Giáo án Ngữ văn 6 - Tập làm văn: Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự

HĐ 2 (20p): Tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự.

Gọi HS đọc ví dụ.

H: Đoạn văn vừa đọc gồm mấy câu? Các câu giới thiệu nhân vật ntn?

- Đoạn 1: gồm 2 câu văn:

+ Câu 1: giới thiệu NV Hùng Vương và Mị Nương.

+ Câu 2: giới thiệu tình cảm và ý nguyện.

H: Đoạn 2 gồm mấy câu? Từng câu giới thiệu nhân vật ra sao?

- Đoạn 2 gồm 6 câu: Giới thiệu ST và TT.

+ Câu 1: Giới thiệu chung hai chàng đến cầu hôn.

+ Câu 2, 3: Giới thiệu Sơn Tinh ( lai lịch, tài năng, tên.)

+ Câu 4, 5: Giới thiệu TT ( lai lịch, tài năng, tên) .

+ Câu 6: kết lại: tài 2 người ngang nhau.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tập làm văn: Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/10/2018 Ngày giảng: Tập làm văn: Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự I. Mức độ cần đạt: - Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn tự sự. - Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Lời văn tự sự dùng để kể người và kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc- hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng sáng tạo để viết câu văn, đoạn văn phù hợp. III. Phương pháp, phương tiện, kĩ thuật dạy học phát triển năng lực: 1. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: - Trao đổi thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về lời văn, đoạn văn tự sự. - Động não, suy nghĩ về việc sử dụng lời văn, đoạn văn tự sự trong khi tạo lập văn bản. 2. Phương tiện: - Sgk, giáo án, bảng phụ. 3. Phát triên năng lực: - Năng lực giao tiếp. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự quản bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ H: Khi tìm hiểu đề văn tự sự, em cần lưu ý điều gì? 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài mới: (1’) Để hiểu được thế nào là văn tự sự, mỗi đoạn văn thường được diễn đạt như thế nào, cô cùng các em tìm hiểu. Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt HĐ 2 (20p): Tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự. Gọi HS đọc ví dụ. H: Đoạn văn vừa đọc gồm mấy câu? Các câu giới thiệu nhân vật ntn? - Đoạn 1: gồm 2 câu văn: + Câu 1: giới thiệu NV Hùng Vương và Mị Nương. + Câu 2: giới thiệu tình cảm và ý nguyện. H: Đoạn 2 gồm mấy câu? Từng câu giới thiệu nhân vật ra sao? - Đoạn 2 gồm 6 câu: Giới thiệu ST và TT. + Câu 1: Giới thiệu chung hai chàng đến cầu hôn. + Câu 2, 3: Giới thiệu Sơn Tinh ( lai lịch, tài năng, tên.) + Câu 4, 5: Giới thiệu TT ( lai lịch, tài năng, tên) . + Câu 6: kết lại: tài 2 người ngang nhau. H: Trong 2 đoạn văn trên các câu văn được kể ntn? HS: Kể theo thứ tự, không thể đảo lộn. H: Vậy theo em thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật? H: Lời văn giới thiệu nhân vật thường có từ, cụm từ gì? HS: Có, người ta gọi là. HS chú ý vào VD 3 trong Sgk. H: Đoạn văn em vừa đọc kể về sự việc gì? H: Đoạn văn kể về hành động nào của NV? Gạch dưới những từ chỉ hành động đó? HS: + Đến sau không lấy được Mị Nương, đùng đùng nổi giận. + Đem quân đuổi theo. + Hô mưa, gọi gió,làm thành dông bão. + Dâng nước sông lên cuồn cuộn. H: Các hành động trên được kể theo thứ tự nào? HS: Trước - sau, nguyên nhân - kết quả. H: Các hành động ấy đem lại kết quả gì? - Kết quả: lụt lớn: thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một biển nước. H: Những lời kể trùng điệp: “ nước ngập” ” nước dâng” gây cho em ấn tượng gì? HS: Liên tiếp của hành động, sự dữ dội của Thủy Tinh. H: Vậy theo em, lời văn kể sự việc có đặc điểm gì? Gọi HS đọc lại các đoạn văn: HS thảo luận theo tổ. Nhóm 1: Mỗi đoạn văn trên đây biểu đạt ý chính nào? Nhóm 2: Tại sao những ý chính biểu đạt như vậy lại được gọi là câu chủ đề? HS: Vì chúng nêu lên ý chính, chủ đề của đoạn văn. Nhóm 3: Các câu còn lại quan hệ với câu chủ đề như thế nào? HS: Diễn đạt những ý phụ của ý chính, giải thích cho ý chính. H: Vậy em hiểu gì về đoạn văn trong bài văn tự sự? Gọi HS khái quát nội dung ghi nhớ. HĐ 3 (15p): Luyện tập. HS đọc các đoạn văn: H: Mỗi đoạn văn trên kể về việc gì? Hãy gạch dưới câu chủ đề có ý quan trọng nhất của mỗi đoạn văn? H: Các câu triển khai chủ đề ấy theo trình tự nào? H: Cho biết câu nào đúng, câu nào sai? vì sao? H: Em hãy viết câu giới thiệu các nhân vật: Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ, Tuệ Tĩnh. I. Lời văn, đoạn văn tự sự: 1. Lời văn giới thiệu nhân vật: a. Ví dụ: ( Sgk - T 58 ) b. Nhận xét: - Lời văn giới thiệu nhân vật là lời giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. 2. Lời văn kể sự việc: a. Ví dụ: ( Sgk – T 59 ) b. Nhận xét: - Sự việc: TT dâng nước đánh ST. - Là lời văn kể các hành động của nhân vật. + Các hành động được sắp xếp theo thứ tự trước – sau, nguyên nhân – kết quả. + Lời kể phải toát lên được tính chất của sự việc. 3. Đoạn văn: - Đoạn 1: Vua Hùng muốn kén rể. - Đoạn 2: Hai thần đến cầu hôn, tài ngang nhau, đều xứng đáng làm rể. - Đoạn 3: TT nổi giận dâng nước đánh ST. - Các ý phụ: Đoạn 1: Kể theo thứ tự: trước sau, ý phụ trình bày trước dãn đến ý chính. - Đ 2: Ý phụ giải thích cho ý chính. - Đ 3: ý phụ giải thích cho ý chính. => Đoạn văn tự sự có từ hai câu trở lên, nhưng chỉ diễn đạt một ý chính. Đoạn văn tự sự được đánh dấu bằng chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dòng và hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. - Ý chính thường nằm ngay trong câu chủ đề. - Các câu khác nêu ý phụ hoặc giải thích câu chủ đề. * Ghi nhớ: ( Sgk - T 59 ) II. Luyện tập: 1. Bài 1: a, Câu chủ đề: cậu chăn bò rất giỏi. - Trình tự triển khai: ý giỏi được triển khai qua nhiều ý phụ: + Chăn suốt ngày, từ sáng đến tối. + Dù nắng, dù mưa như thế nào, bò đều được no căng bụng. b, Câu chủ đề: hai cô chị ác, hay hắt hủi Sọ Dừa, cô Út hiền lành, đối xử với Sọ Dừa tử tế. - Trình tự triển khai: câu 1: dẫn dắt, giải thích. c, Câu chủ đề: Tính cô còn trẻ con lắm. - Trình tự triển khai: Các câu sau nói rõ tính còn trẻ con ấy biểu hiện như thế nào. 2. Bài 2: a. Sai: Vì lộn xộn. b. Đúng: Vì kể theo thứ tự lô gic. 3. Bài 3: - Thánh Gióng là vị anh hùng đánh giặc Ân. - Ở miền đất Lạc Việc, có một vị thần thuộc nòi rồng, tên là Lạc Long Quân. - Ở miền núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. - Tuệ Tĩnh là danh y lỗi lạc đời Trần. 4. Củng cố bài giảng: 3’ H: Khi viết lời văn kể người, kể việc cần lưu ý điều gì? H: Viết đoạn văn cần chú ý điều gì? 5. Dặn dò: 1’ - Về nhà các em học thuộc ghi nhớ trong Sgk. - Soạn bài: “ Luyện nói kể chuyện”. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 5 Loi van doan van tu su_12437606.doc
Tài liệu liên quan