Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 - Trường THCS Quảng Định

Tiết 36 : Thứ tự kể trong văn tự sự

 A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự.

- Hai cách kể – hai thứ tự kể: Kể xuôi và kể ngược.

- Điều kiện cần có khi kể ngược

2. Kỹ năng: . Rèn ky năng:

- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.

- Vận dụng hai cách kể vào bài văn của mình.

3. Định hướng hình thành năng lực.

- Năng lực tư duy, giao tiếp, hợp tác, chủ động, tích cực trong học tập.

- Trau dồi kỹ năng sống.

- Sử dụng ngôn ngữ

B. PHƯƠNG PHáP, Kỹ THUậT DạY HọC

- Phương pháp: Vấn đáp, HĐ nhóm.

- Kỹ thuật:

 

doc154 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 - Trường THCS Quảng Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hoàn thiện đề a, c và làm bài đề b, d. - Soạn bài: Cây bút thần. E. Đánh giá - Điều chỉnh .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28/10/ 2018 Ngày dạy :29/10/ 2018 Tiết 31 Đọc thờm Cây bút thần (Truyện cổ tích Trung Quốc) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS cần : - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và mơ ước về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện hấp dẫn với nhiều yêú tố li kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lặp của các nhân vật 2. Kỹ năng: Rèn HS kỹ năng : - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: Khâm phục ý chí, nghị lực của em bé, đồng thời căm ghét những người xấu trong XH. 4. Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực tư duy, giao tiếp, hợp tác, chủ động, tích cực trong học tập. - Trau dồi kỹ năng sống. - Sử dụng ngôn ngữ B. PHƯƠNG PHáP, Kỹ THUậT DạY HọC - Phương pháp: Vấn đáp, HĐ nhóm. - Kỹ thuật: C. Chuẩn bị của gv và hs: 1. Thầy: soạn bài, các tài liệu tham khảo 2. Trò: Soạn bài và làm BT theo câu hỏi sgk. D. Tổ chức các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức lớp * Kiểm tra bài cũ : ? Kể các sự việc chính trong truyện Em bé thông minh? Nêu ý nghĩa của truyện? * Bài mới : GV giới thiệu bài.? Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học - GV hướng dẫn cách đọc. - Giáo viên cùng học sinh đọc ,kể toàn chuyện 1 lần. - Học sinh đọc, giải thích các chú thích ? Em hãy cho biết phương thức biểu đạt chính của truyện? ? Theo em truyện có bố cục như thế nào ? ? Sự việc chính của truyện là gì ? ? Em hãy cho biết nhân vật trung tâm của truyện ? ? Nhân vật trung tâm gắn liền với hình tượng nghệ thuật nào xuyên suốt ? Giải thích vì sao ? ? Cây bút thần đến với Mã Lương trong hoàn cảnh nào  ? Em có nhận xét gì về giấc mơ của Mã Lương ? Điều thú vị của giấc mơ là gì ? - HS hoạt động cá nhân. - GV: Mô túyp của truyện cổ tích:giải quyết những sự việc không thể có trong đời bằng giấc mơ ->thú vị : giấc mơ tan, cây bút thần thành sự thật ? Việc cụ già tóc bạc thưởng bút thần cho Mã Lương là có ý nghĩa gì ? Gợi ý : Tại sao lại tặng cho Mã Lương, mà không cho người khác. Cho bút thần mà lại không cho vật khác. - HS thảo luận nhóm ? Sau khi được bút thần Mã Lương đã dùng để vẽ những gì ? Vẽ cho ai ? ? Vì sao Mã Lương không vẽ cho riêng mình ? Không vẽ lương thực, thực phẩm để hưởng thụ mà chỉ vẽ công cụ làm việc hoặc đồ dùng sinh hoạt cho những người cần thiết mà thôi? Điều đó có ý nghĩa gì ? - HS hoạt động nhóm. ? Mã Lương đã dùng bút thần để đối phó, chống lại và chiến thắng tên địa chủ và tên vua độc ác như thế nào ? ? Hãy kể lại đoạn truyện này, nhận xét cách kể, cách tả? ? Qua đó, giúp em biết được điều gì về thái độ của em bé đối với tên địa chủ và nhà vua? ? Em có nhận xét gì về cách xây dựng tình huống truyện của tác giả? Qua đó tác giả muốn thể hiện điều gì? ? Cảm nhận của em về chi tiết : Mã Lương vẽ cò trắng, sóng ... vút bay. ? Câu truyện kết thúc ra sao ? ý nghĩa? ? Theo em, Mã Lương còn có thể đi đâu nữa ? ? Khái quát giá trị nghệ thuật của truyện ? Theo em truyện có ý nghĩa gì ? Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Gv hướng dẫn HS làm bài tập - BT 1,2 Hs hoạt cá nhân. - BT 3: HĐ nhóm. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc, tóm tắt Giọng đọc chậm rãi, bình tĩnh, chú ý phân biệt lời kể, lời 1 số nhân vật trong truyện 2. Từ khó : 1, 3, 4, 7, 8 3. Phương thức biểu đạt: tự sự 4 . Bố cục a) Mở truyện : Giới thiệu hoàn cảnh nhân vật Mã Lương b) Thân truyện - Mã Lương dốc lòng học vẽ, được thần thưởng bút thần - Mã Lương đem tài năng phục vụ nhân dân - Mã Lương dùng bút thần trừng trị địa chủ và ma ác c) Kết truyện - Mã Lương lại về sống, vẽ giữa lòng dân II. đọc – hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh Mã Lương được cây bút thần - Tuổi thơ ham học vẽ, mơ ước có 1 cây bút sau bao nhiêu cần cù, chăm chỉ, cộng với sự thông minh, khiếu vẽ sẵn có, em đã được toại nguyện - Trong mơ, Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ, thưởng cho 1 cây bút bằng vàng sáng lấp lá * ý nghĩa của việc được bút thần + Hình ảnh biểu trưng kết quả khổ học thành tài của Mã Lương + Đó là phần thưởng xứng đáng cho chú bé thông minh, cần cù, nghị lực + Sự kết hợp giữa tài năng, điều kiện, phương tiện vẽ mang lại chất lượng nghệ thuật mới, hoàn chỉnh. + Chứng minh chân lý : ‘Có công mài sắt có ngày nên kim’ => Con người có khả năng vươn tới kỳ diệu sánh ngang cùng tạo hóa. 2. Mã Lương đem tài năng phục vụ nhân dân - Vẽ cày, cuốc, đèn... -> phục vụ dân nghèo. - Mã Lương đã không vẽ của cải vật chất có sẵn để hưởng thụ, mà vẽ các phương tiện cần thiết cho cuộc sống để người dân sản xuất, sinh hoạt, tạo ra thóc, gạo, nhà cửa và các của cải khác -> Của cải mà con người hưởng thụ phải do con người làm ra -> Đó là những công cụ hữu ích cho mọi nhà. 3. Mã Lương dùng bút thần chống lại tên địa chủ và tên vua tham lam độc ác - Đối phó với tên địa chủ: em vẽ bánh để ăn, vẽ lò đề sưởi, vẽ thang để trốn, ... vẽ cung tên để kết thúc đời tên địa chủ. - Đối với vua : Khi thời cơ đến, .. em vẽ liên tục những đường cong lớn... chôn triều đình nhà vua dưới muôn lớp sóng bạc đầu... trừ hại cho dân. => Mã Lương rất căm ghét tên địa chủ, tên vua tham làm độc ác - Tác giả đã để nhân vật trải qua nhiều tính huống từ thấp đến cao. Cây bút thần đã trở thành vũ khí lợi hại chiến đấu, chiến thắng .... kẻ thù. - Mã Lương là họa sĩ của người dân lao động .Bút thần khi ở trong tay Mã Lương – một nghệ sĩ chân chính với mục đích chính nghĩa mới có thể làm ra nghệ thuật đích thực. -> ML là nghệ sĩ của những người nông dân lao động. - Chứng tỏ tài năng nghệ thuật của Mã Lương * Kết chuyện: mở những dụng ý rõ nghệ thuật và nghệ sĩ chỉ có sức mạnh to lớn và kì diệu và chỉ khi được tắm mình trong đời sống của nhân dân, phục vụ nhân dân, mãi thuộc về nhân dân. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật - Truyện được xây dựng theo trí tưởng tượng độc đáo của nhân dân – Có nhiều chi tiết lí thú gợi cảm. - Cây bút thần là chi tiết tưởng tượng, thần kì, đặc sắc. 2. ý nghĩa - Thể hiện quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, về mục đích tài năng nghệ thuật. - Thể hiện ước mơ về những kỹ năng kì diệu của con người. - Thể hiện quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, về mục đích tài năng nghệ thuật. - Thể hiện ước mơ về những kỹ năng kì diệu của con người. 