CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
I– Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
2. Kỹ năng: Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là.
- Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.
3.Thái độ:
- HS có ý thức học tập nghiêm túc.
4. Năng lực chung: Năng lực học, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực làm thơ bốn chữ.
5. Năng lực chuyên biệt: NL sáng tạo, NL tự quản bản thân (Thực chất là KNS), NL tạo lập văn bản, .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: - Vở ghi, vở soạn, SGK.
III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm,
146 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 kì 2 - Trường PTDTBT-THCS Trà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là một cách nhìn luôn thiên về thẩm mĩ và văn hóa.
- GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu bố cục.
- Y/c giải thích chú thích Cô Tô, khố xanh, đường bộ?
? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?
- HS đọc.
- Suy nghĩ - trả lời.
- Lắng nghe.
- HS đọc, mỗi em đọc một đoạn.
- Chú thích 1 , 3 , 7.
- HS suy nghĩ, trả lời.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả - tác phẩm.
a. Tác giả:
- Nguyễn Tuân (1910 - 1987).
- Là nhà văn nổi tiếng về thể tùy bút và kí.
b. Tác phẩm:
- “Cô Tô” là phần cuối của bài kí.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
3. Bố cục: 3 đoạn.
a. Từ đầu → “ở đây”: vẻ đẹp toàn cảnh Cô Tô.
b. Tiếp → “nhịp cánh”: cảnh mặt trời mọc trên biển.
c. Còn lại: cảnh sinh hoạt và hình ảnh con người lao động chuẩn bị ra khơi.
HĐ 2: HDHS đọc - hiểu văn bản.
- Y/c HS quan sát bức tranh trong SGK nhận xét về bức tranh?
? Lời văn in đậm dấu ấn nào của tác giả ?
? Cảnh Cô Tô sau cơn bão được hiện lên qua những chi tiết nào ?
? Tác giả dùng từ loại gì để khắc họa vẻ đẹp ?
? Tính từ nào có tác dụng gợi hình, gợi cảm nhất?
- GV bình: Vẻ đẹp của bầu trời giữa bao la đại dương là vẻ đẹp vĩnh cửu và vô cùng bền vững , dù là bão tố cũng không thể xóa đi được vẻ đẹp ấy.
? Cảnh tượng thiên nhiên được hiện lên như thế nào trong cảm nhận của em?
? Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm cảnh Cô Tô
? Em hiểu gì về tác giả qua cảm nghĩ của ông?
* GDBVMT: - Ngoài đảo Cô Tô Việt Nam ta còn có những vùng biển đảo nào đẹp và nổi tiếng?
- Để bào vệ được vẻ đẹp thiên nhiên ấy ta phải có hành động gì?
TIẾT 2:
? Tác giả quan sát và miêu tả cảnh mặt trời mọc theo trình tự nào ?
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả từng thời điểm đó?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả?
? Dùng nghệ thuật so sánh có tác dụng gì ?
? Tác giả đón mặt trời mọc như thế nào?
? Cách đón nhận ấy có gì độc đáo?
? Vì sao tác giả lại có cách đón nhận ấy?
- GV: Nguyễn Tuân có năng lực sáng tạo cái đẹp và lòng yêu mến , gắn bó với vẻ đẹp thiên nhiên Tổ Quốc.
? Tác giả chọn không gian nào để tả cảnh sinh hoạt?
? Vì sao tác giả lại chọn cái giếng để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo?
? Hình ảnh vợ chồng Châu Hòa Mãn gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống trên đảo?
? Tình cảm của tác giả với cuộc sống ở đảo như thế nào?
- Minh họa được toàn cảnh nhưng chưa có màu sắc.
- Cảm xúc.
- Màu sắc và ánh sáng.
- Tính từ.
- Vàng giòn -> sắc vàng riêng của cát.
- Trong sáng, lộng lẫy.
