Giáo án Ngữ văn 10 tiết 19, 20: Làm văn Đề bài viết số 2: Văn tự sự

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:

 TRƯỚC KIA VÀ BÂY GIỜ

Một lần đi thăm thầy giáo lớn tuổi, trong lúc tranh luận về quan điểm sống, một sinh viên đã nói:

- Sở dĩ có sự khác biệt là vì thế hệ các thầy sống trong những điều cũ kĩ của một thế giới lạc hậu, ngày nay chúng em được tiếp xúc với những thành tựu khoa học tiên tiến hơn nhiều, thế hệ các thầy cô đâu có máy tính, không có internet, vệ tinh viễn thông và các thiết bị thông tin hiện đại như bây giờ

Người thầy giáo trả lời:

 - Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay đổi chúng ta. Còn điều em nói là đúng. Thời trẻ, những người như chúng tôi không có những thứ em vừa kể nhưng chúng tôi đã phát minh ra chúng và đào tạo nên những con người kế thừa và áp dụng chúng.

 Cậu sinh viên chợt cúi đầu, im lặng.

 (Dẫn theo Hạt giống tâm hồn và ý nghĩa cuộc sống, Tập 5, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh)

Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 19, 20: Làm văn Đề bài viết số 2: Văn tự sự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19,20 – Làm văn: Ngày soạn: 6/10/2017 SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2: VĂN TỰ SỰ TRƯỜNG THPT BÙI DỤC TÀI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 10 I. MỤC ĐÍCH RA ĐỀ KIỂM TRA - Kiểm tra, đánh giá năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh qua ba mức độ:  nhận biết, thông hiểu, vận dụng, trong đó chú trọng kiểm tra, đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. 1. Kiến thức: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình Ngữ văn của học sinh qua các bài đã học về văn tự sự. - Vận dụng được những kiến thức cơ bản về văn tự sự để viết bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng đọc hiểu văn bản - Kĩ năng thu thập, lựa chọn và xử lí thông tin liên quan đến văn bản - Kĩ năng lựa chọn các sự việc, chi tiết tiêu biểu liên quan đến văn bản - Biết vận dụng kĩ năng tạo lập văn bản để viết văn tự sự. - Vận dụng được kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn tự sự hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra: Tự luận - Thời gian: 90 phút III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Cộng Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc hiểu - Ngữ liệu: VB nghệ thuật/ VB nhật dụng - Nhận diện phương thức biểu đạt/ phong cách ngôn ngữ của văn bản - Nhận diện biện pháp tu từ. - Khái quát được nội dung chính của văn bản. - Trình bày được suy nghĩ riêng của bản thân Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 1,0 10% 1 0,5 5 % 1 1,5 15% 4 3,0 30% II. Làm văn - Văn tự sự - Viết bài văn tự sự kể/hóa thân thành một nhân vật kể lại câu chuyện/tác phẩm văn học Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 7,0 70% 1 7,0 70% Tổng số câu: Tổng điểm: Tổng tỉ lệ: 2 1,0 10% 1 0,5 5 % 1 1,5 15% 1 7,0 Tỉ lệ: 50% 5 10,0 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN: SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THPT BÙI DỤC TÀI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 10 ------------------------ Thời gian: 90 phút I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4: TRƯỚC KIA VÀ BÂY GIỜ Một lần đi thăm thầy giáo lớn tuổi, trong lúc tranh luận về quan điểm sống, một sinh viên đã nói: - Sở dĩ có sự khác biệt là vì thế hệ các thầy sống trong những điều cũ kĩ của một thế giới lạc hậu, ngày nay chúng em được tiếp xúc với những thành tựu khoa học tiên tiến hơn nhiều, thế hệ các thầy cô đâu có máy tính, không có internet, vệ tinh viễn thông và các thiết bị thông tin hiện đại như bây giờ Người thầy giáo trả lời: - Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay đổi chúng ta. Còn điều em nói là đúng. Thời trẻ, những người như chúng tôi không có những thứ em vừa kể nhưng chúng tôi đã phát minh ra chúng và đào tạo nên những con người kế thừa và áp dụng chúng. Cậu sinh viên chợt cúi đầu, im lặng. (Dẫn theo Hạt giống tâm hồn và ý nghĩa cuộc sống, Tập 5, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2 (0,5 điểm): Theo ý kiến của người thầy, những phương tiện hiện đại có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta? Câu 3 (1,0 điểm): Chi tiết “Cậu sinh viên chợt cúi đầu, im lặng” nói lên điều gì? Câu 4 (1,0 điểm): Rút ra bài học mà anh/chị tâm đắc nhất ( Trình bày 5-7 dòng) II. PHẦN LÀM VĂN Hóa thân vào một đồ vật, con vật...và kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất V. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm Đọc hiểu 1 Phương thức biểu đạt chính: Tự sự. 0,5 2 Theo ý kiến người thầy: Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay đổi chúng ta. 0,5 3 - Cậu thanh niên đã hoàn toàn bị thuyết phục và có phần cảm thấy xấu hổ trước lời nói chí lí của người thầy giáo. - Nhận thấy được vai trò của thế hệ trước trong việc tạo tiền đề, dạy dỗ, giáo dục... thế hệ sau. 0,5 0,5 4 Bài học: Tôn sư trọng đạo, Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây... (hs chỉ cần nêu được một bài học) 1,0 Làm văn Ý Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự 0,25 b.Xác định đúng vấn đề 0,5 c.Triển khai các luận điểm : có thể triển khai theo nhiều hướng khác nhau nhưng cần làm rõ được các ý chính sau: 1 MB: Hóa thân vào một con vật, đồ vật .. và giới thiệu được kỉ niệm. 0.75 2 Thân bài: - Kể lại cuộc đời - kể lại kỉ niệm khó quên ( nên xây dựng được các đoạn hội thoại) - Lồng cảm xúc, suy nghĩ về câu chuyện 4.0 3 Kết bài Kết thúc câu chuyện 0.75 d. Sáng tạo: có cách diễn đạt độc đáo, mới mẻ; suy nghĩ sâu sắc về câu chuyện 0,5 5 e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 0,25 I+ II Tổng điểm 10,0 Lưu ý: - Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức Giáo viên cần linh hoạt trong khi chấm, tránh hiện tượng đếm ý cho điểm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctiet 19 20 bài so 2 lop 10.doc
Tài liệu liên quan