GV : Khi sử dụng sóng vô tuyến điện
vào mục đích thông tin, người ta thường
đặt các máy phát cũng như máy thu ở
đâu ?
GV : Sự lan truyền, thu và phát sóng vô
tuyến ảnh hưởng bởi những yếu tố nào ?
GV : Tầng điện ly là gì ?theo mùa trong một năm.
HS : Xem SGK trang 151
HS : Xem SGK trang 151
HS : Xem SGK trang 151
GV : Tầng điện ly có những tính chất gì
?
GV : Sóng dài là gì ? Nó có các tính
chất gì ? Nó được ứng dụng như thế nào
?
GV : Sóng ngắn là gì ? Nó có các tính
chất gì ? Nó được ứng dụng như thế nào
?
GV : Sóng cực ngắn là gì ? Nó có các
tính chất gì ? Nó được ứng dụng như
thế nào ?
7 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 12 - Bài 23: Thông tin bằng sóng vô tuyến điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÔNG TIN BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
I / MỤC TIÊU :
Hiểu được vai trò của anten trong việc thu, phát sóng điện từ.
Hiểu được nguyên tắc thông tin bằng sóng vô tuyến điện (sự biến điệu dao
động điện từ cao tần và sự tách sóng)
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Vẽ trên giấy khổ lớn của hình 34.3, 34.4 và 34.5 SGK.
2 / Học sinh :
Ôn lại bài §29 30 (Dao động điện từ).
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Tụ điện.
GV : Trong mạch dao động điện trường
biến thiên tập trung ở đâu ?
HS : Cuộn dây.
HS : Bị giới hạn trong một vùng không
gian hẹp.
HS : Mạch dao động kín.
HS : Không phát sóng điện từ ra không
gian bên ngoài.
HS : Dùng mạch dao động hở.
HS : Đi ra ngoài mạch dao động.
HS : Càng tốt.
HS : 1800
HS : Ănten
Hoạt động 2 :
HS : Cạnh cuộn cảm L của mạch dao
động của máy phát dao động, người ta
GV : Trong mạch dao động từ trường
biến thiên tập trung ở đâu ?
GV : Các dao động điện từ lúc này có
đặc điểm gì ?
GV : Mạch dao động như vậy có tên gọi
là gì ?
GV : Việc phát sóng điện từ của mạch
dao động kín có đặc điểm gì ?
GV : Để có thể phát sóng điện từ ra
không gian bên ngoài người ta phải làm
gì ?
GV : Khi đó đường sức từ và đường
sức điện có đặc điểm gì ?
GV : Mạch dao động càng hở thì khả
năng bức xạ sóng điện từ như thế nào ?
GV : Khi nào thì khả năng phát sóng
của mạch dao động là lớn nhất ?
GV : Khi mặt đất được sử dụng thay
cho một bản tụ điện, lúc đó mạch dao
động hở có tên gọi là gì ?
GV : Muốn cho dao động điện từ có thể
đặt thêm một cuộn cảm La ?
HS : Hiện tượng cảm ứng điện từ.
HS : Dao động điện từ.
HS : Dọc theo anten.
HS : Một điện từ trường biến thiên lan
truyền trong không gian dưới dạng sóng
điện từ.
HS : Anten phát phải có kích thước và
cấu tạo sao cho nó cộng hưởng điện từ
với dao động điện từ do máy phát tạo
ra.
Hoạt động 3 :
HS : Lan truyền trong không gian.
HS : Nó tạo ra trong anten thu một
dòng điện biến thiên cùng tần số với
sóng điện từ đó.
bức xạ ra không gian dưới dạng sóng
điện từ, thì người ta phải làm gì ?
GV : Cuộn dây này liên kết anten với
cuộn cảm L của máy phát nhờ vào hiện
tượng gì
GV : Khi mắc anten với máy phát dao
động như vậy, thì trong anten có hiện
tượng gì ?
GV : Các electron dao động như thế
nào ?
GV : Các electron này tạo ra xung
quanh anten cái gì ?
GV : Muốn cho sóng điện từ phát ra có
biên độ cực đại thì người ta phải làm gì
?