- Vẻ đẹp gây ấn tượng không bao giờ phai mờ đến nỗi Nguyễn Tuân phải ghi vào lịch sử cuộc đời mình cái ngày đặc biệt ấy “ngày thứ nămtrong trẻo, sáng sủa”.
- Yêu mến, gắn bó với thiên nhiên, đất nước.
- HS suy nghĩ, trả lời.
Trước lúc
mặt trời mọc
- Thời gian Trong lúc
mặt trời mọc
Sau lúc mặt
trời mọc
- Suy nghĩ - trả lời.
- Hình ảnh so sánh độc đáo.
- Suy nghĩ - trả lời.
- Dậy từ canh tư ra tận mũi đảo Rình.
- Trân trọng, công phu.
- Nhà văn là người yêu mến thiên nhiên.
- Cái giếng nước ngọt giữa đảo.
Đông người tắm, múc
Gánh nước
Thuyền mở nắp chờ nước ngọt.
- Chân thành , thân thiện
- Suy nghĩ - trả lời.
II . Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảnh Cô Tô trong cơn bão:
- Trong trẻo, sáng sủa.
- Cây thêm xanh mượt.
- Nước biển lam biếc, đậm đà.
- Cát vàng giòn.
=> Sử dụng tính từ -> bức tranh phong cảnh biển đảo trong sáng, phóng khoáng, lỗng lẫy.
2. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô:
- Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính.
- Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
- Vài cánh nhạn, hải âu là là nhịp cánh.
=> Nghệ thuật so sánh
->tài quan sát, tưởng tượng phong phú -> bức tranh rực rỡ, lộng lẫy.
3. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô:
- Cái giếng nước ngọt:
+ Đông người tắm
+ Đông người gánh và múc
+ Đông vui, tấp nập.
=> Một cuộc sống êm ấm, hạnh phúc trong sự giản dị thanh bình và lao động.
HĐ 3: HDHS tổng kết.
? Em có nhận xét gì về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm ?
- Cho HS thảo luận nhóm (3’)
- GV chốt ý đưa đáp án.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ (SGK/91)
- HS thảo luận nhóm – đại diện trình bày.
- Đọc ghi nhớ (SGK / 91)
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác độc đáo.
- Sử dụng phép so sánh và từ ngữ giàu tình sáng tạo.
2. Nội dung:
- Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô.
*Ghi nhớ: (SGK/ 91)
HĐ 4: HDHS luyện tập
- Y/c HS viết đoạn văn ngắn.
- Gọi một số em trình bày.
- Gọi GV nhận xét chung.
- Thực hiện.
- Trình bày.
- Nghe.
IV. Luyện tập.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 - 7 câu ) tả cảnh mặt trời mọc mà em quan sát được.
4. Củng cố. ? Em có nhận xét gì về cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô ?
? Cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo để lại cho em ấn tượng gì ?
5. Hướng dẫn về nhà:- VN học bài
- Xem trước và ôn kĩ về văn miêu tả (văn tả người) để giờ sau viết bài tập làm văn số 6.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 29 Ngày soạn: 25/03/2017
Tiết : 106 Ngày dạy: 27,28/03/2017
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I – Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
Kĩ năng:
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
Thái độ:HS có ý thức học tập nghiêm túc.
4. Năng lực chung: NL tự học, NLđọc hiểu, NL đọc viết, NL giao tiếp, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác,...
5. Năng lực chuyên biệt: NL sáng tạo, NL tự quản bản thân (Thực chất là KNS), NL tạo lập văn bản, ..
II – Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, chuẩn kiến thức – kĩ năng, giáo án.
Học sinh: HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
III. Phương pháp: - vấn đáp, gợi tìm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị vở của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
Kể tên các thành phần câu đã học?
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ
Gọi 1 HS đọc VD ở sgk.
Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau?
Hãy thử lần lượt bỏ các thành phần câu rồi rút
ra nhận xét?
- > Khi tách khỏi hoàn cảnh nói, không thể lược bỏ hai thành phần chủ ngữ ( tôi ) và vị ngữ ( đã) nhưng có thể lược bỏ trạng ngữ ( chẳng bao lâu).