3. Ghi nhớ : SGK IV. Luyện tập 1. Chỉ ra các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện? và phân tích tác dụng? 2. Viết phần kết truyện theo ý em. 3. Đặt tên cho truyện. 4. So sánh nhân vật : Em bé thông minh và nhân vật Mã Lương để thấy rõ sự giống nhau và khác về phẩm chất, tính cách giữa 2 nhân vật. V. Hướng dẫn học ở nhà - So sánh hình tượng nghệ thuật cây đàn thần trong truyện Thạch Sanh , cây sáo trong truyện Sọ dừa với hình tượng Cây bút thần trong truyện Cây bút thần - Làm các BT trong Vở BT, - Soạn bài: Danh từ. E. Đánh giá - Điều chỉnh .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 29/10/ 2018 Ngày dạy :30/ 10/ 2018 Tiết 32 : Danh từ A.Mục tiêu 1. Kiến thức: HS cần hiểu được: - Khái niệm về danh từ. + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp) - Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và sự vật. 2. Kỹ năng: Luyện kĩ năng - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ đơn vị và danh từ sự vật - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng danh từ cho phù hợp với nội dung và tình huống giao tiếp. 4. Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực tư duy, giao tiếp, hợp tác, chủ động, tích cực trong học tập. - Trau dồi kỹ năng sống. - Sử dụng ngôn ngữ B. PHƯƠNG PHáP, Kỹ THUậT DạY HọC - Phương pháp: Vấn đáp, HĐ nhóm. - Kỹ thuật: C. Chuẩn bị của gv và hs: 1. Thầy: soạn bài, các tài liệu tham khảo 2. Trò: Soạn bài và làm BT theo câu hỏi sgk. D. Tổ chức các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức lớp * Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc cho HS viết chính tả 10 từ: chao chát, trung trinh, trau chuốt, chán chê, thâm trầm, trang trải, chấp chới, trang trọng, che đậy, trơn truội. ? Em hãy cho biết các lỗi thường gặp khi sử dụng từ ngữ? Mỗi loại lấy một VD minh họa? * Bài mới. GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học - Gv treo bảng phụ có ghi ví dụ ở SGK ? Hãy nhắc lại: Thế nào là danh từ? ? Hãy chỉ ra danh từ trong cụm danh từ : ba con trâu ấy - HS Yếu kém. ? Danh từ ‘Con trâu’ ở cụm danh từ trên được kết hợp với từ nào đứng trước và sau nó? ? Những từ đó là loại từ gì ? - Từ "ba" ( Số từ); "ấy" ( Chỉ từ) - HS Khá, giỏi ? Tìm thêm các danh từ khác ở trong câu đã dẫn ? ? Qua việc tìm hiểu các VD em hãy cho biết: Danh từ biểu thị những gì? ? Danh từ có thể kết hợp với từ nào ở trước và sau nó để tạo thành cụm danh từ ? Hãy tìm một số danh từ khác mà em biết ? - HS Khá giỏi ? Đặt câu với những danh từ em vừa tìm được ? ? Danh từ thường giữ chức vụ ngữ pháp gì ở trong câu ? - HS Khá giỏi. ? Tìm nghĩa của các danh từ in đậm (con, viên, thúng, ta) so với các danh từ đằng sau (trâu, quan, gạo, thóc). ? Dựa vào vị trí, ý nghĩa khái quát của từ, theo em danh từ được phân chia thành mấy loại lớn ? Cụ thể từng loại ? ? Thay thế (con, viên, thúng, ta..) bằng một số từ khác, nhận xét trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Vì sao ? ? Vì sao có thể nói ‘Ba thúng gạo rất đầy’ Không thể nói ‘Nhà có 6 tạ thóc rất nặng’ ? ? Qua tìm hiểu VD, em hãy cho biết danh từ đơn vị là gì ? ? Danh từ đơn vị gồm những nhóm nào? ? Danh từ chỉ sự vật là gì ? - Giáo viên chốt lại kiến thức toàn bài. - HS đọc to ghi nhớ - Gv tổ chức HS làm các bt. I. Đặc điểm của danh từ. * Ví dụ -" Ba con trâu ấy" * Danh