GV : Sóng điện từ do anten phát ra có
đặc điểm gì ?
HS : Biến thành năng lượng của dòng
điện cảm ứng xuất hiện trong anten thu.
HS : Đặt cuộn dây La của anten cạnh
cuộn cảm L của máy phát dao động ( a )
và của máy thu ( b ).
HS : Người ta phải điều chỉnh sao cho
tần số riêng của mạch dao động đó bằng
tần số của sóng điện từ cần thu.
Hoạt động 4 :
HS : Nhờ các thiết bị : micrô, bộ biến
đổi quang điện.
HS : Vì chúng có tần số không đủ cao.
HS : Chúng phải có tần số rất cao.
HS : Sự biến điệu dao động cao tần là
dùng các dao động của thông tin cần
truyền để làm biến đổi một cách tương
GV : Nếu trên đường đi của mình sóng
điện từ gặp anten của máy thu thì có
hiện tượng gì xảy ra ?
GV : Khi đó một phần năng lượng của
điện từ trường biến thành cái gì ?
GV : Để thu nhận được sóng điện từ
của đài phát người ta phải làm gì ?
GV : Muốn cho dao động điện từ xuất
hiện trong mạch dao động của máy thu
có biên độ cực đại người ta phải làm gì
?
GV : Ở đài phát, thông tin cần truyền đi
được chuyển dổi thành dao động điện
tương ứng bằng phương pháp nào ?
GV : Vì sao các dao động điện này
không tạo được điện từ trường đủ mạnh
để có thể truyền đi xa được dưới dạng
sóng điện từ ?
GV : Muốn các dao động điện này
ứng biên độ, tần số, hoặc pha của các
dao động đó.
Hoạt động 5 :
HS : Ở gần mặt đất.
HS : Hình và tính chất vật lý của mặt
đất, trạng thái của khí quyển.
HS : Ở tầng cao của khí quyển, cách
mặt d8ất từ 100 ( km ) đến 300 ( km ),
có một lớp khí bị ion hóa bởi các bức xạ
điện từ của mặt trời và các hạt mang
điện từ mặt trời đi tới hoặc bởi các tia
vũ trụ.
HS : Tầng điện ly là môi trường dẫn
điện, nên nó phản xạ những sóng vô
tuyến có bước sóng lớn hơn ( 10 ; 15 )
m. Tính chất phản xạ và hấp thụ sóng
vô tuyến của tầng điện ly thay đổi rõ rệt
theo thời gian trong một ngày đêm và
truyền đi xa được dưới dạng sóng điện
từ thì chúng phải có đặc điểm gì ?
GV : Sự biến điệu dao động cao tần là
gì ?
GV : Khi sử dụng sóng vô tuyến điện
vào mục đích thông tin, người ta thường
đặt các máy phát cũng như máy thu ở
đâu ?
GV : Sự lan truyền, thu và phát sóng vô
tuyến ảnh hưởng bởi những yếu tố nào ?
GV : Tầng điện ly là gì ?
theo mùa trong một năm.
HS : Xem SGK trang 151
HS : Xem SGK trang 151
HS : Xem SGK trang 151
GV : Tầng điện ly có những tính chất gì
?
GV : Sóng dài là gì ? Nó có các tính
chất gì ? Nó được ứng dụng như thế nào
?
GV : Sóng ngắn là gì ? Nó có các tính
chất gì ? Nó được ứng dụng như thế nào
?
GV : Sóng cực ngắn là gì ? Nó có các
tính chất gì ? Nó được ứng dụng như
thế nào ?
IV / NỘI DUNG :
I / Anten :
1 / Mạch dao động hở :
Hướng dẫn học sinh 34.1
2 / Anten phát và anten thu :
Hướng dẫn học sinh 34.2
II / Nguyên tắc thông tin bằng sóng vô tuyến điện :
Hướng dẫn học sinh 34.3
III / Sự truyền sóng vô tuyến điện trên Trái Đất :
Hướng dẫn học sinh 34.4 ; 34.5 ; 34.6 ; 34.7
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1
Xem bài 36 + 37
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_mon_vat_ly_lop_12_bai_23_thong_tin_bang_song_vo_tuye.pdf