GV khẳng định: chủ ngữ, vị ngữ chính là
những thành phần chính của câu; còn trạng ngữ là thành phần phụ. Vậy em hiểu thế nào về thành phần chính và thành phần phụ của câu?
GV giới thiệu mở rộng:
Nếu đặt câu trong một hoàn cảnh nói năng cụ thể thì có khi thành phần chính có thể bỏ đi được, còn thành phần phụ lại không bỏ được.
Ví dụ: - Anh về hôm nào?
- Hôm qua.
Câu hoàn chỉnh:“Tôi về hôm qua.”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phần vị ngữ:
Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi ntn?
Hãy phân tích cấu tạo của vị ngữ trong câu đã dẫn ở sgk theo gợi ý đã cho?
HS đọc ghi nhớ ở sgk.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về thành phần chủ ngữ:
Yêu cầu HS đọc lại các VD ở phần II.
Xác định thành phần chủ ngữ trong những câu đó?
Sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc
điểm, trạng thái... nêu ở chủ ngữ có mối quan hệ như thế nào?
Chủ ngữ trả lời câu hỏi nào?
Chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?
GV lưu ý thêm cho HS:
-. Trường hợp chủ ngữ là động từ:
+ “Yêu là chết ở trong lòng một ít” (Xuân Diệu)
ĐT
+ “Tu là cõi phúc, tình là dây oan” (Truyện Kiều)
ĐT
-. Ở đời vui buồn bất chợt là chuyện thường tình.
Cụm tính từ
Khái quát (bảng phụ)
Vị ngữ
Chủ ngữ
1. Vai trò
Các thành phần chính của câu
Các thành phần chính của câu
2. Vị trí
Thường đứng sau chủ ngữ
Thường đứng trước vị ngữ
3. Trả lời các câu hỏi
Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
Ai? Con gì? Cái gì?
4. Khả năng kết hợp
Có thể kết với các phó từ trước nó
5. Cấu tạo
Thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ,
Thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ.
6. Số lượng
Một hoặc nhiều
Một hoặc nhiều
- Suy nghĩ - trả lời
- HS đọc
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
- HS đọc
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu :
1. Ví dụ :
- Trạng ngữ: Chẳng bao lâu.
- Chủ ngữ: tôi.
- Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
2. Ghi nhớ: (Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Đặc điểm của vị ngữ :
- Kết hợp với phó từ: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng.
- Trả lời câu hỏi: Làm sao?Như thế nào?Làm gì? Là gì?
2. Cấu tạo của vị ngữ:
a. Ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống (cụm ĐT, hai VN).
b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.(cụm ĐT,TT, bốn VN)
c. Là người bạn thân của nông dân Việt Nam, giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.(cụm DT, cụm ĐT, hai VN).
=> Ghi nhớ: (Sgk/ 93).
III. Chủ ngữ:
1. Các chủ ngữ ( tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre, nứa, mai, vầu ) biểu thị những sự vật có hành động trạng thái, đặc điểm... nêu ở vị ngữ
2. Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
3. Cấu tạo của chủ ngữ.
- Có thể là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Có thể có một hay nhiều chủ ngữ.
=> Ghi nhớ: (Sgk/93)
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Tôi (CN - đại từ) đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (VN - cụm ĐT)
- Đôi càng tôi ( CN - cụm DT) mẫm bóng ( VN – TT )
- Những cái vuốt ở khoeo ở chân (CN - cụm DT) cứ cứng dần lên và nhọn hoắt. (VN - hai cụm TT)
- Tôi ( CN - đại từ) co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.(VN-hai cụm ĐT)
- Những ngọn cỏ (CN-cụm DT) gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua (VN - cụm TT ).
2. Bài tập 2:
-. Trường hợp a: + Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút. (Trong giờ kiểm tra, em đã làm gì?)