từ. - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm... * Đặc điểm của danh từ. - Khả năng kết hợp : +Từ chỉ số lượng đứng trước. + Các từ này, ấy, đó,... và một số từ ngữ khác đằng sau. * VD1 : Học sinh - Học sinh chăm học - Em là học sinh lớp 6A. - Chức vụ trong câu : + Chức vụ điển hình là làm chủ ngữ. + Khi làm vị ngữ cần có từ “là” đứng trước. II. Phân loại danh từ. - Các từ : con, viên, thúng, tạ -> là những từ chỉ loại đơn vị. - Các từ : trâu, quan, gạo, thóc-> chỉ người, vật, sự vật. - Danh từ được chia thành 2 loại lớn đó là danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. a. Danh từ chỉ đơn vị. - Thay con -> chú; viên-> ông, tên -> Đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đo, số đếm. - Thay thúng -> rá, rổ, đấu tạ -> tấn, cân -> Đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi vì đó là những chỉ số đo, số đếm. * Tóm lại : - Danh từ đơn vị : nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. - Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm lớn. + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (gọi là loại từ) + Danh từ chỉ đơn vị qui ước, gồm - Danh từ chỉ đơn vị chính xác - Danh từ chỉ đơn vị ước chừng. b. Danh từ chỉ sự vật : Nêu tên từng loại, hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm. * Ghi nhớ : SGK IV. Luyện tập Bài tập 1 : Liệt kê 1 số danh từ chỉ sự vật : thịt, cá, đường, sữa. Đặt câu : Không nên ăn quá nhiều thịt, cá... Bài tập 2 : Liệt kê các loại từ a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người : ngài, viên, người, em. b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật : quả, quyển, pho, tờ... Bài tập 3 : Liệt kê các danh từ. a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác : tạ, tấn. b. Chỉ đơn vị qui ước, ước chừng : vốc, hũ, bó gang... Bài tập 4 : Chính tả Viết đúng các chữ S, d và các vần uông – ương. Bài tập 5 : - Danh từ chỉ đơn vị : em, que, con, bức. - Danh từ chỉ sự vật : Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ, chim... V. Hướng dẫn HS học bài ở nhà. - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu. - Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học. - Thống kê các danh từ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn viết chính tả. - Soạn bài mới: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự. E. Đánh giá - Điều chỉnh .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 29/10/ 2018 Ngày dạy :30/ 10/ 2018 Tiết 33 - 34 Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS cần nắm vững : - Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất - Đặc điểm, y nghĩa, tác dụng của mỗi loại ngôi kể  2. Kỹ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kểthích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu vanư bản tự sự. 3. Thái độ: Sử dụng ngôi kể phù hợp với ngôi kể. 4. Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực tư duy, giao tiếp, hợp tác, chủ động, tích cực trong học tập. - Trau dồi kỹ năng sống. - Sử dụng ngôn ngữ B. PHƯƠNG PHáP, Kỹ THUậT DạY HọC - Phương pháp: Vấn đáp, HĐ nhóm. - Kỹ thuật: C. Chuẩn bị của gv và hs: 1. Thầy: soạn bài, các tài liệu tham khảo 2. Trò: Soạn bài và làm BT theo câu hỏi sgk. D. Tổ chức các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức lớp * Kiểm tra bài cũ. ? Văn tự sự là gì? Các bước làm bài văn tự sự? ? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Nhiệm vụ chính của mỗi phần? * Bài mới GV Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học - GV lấy VD => Ngôi kể ? Ngôi kể là gì ? - Học sinh đọc đoạn văn số 1 : - HS yếu, kém ? Người kể gọi tên các nhân vật là gì ? ? Khi sử dụng ngôi kể như thế, tác giả có thể làm những gì ? ? Vị trí quan sát của tác giả ở đâu ? - HS Khá, giỏi ? Vai trò của ngôi kể thứ 3 trong kể truyện? ( Ưu điểm) - HS đọc đoạn văn thứ 2 - HS yếu, kém ? Trong đoạn này, người kể tự xưng mình là gì ? ? "Tôi" ở đây có phải là tác giả Tô Hoài không ? ? Vị trí của người kể ở ngôi kể thứ nhất. - HS Khá giỏi ? Nếu ở ngôi kể thứ 3, người kể có khả năng làm được như thế hay không ? Vì sao ? - Học sinh đọc so sánh hai đoạn văn trên. ? Trongđoạn 2 "Tôi" có phải là Tô Hoài không ?Vì sao em biết ? ? Có thể thay đổi được không ? - HS khá.giỏi ? ưu, nhược điểm của ngôi kể này. ? Ngôi kể thứ3 có ưu ,nhược điểm gì? - HS HĐ cá nhân - Có thể ở đoạn 2 đổi ngôi kể thứ 3, bằng cách thay tôi bằng Dế mèn. - ở đoạn 1 không nên thay. - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn sau khi đã đổi ngôi kể Học sinh đọc ghi nhớ SGK - Gv tổ chức HS làm việc theo nhóm -> Đại diện các nhóm trình bày -> Nhóm khác nhận xét, bổ sung-> GV chốt kiến thức. + N1: Bài 1 + N2: Bài 2 + N3: Bài 4 + N4: Bài 5 I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự. 1. Ngôi kể : - Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. 2. Các ngôi kể thường gặp trong tác phẩm tự sự : a. Ngôi kể thứ 3. - Người kể gọi tên các nhân vật : chính tên của chúng, tự giấu mình đi như là không có mặt. -> Người kể có thể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. b. Ngôi kể thứ nhất. - Đây là cách chọn ngôi kể thứ nhất. - Dế mèn tự xưng là ‘Tôi’ – nhưng ‘tôi’ không phải là tác giả Tô Hoài. - Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, nghĩ...-> Người kể hiện diện, xưng “tôi” 3. Vai trò của các ngôi kể trong văn tự sự. a. Ngôi kể thứ nhất : - Nhân vật "tôi", chính là tác giả (thường gặp hồi kí, tự truyện). -"tôi": chỉ là một nhân vật trong truyện tự kể về mình, về những điều mình tai nghe, mắt thấy... - Khi đã sử dụng ngôi thứ nhất, tác giả vẫn có thể thay đổi người kể, nhân vật kể chuyện. - Ưu điểm : tính chủ quan. - Nhược điểm : tính khách quan b. Ngôi kể thứ 3 - Người kể giấu mình, gọi tên các nhân vật bằng chính tên của chúng. - Ưu điểm : tính khách quan. - Nhược điểm : tính chủ quan * Ghi nhớ : SGK. II. Luyện tập Bài 1 : Thay ngôi kể từ thứ 1 sang ngôi thứ 3 ? Làm thế nào để thay thế ? Sau khi thay, nhận xét so sánh hai đoạn văn cũ, mới. Định hướng. Thay các từ ‘Tôi’ bằng từ ‘Dế mèn’ - Đoạn mới nhiều tính khách quan, như là đang xảy ra, hiển hiện trước mắt người đọc qua giọng kể của người trong cuộc. Bài 2 : - Thay tất cả từ ‘Thanh’ bằng từ ‘tôi’. - Nhận xét tương tự câu 1. Bài 4 : Trong truyền thuyết, cổ tích người ta hay kể chuyện theo ngôi thứ 3 mà không kể theo ngôi thứ nhất. Vì - Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích. - Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và cả các nhân vật trong truyện. Bài 5 : Khi viết thư cần sử dụng ngôi kể thứ nhất để bộc lộ rõ tính chủ quan, chân thực, riêng tư. Nếu sử dụng ngôi thứ 3 thì nội dung thư lại có nguy cơ thiếu chân thực trước người nhận. III. Hướng dẫn học ở nhà - Kể lại truyện cây bút thần bằng 2 cách: + Kể lại truyện cây bút thần bằng ngôi kể thứ nhất. + Nhân vật cây bút thần tự kể chuyện mình. Nhận xét hai cách kể. - Làm các BT trong vở BT. - Soạn bài: Ông lão đánh cá và con cá vàng. D. Đánh giá - Điều chỉnh .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:4/ 11/ 2018 Ngày dạy: 5/ 11/ 2018 Tiết 35  : HDĐT ông lão đánh cá và con cá vàng. