III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn dưới đây và đặt vào mô hình của cụm.
“Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hàng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. (Ếch ngồi đáy giếng)
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6: Chỉ từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỈ TỪ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ;
- Nắm được hoạt động của chỉ từ trong câu;
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS:
- Nhận diện chỉ từ trong câu.
- Sử dụng hiệu quả chỉ từ trong khi nói và viết.
3. Thái độ: GDHS ý thức trau dồi kiến thức, rèn luyện kĩ năng sử dung chỉ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
=> Năng lực – phẩm chất: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giaó viên: GV nghiên cứu bài, soạn bài; dự kiến tổ chức các hoạt động cho HS.
2. HS: Học bài cũ, soạn bài, trả lời các câu hỏi hướng dẫn học tập ở sgk.
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn dưới đây và đặt vào mô hình của cụm.
“Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hàng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. (Ếch ngồi đáy giếng)
Đáp án:
Phụ trước
Trung tâm
Phụ sau
một
con ếch
một
giếng
nọ
vài
con nhái, cua, ốc
bé nhỏ
các
con vật
kia
một
vị chúa tể
GV dẫn vào bài mới:
3. Bài mới:
3.1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV hướng dẫn HS đọc ví dụ ở sgk, trả lời câu hỏi.
? Xác định từ in đậm? Cho biết các từ đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
? Vậy các từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa gì cho các danh từ đứng trước nó?
- GV hướng dẫn HS so sánh các danh từ với các CDT đề rút ra ý nghĩa của các từ in đậm.
- GV trình chiếu ngữ liệu mục 3.
? Nghĩa của các từ ấy trong vd (3) có điểm gì giống và khác các so với các trường hợp trên?
? Đứng trước nó là loại danh từ chỉ cái gì
? Trong ví dụ là loại danh từ chỉ cái gì?
- hồi, đêm đều chỉ ý nghĩa về thời gian.
? Này, nọ, ấy, kia là những chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì?
Bài tập vận dụng
? Đặt một câu có chỉ từ xác định vị trí sự vật trong không gian?
? Đặt câu có chỉ từ xác định sự vật, sự việc trong thời gian.
- Phòng học này của lớp 6A;
- Hôm ấy tôi đi học về muộn.
I. CHỈ TỪ LÀ GÌ?
a. Ví dụ (sgk)
b. Nhận xét:
1. nọ à ông vua, nhà
ấy à viên quan
kia à làng
2. Nghĩa của CDT cụ thể hơn so với một mình danh từ nhờ có các từ nọ, ấy, kia xác định vị trí sự vật trong không gian.
3. nọ, ấy à định vị sự vật về thời gian.
c. Kết luận: Ghi nhớ (sgk)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
? Trong các câu đã dẫn, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
- GV trình chiếu ví dụ.
? Trong câu “Đó chắc chắn.”, hãy xác định CN, VN của câu?
? Cái gì là một điều chắc chắn? (Đó)
? “Đó” là đại từ thay thế cho thành hần nào trong đoạn?
? “đấy” là thành phần nào trong câu?
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU
Chỉ từ thương làm phụ ngữ của
CDT.
Chỉ từ có thể làm TN và CN trong
câu.
*) Ghi nhớ (sgk)
III. LUYỆN TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHI TU 5 BUOC_12503571.doc