+ Hôm qua, tôi đã dắt một em bé qua đường (Hôm qua, bạn làm gì?).
-. Trường hợp b: + Bạn Thúy rất tốt (Bạn Thúy ntn?)
+ Những bạn gái lớp em rất dễ thương (Những bạn gái lớp em ntn?)
-. Trường hợp c: + Dế Mèn là chàng thanh niên cường tráng. (Dế mèn là gì)
+ Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà: Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ ngữ và vị ngữ.
Xác định được chủ ngữ ngữ và vị ngữ trong câu.
Soạn bài mới: Thi làm thơ năm chữ.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 29 Ngày soạn: 27/03/2017
Tiết : 107-108 Ngày dạy: 29,31/03/2017
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài viết nhằm đánh giá HS ở các phương diện:
- Biết cách làm văn tả người qua thực hành viết
- Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng
2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng dùng từ đặt câu viết đúng chính tả ngữ pháp
3. Thái độ:- Giáo dục HS tính tự lập, độc lập sáng tạo khi làm bài.
4. Năng lực chung: NL tự học, NLđọc hiểu, NL đọc viết, NL giao tiếp, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác,...
5. Năng lực chuyên biệt: NL sáng tạo, NL tự quản bản thân (Thực chất là KNS), NL tạo lập văn bản, ...
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Soạn đề, đáp án và biểu điểm.
2. Học sinh: - Xem lại phương pháp làm bài văn miêu tả.
III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích,...
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị vở của HS
3. Bài mới:
Bước 1 : GV ghi đề lên bảng , HS chép vào vở làm văn
Đề ra : Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình.
Bước 2 :- Nêu yêu cầu của đề ra
- Theo dõi thái độ làm bài của HS
Bước 3 : -Thu bài
- Kiểm bài
- Nhận xét thái độ làm bài của HS
Đáp án : yêu cầu trình bày được bố cục 3 phần
1. Mở bài : (1 đ )
- Giới thiệu người mà em yêu quý nhất
2. Thân bài : (7 đ)
- Tả hình dáng bên ngoài của người đó
- Những việc làm của người đó
+ Chăm sóc hàng ngày
+Nhắc nhở học hành
+ Tâm tình vui buồn
+ Nhường nhịn hy sinh
- Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người đó
3. Kết bài : (1 đ)
- Cảm nghĩ sâu sắc về người đó
Biểu điểm :
- Điểm 9,10 :
+ Đạt đầy đủ yêu cầu về nội dung , hình thức trình bày sạch đẹp rõ ràng
+ Hành văn diễn đạt mạch lạc , giàu hình ảnh , sáng tạo
- Điểm 7, 8:
+ Đạt đầy đủ yêu cầu về nội dung , hình thức trình bày sạch đẹp rõ ràng
+ Hành văn diễn đạt trôi chảy , còn sai sót một số lỗi chính tả
- Điểm 5, 6 :
+ Hiểu đề song diễn đạt chuă mạch lạc còn sai sót nhiều từ và lỗi chính tả
- Điểm 3, 4 :
+ Chưa đạt yêu cầu về nội dung , hình thức trình bày cẩu thả
+ Hành văn diễn đạt lủng củng , sai sót dùng từ diễn đạt
- Điểm 1 , 2 :
+ Xa đề , chưa nắm được kiểu bài văn miêu tả
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài: Tập làm thơ bốn chữ.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 30 Ngày soạn: 1/04/2017
Tiết : 109 Ngày dạy: 3,4/04/2017
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I – Mục tiêu:
Kiến thức:
Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
Kĩ năng:
Nhận diện được thơ bốn chữ khi học và đọc thơ ca.
Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
Thái độ:
Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với thơ ca.
4. Năng lực chung: Năng lực học, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực làm thơ bốn chữ.
5. Năng lực chuyên biệt: NL sáng tạo, NL tự quản bản thân (Thực chất là KNS), NL tạo lập văn bản, ...
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Soạn giáo án.