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng hoang đường. 2. Kỹ năng: . Rèn luyện kĩ năng : - Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì. - Phân tích các sự kiện trong truyện. - Kể lại được câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng hướng thiện. 4. Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực tư duy, giao tiếp, hợp tác, chủ động, tích cực trong học tập. - Trau dồi kỹ năng sống. - Sử dụng ngôn ngữ B. PHƯƠNG PHáP, Kỹ THUậT DạY HọC - Phương pháp: Vấn đáp, HĐ nhóm. - Kỹ thuật: C. Chuẩn bị của gv và hs: 1. Thầy: soạn bài, các tài liệu tham khảo 2. Trò: Soạn bài và làm BT theo câu hỏi sgk. D. Tổ chức các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức lớp. * Kiểm tra bài cũ. ? Kể một cách diễn cảm truyện ‘Cây bút thần’ ? Cho biết ý nghĩa của hình ảnh giọt mực vô tình rơi vào đúng chỗ mắt cò. * Bài mới GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học - GV hướng dẫn HS đọc phân vai -> kể tóm tắt truyện. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó trong phần chú thú thích/ SGK ? Phương thức biểu đạt chính của truyện là gì? ? Theo em truyện có bố cục như thế nào ? - HS Yếu kém ? Truyện có bao nhiêu nhân vật chính, phụ ? ? Ông lão sau 3 lần quăng lưới bắt được cá vàng đã có hành động và lời nói gì ? ( HS liệt kê ) ? Qua hành động và lời nói với cá vàng em thấy ông lão là người như thế nào ? ? Thái độ và hành động của ông lão trước những đòi hỏi của mụ vợ như thế nào ? - HS Khá giỏi ? Hình dáng ông già câm lặng, lóc cóc, lủi thủi ra biển (5 lần) tìm gặp cá vàng gợi cho em cảm xúc và suy nghĩ gì ? ? Em có đồng tình với việc làm của ông lão không? Vì sao? - HS thảo luận nhóm. - HS khá giỏi ? Qua hình tượng ông lão tác giả muốn nói lên điều gì ở xã hội Nga. ? Qua cách đối xử với chồng với các vằng, em có thể khẳng định mụ vợ là người đàn bà như thế nào ? - HS yếu kém ? Tìm những chi tiết trong truyện để chứng minh điều đó ? ? Mụ vợ thuộc tầng lớp nào vào trong xã hội Nga ? ? Yếu tố nào khiến mụ càng ‘lên nước’ ? ? Nhận xét về cách kết thúc của truyện ? ? Cá vàng trừng trị mụ vợ như vậy có đích đáng không ? Vì sao ? ? Nếu để cho mụ biến thành lợn, gấu ... thì sao ? - Học sinh thảo luận, phát biểu ? Cá vàng tượng trưng cho điều gì ? ? Bốn lần cá vàng thỏa mãn đòi hỏi của mụ vợ nói lên điều gì ? - HS yếu kém ? Biển cả thay đổi như thế nào vào mỗi khi ông lão đi ra bờ biển ? ? Đó là biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của nó ? ? Bài học rút ra từ truyện cổ tích thơ này ? ? Những nét đặc sắc nghệ thuật chủ yếu của truyện ? ? Kể một cách sáng tạo trong vai mụ vợ hoặc cá vàng ? I. Tìm hiểu chung 1. Đọc, tóm tắt - Đọc chú ý lời đối thoại của các nhân vật. 2. Từ khó 3. Phương thức biểu đạt: tự sự 3. Bố cục a. Mở truyện : - Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh. b. Thân truyện : - Ông lão đánh bắt rồi thả cá Vàng. - Cá nhiều lần đền ơn cho vợ chồng ông lão. c. Kết truyện - Vợ chồng ông lão đánh cá lại trở về cuộc sống nghèo khổ như xưa. II. đọc- hiểu văn bản 1. Nhân vật ông lão - Là một ngư dân nghèo khổ, chăm chỉ làm ăn, lương thiện, nhân hậu, rộng lượng, bằng lòng với cuộc sống hiện tại. -> không tham lam, nhân hậu, độ lượng. - Năm lần ông nghe lời vợ ra biển cầu xin cá vàng trả ơn, giúp đỡ -> nhu nhược, sợ vợ, cam chịu, nhẫn nhục - Ông rất rõ tâm địa của vợ, nhưng vì nhu nhược nên ông đã vô tình tiếp tay, đồng lõa cho tính tham lam lăng loàn của mụ vợ nảy nở, phát triển. - Tác