GV : Dòng điện trên điện trở thuần R
biến thiên như thế nào so với hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch ?
GV : Biên độ được xác định như thế
nào ?
GV : Viết biểu thức cường độ dòng
điện chạy qua đoạn mạch có điện trở
thuần R ?
GV : Viết biểu thức công suất tỏaHS : P =
2
2
o
RI
HS : I =
o2
I
HS : Nêu định nghĩa.
nhiệt tức thời ?
GV : Hướng dẫn học sinh biến đổi
biểu thức ?
GV : Nêu nhận xét đặc điểm 2 số hạng
trên ?
GV : Công suất tỏa nhiệt trung bình
của dòng điện trong thời gian  ?
GV : Hướng dẫn học sinh đi tới biểu
thức cường độ dòng điện hiệu dụng ?
GV : Định nghĩa cường độ dòng điện
hiệu dụng ?
GV : Giới thiệu ampere kế và volt kế ?
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 12 - Bài 36+37: Dòng điện xoay chiều vật dẫn có điện trở thuần trong mạch điện xoay chiều các giá trị hiệu dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 
VẬT DẪN CÓ ĐIỆN TRỞ THUẦN TRONG MẠCH ĐIỆN 
XOAY CHIỀU CÁC GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG 
I / MỤC TIÊU : 
  Nắm được khái niệm dòng điện xoay chiều và hiệu điện thế xoay chiều. 
Biết cách xác định độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều 
theo biểu thức hoặc theo đồ thị biểu diễn chúng. 
  Hiểu các đặc điểm của đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần. 
  Nắm được các giá trị hiệu dụng và cách tính công suất tỏa nhiệt của dòng 
điện xoay chiều. 
II / CHUẨN BỊ : 
 1 / Giáo viên : 
 Dao động kí điện tử hai chùm tia. 
 Nguồn điện xoay chiều. 
 Một điện trở thuần và một đoạn mạch xoay chiều bất kì ( có thể 
gồm một điện trở thuần và một cuộn dây mắc nối tiếp ). 
2 / Học sinh : 
 Xem lại kiến thức hiện tượng cảm ứng điện từ. 
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC : 
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động 1 : 
HS : Quan sát mô hình hoặc hình vẽ 36.1 
HS : Cho khung dây quay với vận tốc 
vừa phải để HS thấy kim vôn kế dao 
động sang phải rồi sang trái một cách 
tuần hoàn. 
HS : e = E0 cos (  t + 0 ) 
HS : T = 2
, f = 
2
Hoạt động 2 : 
HS : Có cùng tần số với lực cưỡng bức. 
HS : Dao động điện cưỡng bức trong 
GV : GV có thể dùng mô hình máy 
phát điện xoay chiều có nối với một 
vôn kế nhạy để minh họa cho nguyên 
tắc tạo suất điện động xoay chiều. 
GV : Theo định luật cảm ứng điện từ, 
trong khung dây xuất hiện một suất 
điện động xoay chiều được xác định 
như thế nào ? 
GV : GV yêu cầu HS nhắc lại các 
công thức tính chu kì và tần số của dao 
động điều hòa để vận dụng nó cho dao 
động điện. 
GV : Đặc điểm cơ bản của dao động 
cưỡng bức trong cơ học là gì ? 
GV : Dao động điện cưỡng bức trong 
mạch có cùng tần số với tần số dao động 
của nguồn. 
HS : u và i biến đổi điều hòa cùng tần số 
nhưng lệch pha với nhau. 
HS : u = Uocos( t + 1 ) 
 i = Iocos( t + 2 ) 
HS : Giá trị dương của dòng điện chính 
là chiều tính hiệu điện thế. 
HS : Nêu định nghĩa hiệu điện thế xoay 
chiều. 
HS : Nêu định nghĩa cường độ dòng điện 
xoay chiều. 
HS : Vẽ u và 1 
HS : Vẽ i và 2 
HS : Vẽ góc  
HS :  = 1  2 
Hoạt động 3 : 
mạch có đặc điểm gì ? 
GV : Hướng dẫn học sinh quan sát 
hình ảnh bằng dao động kí hoặc quan 
sát đồ thị. GV : Viết biểu thức hiệu 
điện thế và cường độ dòng điện xoay 
chiều ? 
GV : Về biểu thức của dòng điện và 
hiệu điện thế, cần cho HS thấy rõ các 
đại lượng tức thời là các giá trị đại số 
được viết theo một quy ước dấu cụ thể. 
GV : Hiệu điện thế xoay chiều là gì ? 
GV : Cường độ dòng điện xoay chiều 
là gì 
GV : Hướng dẫn vẽ giãn đồ vectơ biểu 
diễn u và I trên cùng một hệ trục từ đó 
rèn luyện HS tìm độ lệch pha giữa 
dòng điện và hiệu điện thế. 