2. Học sinh: - Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích,...
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị vở của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
Năng lực tự học
Năng lực giải quyết vấn đề
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Bài tập 1:
- Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết thêm bài thơ, đoạn thơ 4 chữ nào khác?
- Hãy nêu lên và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bài thơ đó?
- Hãy chỉ ra đâu là vần chân và đâu là vần lưng trong đoạn thơ của Xuân Diệu.
- Hãy chỉ ra đâu là vần liền đâu là vần cách trong hai đoạn thơ sau?
- Bài tập 4.
Từ các ví dụ, hãy rút ra đặc điểm
của thể thơ bốn chữ.
Hoạt động 2 : tập làm thơ 4 chữ
Năng lực sáng tạo bài thơ bốn chữ
-HS trình bày bài (đoạn) thơ 4 chữ đã chuẩn bị ở nhà
- Chỉ ra nội dung, đặc điểm vần , nhịp của bài đoạn thơ đó.
- Cả lớp nhận xét những điểm được và chưa được
- Cả lớp góp ý, cá nhân sữa chữa bài làm của mình
- Cả lớp cùng GV đánh giá, nhận xét
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
I – Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
1.Ví dụ:
* Bài tập 1 :
- Ngoài bài thơ Lượm, có thể kể thêm các bài thơ, đoạn thơ sau :
*. Bài tập 2:
- Vần chân là vần được gieo vào cuối dòng thơ, vần lưng là vần được gieo ở giữa dòng thơ
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi
*. Bài tập 3:
- Vần liền là vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ ; vần cách là vần không gieo liên tiếp mà thường cách ra một dòng thơ.
+Đoạn thơ 1 : Vần cách
+ Đoạn thơ 2 : Vần liền
*. Bài tập 4:
- Sưởi thay bằng cạnh
- Đò thay bằng song
2. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ:
+ Mỗi câu gồm 4 tiếng. Số câu trong bài không hạn định. Các khổ, đoạn trong bài thường thường được chia linh hoạt tùy theo nội dung hay cảm xúc.
+ Nhịp chẵn: 2/2
+ vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lưng, bằng, trắc, liền, cách.
+ Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện, vừa miêu tả (vè, đồng dao, hát ru)
II – Tập làm thơ bốn chữ trên lớp.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ, nhớ một số vần cơ bản.
Nhận diện được thể thơ 4 chữ
Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ 4 chữ.
Soạn bài mới: Cây tre Việt Nam.
V. Rút kinh nghiệm
Tuần: 30 Ngày soạn: 1/04/2017
Tiết : 110 Ngày dạy: 3,4/04/2017
CÂY TRE VIỆT NAM
(Thép mới)
I– Mục tiêu:
Kiến thức:
Hình ảnh cây tre trong đời sống và trong tinh thần của người Việt Nam.
Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí
Kĩ năng:
Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.
Đọc – hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả +biểu cảm + thuyết minh + nghị luận
Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ
Thái độ:
Từ hình tượng cây tre, hiểu, cảm nhận con người, đất nước Việt Nam, càng tin yêu,
tự hào
4. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực khái quát vấn đề, năng lực đọc – hiểu, cảm thụ một văn bản thuộc thể loại kí,
5. Năng lực chuyên biệt: NL sáng tạo, NL tự quản bản thân (Thực chất là KNS), NL thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ;...
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: - Vở ghi, vở soạn, SGK.
III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm,
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Lượm? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm:
Năng lực tự học
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực đọc diễn cảm một văn bản kí.
Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Thép Mới?
Nêu xuất xứ của văn bản?
GV hướng dẫn HS đọc văn bản:
+ Đoạn 1,2: trầm lắng, ngọt ngào
+ Đoạn 3: mạnh mẽ
+ Đoạn 4: suy tư, tự hào, phấn khởi.
Xác định phương thức biểu đạt của
văn bản?
Miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận
Em hãy nêu đại ý của văn bản?
- Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam, có mặt ở khắp nơi, gắn bó lâu đời và giúp ích con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động sản xuất, trong chiến đấu trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai.
Từ đại ý này , em hãy xác định bố cục của văn bản?
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản :
-Năng lực đọc – hiểu, cảm thụ một văn bản thuộc thể loại kí.
-Năng lực trình bày những suy nghĩ, cảm nhận riêng về những vấn đề được đặt ra từ văn bản.
Trong đoạn một, tác giả đã giới thiệu cho ta biết những phẩm chất gì của cây tre?
Gv đọc một đoạn trog bài thơ Tre Việt Nam của Nguyễn Duy ở phần đọc thêm để minh họa và làm sâu sắc thêm những phẩm chất của tre.
Trong đoạn tiếp theo, tác giả đã thể hiện và nhấn mạnh thêm nhiều nét phẩm chất đáng quý khác của tre. Theo em đó là những phẩm chất nào?
Gợi ý:
- Thủy chung, gắn bó với con người Việt Nam trong mọi hoàn cảnh (trong cuộc sống hằng ngày: vui chơi, giải trí, lao động sản xuất, cũng như trong chiến đấu, tre luôn gắn bó, sát cánh cùng con người Việt Nam):
+ “Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp.giúp người trăm công nghìn việc khác nhau”
+ “Tre với người như thế đã mấy ngàn năm”
+ “tre với mình sống chết có nhau, chung thủy.
- Anh dũng, bất khuất chiến đấu chống giặc ngoại xâm:
“Gậy tre, chông tre.. Tre, anh hùng chiến đấu”
Theo dõi đ2, em hãy nhắc lại, đầu văn bản, tác giả đã khẳng định điều gì? Để chứng minh cho nhận định đó, tác giả đã nêu ra những dẫn chứng nào?
Hãy kể thêm một số đồ dùng trong đời sống người dân VN được làm bằng tre?
Thúng tre, nẽn tre, rá (rổ) tre, đũa tre,
lược tre.
GV nói thêm:cây tre đã gắn bó với cuộc đời vất vả, ấm no, hạnh phúc của con người trong dòng chảy thời gian, khít chặt mối tình quê thắm thiết chung thủy.(từ thuở lọt lòng, đến nhắm mắt xuôi tay)
Tre còn gắn bó với dân tộc Việt Nam trong cuộc chiến đấu gian khổ, chi tiết nào thể hiện điều đó?
Liên hệ với lịch sử của dân tộc để chứng minh tre là vũ khí, là người bạn chiến đấu của con người?
Để thể hiện sự gắn bó của tre với con người VN, dân tộc VN, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
GV dẫn dắt phần 3
Vị trí của tre trong tương lai được nhắc tới như thế nào?(HS phát hiện )
Viết về tre trong tương lai, giúp em cảm nhận được tình cảm nào của nhà văn Thép Mới?
Tác giả đã dành những lời tốt đẹp nhất để ca ngợi cây tre với tất cả tình yêu, niềm tin, viết về tre cũng là cách thể hiện niềm tự hào về quê hương, xứ sở , về đất nước, con người Việt Nam
Nhận định về tương lai của cây tre của tác giả theo em có đúng không? Vì sao?
GV cho HS xem tranh(những sản phẩm của tre)
GV: Tre vẫn mãi đi vào đời sống vật chất và tinh thần của người Việt, tiếp tục là bạn đồng hành với con người, những sản phẩm của tre chính là niềm tự hào với bạn bè quốc tế với những giá trị văn hóa dân tộclà hình ảnh thân thương gợi nhớ quê hương của những lữ khách xa nhà.
Hoạt động 3: Tổng kết
Năng lực khái quát vấn đề.
?Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản
GV chốt, HS đọc ghi nhớ
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
I – Tìm hiểu chung:
Tác giả :
-. Thép Mới (1925-1991), tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội.
- Ngoài viết báo, ông còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim.
