I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc ngữ liệu và thực hiện những yêu cầu sau:
Mẹ
“Lặng rồi cả tiếng con ve,
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời,
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu,
Bàn tay mẹ quạt, mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia,
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”
Trần Quốc Minh
(Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2, tập 1, NXB Giáo dục, 2002)
Câu 1 (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (1 điểm) Chỉ ra hai biện pháp tu từ được sử dụng trong dòng 7 và 8 và nêu tác dụng của hai biện pháp tu từ đó?
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 11, 12: Đề bài viết số 1: Văn biểu cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/9/2017
Tiết 11- 12
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 1 : VĂN BIỂU CẢM
TRƯỜNG THPT BÙI DỤC TÀI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 10
I. MỤC ĐÍCH RA ĐỀ KIỂM TRA
- Kiểm tra, đánh giá năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh qua ba mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, trong đó chú trọng kiểm tra, đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
1. Kiến thức:
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình Ngữ văn của học sinh qua các bài đã học về văn biểu cảm.
- Vận dụng được những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm nhằm bộc lộ những cảm nghĩ của bản thân về sự việc, hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc về một tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng đọc hiểu văn bản
- Kĩ năng thu thập, lựa chọn và xử lí thông tin liên quan đến văn bản
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản
- Biết vận dụng kĩ năng tạo lập văn bản để viết văn biểu cảm.
- Vận dụng được kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn biểu cảm hoàn chỉnh.
3. Thái độ:
Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận
- Thời gian: 90 phút
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Cộng
Vận dụng
Vận dụng cao
I. Đọc hiểu
- Ngữ liệu: VB nghệ thuật/ VB nhật dụng
- Nhận diện phương thức biểu đạt của văn bản
- Nhận diện biện pháp tu từ.
- Khái quát được nội dung chính của văn bản.
- Trình bày được suy nghĩ riêng của bản thân
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
1,0
10%
1
0,5
5 %
1
1,5
15%
4
3,0
30%
II. Làm văn - Văn biểu cảm
- Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về sự việc, hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc về một tác phẩm văn học.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
7,0
70%
1
7,0
70%
Tổng số câu:
Tổng điểm:
Tổng tỉ lệ:
2
1,0
10%
1
0,5
5 %
1
1,5
15%
1
7,0
Tỉ lệ: 50%
5
10,0
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN:
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA
TRƯỜNG THPT BÙI DỤC TÀI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 10
------------------------ Thời gian: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc ngữ liệu và thực hiện những yêu cầu sau:
Mẹ
“Lặng rồi cả tiếng con ve,
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời,
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu,
Bàn tay mẹ quạt, mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia,
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”
Trần Quốc Minh
(Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2, tập 1, NXB Giáo dục, 2002)
Câu 1 (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (1 điểm) Chỉ ra hai biện pháp tu từ được sử dụng trong dòng 7 và 8 và nêu tác dụng của hai biện pháp tu từ đó?
Câu 3 (0.5 điểm) Nêu nội dung chính của văn bản.
Câu 4. (1 điểm) Từ văn bản trên, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?
Phần II: Tự luận ( 7.0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ của em về một sự việc, hiện tượng hoặc một người có ảnh hưởng lớn trong cuộc đời em.
V. Đáp án và thang điểm:
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
0.5
2
Hai biện pháp tu từ: nhân hóa, so sánh
1
3
Nội dung: Tình mẫu tử
0.5
4
Thí sinh có thể rút ra các bài học sau: yêu thương, quý trọng, biết ơn mẹ
1
II
Nội dung
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn biểu cảm
0,25
b.Xác định đúng vấn đề
0,5
c.Triển khai các luận điểm: có thể triển khai theo nhiều hướng khác nhau nhưng cần làm rõ được các ý chính sau:
1
MB: Cảm nghĩ chung, khái quát về một sự việc, hiện tượng hoặc một người có ảnh hưởng lớn trong cuộc đời em.
0.75
2
Thân bài:
- Kể lại, miêu tả những nét ấn tượng về sự việc, hiện tượng hoặc người có ảnh hưởng đặc biệt với em
- Cảm xúc của bản thân về sự việc, hiện tượng, con người đã mang lại những ảnh hưởng lớn với cuộc đời em.
- Những tình cảm riêng, đặc biệt của em về ý nghĩa đặc biệt mà sự việc, con người này mang lại
- Lời tự nhủ của bản thân, lời hứa, lời quyết tâm...
4.0
3
Kết bài
- Cảm nhận khái quát lại về vấn đề.
0.75
d. Sáng tạo: có cách diễn đạt độc đáo, mới mẻ; suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận
0,5
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
I+ II
Tổng điểm
10,0
Lưu ý:
- Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức
Giáo viên cần linh hoạt trong khi chấm, tránh hiện tượng đếm ý cho điểm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 11 12 bai viet so 1 (2) (1).doc