giả phê phán tính thỏa hiệp, nhu nhược với những kẻ quyền thế của một bộ phận nhân dân Nga, lay tỉnh họ, tiếp thêm dũng khí cho họ trong cuộc đấu tranh chống lại cường quyền, giành công lí. 2. Nhân vật mụ vợ - Tham lam vô độ. - Lăng loàn, bội bạc, tàn nhẫn, thô bỉ. -> Mang bản chất của giai cấp bóc lột, bằng mọi cách để đạt danh vọng tột đỉnh. - Mụ càng lên nước do được sự tiếp tay của sự nhu nhược, mềm lòng, thỏa mãn cam chịu. - Cách kết thúc truyện độc đáo, theo lối vòng tròn -> không có hậu. 3. Hai nhân vật Cá Vàng - Biển cả * Cá Vàng tượng trưng cho khả năng kì diệu của con người, có thể làm ra, thỏa mãn nhiều yêu cầu, ước muốn. - Cá Vàng thể hiện lòng biết ơn sâu nặng đối với tấm lòng nhân hậu, bao dung. * Biển cả : từ êm ả -> gợn sóng -> nổi sóng dữ dội -> giông tố mù mịt -> hiện tượng nghệ thuật tượng trưng cho công lí của nhân dân. - Biện pháp nghệ thuật : tăng tiến lặp lại góp phần đắc lực vào việc thực hiện chủ đề của truyện III. Tổng kết 1. Bài học - Lòng biết ơn sâu nặng những người nhân hậu bao dung. - Bài học đích đáng cho những kẻ tham, ác, bội bạc. - Không thỏa hiệp, cam chịu, nhu nhược mà phải đấu tranh chống lại mọi các xấu, cái ác để tồn tại, khẳng định giá trị của chính mình. 2. Nghệ thuật - Tương phản, đối lập - Trùng lặp, tăng cấp - Mơ thực, kì diệu – bình thường đan xen. - Nhân hóa - Kết cấu vòng tròn, mở IV. Luyện tập V. Hướng dẫn HS học bài ở nhà - Kể lại câu chuyện bằng ngôi thứ nhất theo trình tự các sự vịc. - Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một chi tiết nghệ thuật. - Soạn bài: Thứ tự kể trong văn tự sự E. Đánh giá - Điều chỉnh .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:7/ 11/ 2018 Ngày dạy: 8/ 11/ 2018 Tiết 36  : Thứ tự kể trong văn tự sự A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh : - Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự. - Hai cách kể – hai thứ tự kể : Kể xuôi và kể ngược. - Điều kiện cần có khi kể ngược 2. Kỹ năng: . Rèn ky năng : - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng hai cách kể vào bài văn của mình. 3. Định hướng hình thành năng lực. - Năng lực tư duy, giao tiếp, hợp tác, chủ động, tích cực trong học tập. - Trau dồi kỹ năng sống. - Sử dụng ngôn ngữ B. PHƯƠNG PHáP, Kỹ THUậT DạY HọC - Phương pháp: Vấn đáp, HĐ nhóm. - Kỹ thuật: C. Chuẩn bị của gv và hs: 1. Thầy: soạn bài, các tài liệu tham khảo 2. Trò: Soạn bài và làm BT theo câu hỏi sgk. D. Tổ chức các hoạt động dạy học: * ổn định tổ chức lớp. * Kiểm tra bài cũ. ? Ngôi kể là gì? Trong văn tự sự thường có mấy ngôi kể? Đó là những ngôi kể nào? nêu đặc trưng của từng ngôi kể?. * Bài mới GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học - Học sinh đọc yêu cầu (1) ở SGK. - HS yếu kém ? Hãy tóm tắt sự việc chính của truyện "Ông lão đánh cá và con cá vàng" GV treo bảng phụ ghi các sự việc chính của truyện. - HS khá giỏi ? Nhận xét cách kể của truyện? Tác dụng của cách kể ấy ? ? Nếu không tuân theo trình tự ấy thì có thể làm cho ý nghĩa của truyện nổi bật được không (không) - Học sinh đọc văn bản trong SGK ? Em hãy cho biết các sự việc chính trong truyện? ? Vậy được kể theo thứ tự kể gì ? ? Cách kể đó có ý nghĩa gì ? (Tác dụng?) - HS khá giỏi ? Vậy trong văn kể chuyện ta thường gặp thứ tự kể nào ? ? Thứ tự kể tự nhiên có tầm quan trọng như thế nào ? ? Qua phân tích các VD, em hãy cho biết các thứ tự kể trong văn tự sự? - HS đọc ghi nhớ. ? Câu chuyện được

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12518807.doc
Tài liệu liên quan