảo luận nhóm các câu hỏi C1,C2,C3. Tham gia nhận xét câu trả lời của các nhóm trên lớp
+GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm ,thảo luận câu hỏi C1 ,C2, C3 Sau đó thảo luận chung cho cả lớp
*/. BĐKH – PCTT: Mưa lớn, sấm sét
+Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần “Có thể em chưa biết “
+Có thể làm nhiễmđiện nhiều vật bằng cách cọ xát.
+Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích có khả năng hút các vật khác .
4/ Củng cố: Làm bài tập 17.4 SBT
5/ Dặn dò : Xem trước bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. Làm các bài tập 17.1 đến 17.3 SBT
V/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 21 Ngày soạn:
Tiết 21 Ngày dạy:
Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyện tử.
2. Kỹ năng:
Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn , vật mang điện dương thiếu êléctrôn .
3. Thái độ: Nghiêm túc.
II/. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, khái quát hóa, nêu vấn đề, thực hành thí nghiệm
III/ CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử
- 2 mãnh nilông kích thước khoảng 70 x 13mm
-1 bút chì vỏ gỗ hoặc đũa nhựa , 1 kẹp nhựa , 1 mãnh len hoặc lụa , 1 thanh thủy tinh hữu
cơ , 1 trục quay có mũi nhọn thẳng đứng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Vat li 6 ca nam_12451067.doc