Tác phẩm :
Xuất xứ :
- Là lời bình cho bộ phim cùng tên của
các nhà điện ảnh Ba Lan (1955).
Bố cục: 3 phần:
+ P1: Từ đầu. “chí khí như người”: Tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam và có những phẩm chất rất đáng quý.
+ P2: Tiếp “tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre”: Sự gắn bó của tre và người trong mọi hoàn cảnh
+ P3 : còn lại : Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
II – Đọc – hiểu văn bản:
Phẩm chất của cây tre:
-.Mần non măng mọc thẳng
- Ở đâu tre cũng xanh tốt
- Dáng tre vươn mộc mạc
- Màu tre tươi nhũn nhặn
- Lớn lên: cứng cáp, dẻo dai, vững chắc
- Thanh cao, giản dị, chí khí như người.
- Thủy chung, gắn bó với con người Việt Nam trong mọi hoàn cảnh.
- Anh dũng, bất khuất chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
-> Tre mang phẩm chất cao đẹp của con người VN.
Sự gắn bó của cây tre với người
dân VN:
Khẳng định: Cây tre là bạn thân của nhân dân Việt Nam:
- Tre có mặt khắp mọi nơi trên đất nước
- Dưới bóng tre xanh, dân ta dựng nhà, dựng cửa, làm ăn sinh sống
- Tre giúp người trăm công nghìn việc, là “cánh tay của người nông dân:
+ Cối xay tre -> xay thóc
+ Lạt tre -> buộc.
+ những đòn gánh bằng tre, mây -> gánh những sản phẩm nông nghiệp
+ Bừa tre -> xới đất.
-. Tre gắn bó với con người mọi lứa tuổi, gắn bó suốt đời (từ khi sinh -> nhắm mắt)
+ trẻ: chơi đánh chắt
+ tuổi già: chơi điếu cày
+ Khi sinh nằm trên chiếc nôi tre.
+ chết – nằm trên giường tre
- Trong chiến đấu – tre vũ khí, là đồng chí chiến đấu của con người:
+ gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù
+ tre xung phong vào xe tăng, đại bác; giũ làng, giữ nước.
+ tre hi sinh để bảo vệ con người
“Tre, anh hùng lao động! Tre, anh
hùng chiến đấu!”
-Tre gắn với đời sống tinh thần: sáo trúc, sáo tre
Nghệ thuật:
-. Nhân hóa, điệp từ.
Cây tre trong hiện tại và tương lại:
- Tre còn mãi với dân tộc Việt Nam
- Tre là tượng trưng cao quý của dân tộc VN.
III – Tổng kết:
(Xem ghi nhớ, sgk/100)
4. Củng cố: - Cây tre gắn bó với đời sống người dân Việt Nam như thế nào?
- Hãy tìm một số bài thơ viết về cây tre.
5. Hướng dẫn về nhà:
Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc
Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhận dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Soạn bài mới: Hướng dẫn đọc thêm “Lòng yêu nước”.
V. Rút kinh nghiệm
Tuần: 30 Ngày soạn: 3/04/2017
Tiết : 111 Ngày dạy: 5,7/04/2017
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : LÒNG YÊU NƯỚC
(I-li-a Ê-ren-bua)
I– Mục tiêu:
Kiến thức:
Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Nét chính về nghệ thuật của văn bản.
Kĩ năng:
Đọc diễn cảm một văn bản chính luận giàu chất trữ tình.
Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Đọc – hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm.
Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân mình về đất nước.
Thái độ:
Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước.
4. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực khái quát vấn đề, năng lực đọc – hiểu, cảm thụ một văn bản thuộc thể loại kí,
5. Năng lực chuyên biệt: NL sáng tạo, NL tự quản bản thân (Thực chất là KNS), NL thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ;...
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: - Vở ghi, vở soạn, SGK.
III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm,
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng đoạn trích mà em thích nhất. Phân tích để thấy rõ phẩm chất của cây tre?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1.Hướng dẫn đọc, t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 20-NV6.doc