GV : Độ lệch pha  được xác định 
HS : I = 
R
U 
HS : u = Uocost 
HS : i = cos coso o
Uu t I t
R R
   
HS : Cùng pha 
HS : I0 = R
U 0 
Hoạt động 4 : 
HS : i = I0 cos t 
HS : p = Ri2 = R 2oI cos
2t 
HS : p = 
2 2
cos 2
2 2
o oRI RI t 
HS : Một không đổi và một biến đổi điều 
hòa theo thời gian. 
như thế nào ? 
GV : Viết biểu thức định luật Ohm 
cho đoạn mạch có R đối với dòng điện 
một chiều ? 
GV : Viết biểu thức hiệu điện thế xoay 
chiều ở hai đầu đoạn mạch chứa R ? 
GV : Trong từng khoảng thời gian rất 
nhỏ, hiệu điện thế và cường độ dòng 
điện coi như không đổi, ta có thể áp 
dụng định luật Ohm như đối với dòng 
điện không đổi ? 
GV : Dòng điện trên điện trở thuần R 
biến thiên như thế nào so với hiệu điện 
thế giữa hai đầu đoạn mạch ? 
GV : Biên độ được xác định như thế 
nào ? 
GV : Viết biểu thức cường độ dòng 
điện chạy qua đoạn mạch có điện trở 
thuần R ? 
GV : Viết biểu thức công suất tỏa 
HS : P = 
2
2
oRI 
HS : I = 
2
oI 
HS : Nêu định nghĩa. 
nhiệt tức thời ? 
GV : Hướng dẫn học sinh biến đổi 
biểu thức ? 
GV : Nêu nhận xét đặc điểm 2 số hạng 
trên ? 
GV : Công suất tỏa nhiệt trung bình 
của dòng điện trong thời gian  ? 
GV : Hướng dẫn học sinh đi tới biểu 
thức cường độ dòng điện hiệu dụng ? 
GV : Định nghĩa cường độ dòng điện 
hiệu dụng ? 
GV : Giới thiệu ampere kế và volt kế ? 
IV / NỘI DUNG : 
1. Suất điện động xoay chiều 
Cho một khung dây có diện tích S quay đều với vận tốc góc  quanh một 
trục vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ B
. Theo 
định luật cảm ứng điện từ, suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian : 
e = Eocos(t + o) (36.1) 
Đó là suất điện động xoay chiều, chu kì và tần số biến đổi của suất điện 
động T = 2
, f = 
2
2. Hiệu điện thế xoay chiều. Dòng điện xoay chiều 
u = Uocos(t + 1) (36.2) 
i = Iocos(t + 2) (36.3) 
Hiệu điện thế biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay 
chiều. 
Dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện 
xoay chiều. 
Độ lệch pha của hiệu điện thế xoay chiều đối với dòng điện xoay chiều là  
= 1 - 2 
3. Vật dẫn có điện trở thuần trong mạch điện xoay chiều. 
Hình 36.3 Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần 
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = Uocost vào hai đầu đoạn mạch chỉ 
có một điện trở thuần R. Áp dụng định luật Ôm 
i = cos coso o
Uu t I t
R R
   
Như vậy, dòng điện trên điện trở thuần biến thiên đồng pha với hiệu điện 
thế giữa hai đầu đoạn mạch và có biên độ xác định bởi : 
Io = o
U
R
 (36.4) 
Hình 36.4 Giản đồ vectơ cho đoạn mạch chỉ có điện trở thuần 
4. Các giá trị hiệu dụng 
Cho dòng điện xoay chiều có cường độ i = Iocost chạy qua đoạn mạch chỉ 
có điện trở thuần R. Công suất tỏa nhiệt tức thời có biểu thức : 
p = Ri2 = R 2oI cos
2t 
p = 
2 2
cos 2
2 2
o oRI RI t 
Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện trong thời gian  là 
P = 
2
2
oRI (36.5) 
Nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian  là : 
Q = 
2
2
oRI  
Cho dòng điện không đổi cường độ I chạy qua điện trở nói trên trong cùng 
thời gian  sao cho nhiệt lượng tỏa ra cũng bằng Q, nghĩa là 
Q = RI2 (36.6) 
I = 
2
oI (36.7) 
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một 
dòng điện không đổi, mà khi cho hai dòng điện đó lần lượng đi qua cùng một điện 
trở trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài thì tỏa ra những nhiệt lượng 
bằng nhau. 
Tương tự suất điện động hiệu dụng 
E = 
2
oE (36.8) 
Và hiệu điện thế hiệu dụng 
U = 
2
oU (36.9) 
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : 
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1, 2 
Xem bài 38 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_an_mon_vat_ly_lop_12_bai_3637_dong_dien_xoay_chieu_vat.pdf giao_an_mon_vat_ly_lop_12_bai_3637_dong_dien_xoay_chieu_vat.pdf