II. Vị ngữ
1. Ví dụ ( phần I)
* Nhận xét
_ Đặc điểm:
+ Vị ngữ có thể kết hợp với những từ phía trước: đã, đang, sắp, sẽ
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?.
_ Cấu tạo:
a) - Vị ngữ là cụm từ
- Vị ngữ là cụm động từ
( với động từ “đứng” )
- Có 2 vị ngữ
b) - Vị ngữ là cụm từ
- Vị ngữ là cụm động từ, tính từ ( với động từ “nằm”, tính từ “ồn ào”, đông vui”, tấp nập” ).
- Có 4 vị ngữ
c) - Vị ngữ là cụm từ
- Vị ngữ là cụm danh từ
- Có 2 vị ngữ
d) - Vị ngữ là từ
- Vị ngữ là động từ
- Có 1 vị ngữ
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 107: Các thành phần chính của câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết 107: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: + Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.
+ Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần chính của câu.
- Kĩ năng: + Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
+ Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
- Tư tưởng: Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt.
B. ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN
Giáo án, máy chiếu
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hoán hụ? Nêu tác dụng và lấy ví dụ?
* Đáp án: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3. Bài mới: Ở Tiểu học các em đã được tìm hiểu về các thành phần của câu như: trạng ngữ. chủ ngữ, vị ngữVậy thành phần nào được gọi là thành phần chính, thành phần nào được gọi là thành phần phụ và thành phần chính có những đặc điểm và cấu tạo như thế nào thì cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
GV chiếu ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
( Tô Hoài)
? Xác định các thành phần có trong câu?
? Thử lược bỏ từng thành phần và rút ra nhận xét?
GV: Vậy những thành phần bắt buộc không thể lược bỏ gọi là thành phần chính của câu. Còn những thành phần không bắt buộc, có thể lược bỏ gọi là thành phần phụ của câu.
? Vậy em hiểu thành phần chính của câu là gì?
GV chuyển ý: Vậy thành phần chính có đặc điểm và cấu tạo như thế nào? Chúng ta tìm hiểu thành phần chính vị ngữ trước.
* Hoạt động 2: Vị ngữ
? Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
GV: Những từ “đã, đang, sắp, sẽ” -> gọi là phó từ.
? Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?(Xét ví dụ phần I)
GV chiếu VD (SGK/92)
? Vị ngữ là từ hay cụm từ; thuộc từ (cụm từ) loại nào; mỗi câu có mấy vị ngữ?
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
b) Chợ Năm Căn nằm sát bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam []. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
d) Mây bay.
? Vậy qua việc tìm hiểu các ví dụ phần I và ví dụ phần II, em khái quát lại vị ngữ là thành phần chính có đặc điểm và cấu tạo như thế nào?
GV chuyển: Vị ngữ có đặc điểm và cấu tạo như thế, vậy chủ ngữ thì sao?
* Hoạt động 3: Chủ ngữ
? Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái,.. nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?
? Chủ ngữ có thể trả lời cho câu hỏi như thế nào?
? Đọc lại các ví dụ phần II, phân tích cấu tạo của chủ ngữ?
? Qua các ví dụ trên, cho biết đặc điểm và cấu tạo của chủ ngữ?
* Hoạt động 4: Luyện tập
? Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
GV chiếu từng câu văn
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Đôi càng tôi mẫm bóng.
- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
- Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
- Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
? HS đọc yêu cầu đề bài
a) Một câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì? ( để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được).
b) Một câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như thế nào? ( để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em).
c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?( để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp).
? HS đọc yêu cầu bài 3
- HS đọc ví dụ
- HS trả lời
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc ( xác định chủ ngữ, vị ngữ).
HS trình bày
HS đọc
HS đặt câu
HS đọc
HS trả lời
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ: (SGK/ 92)
* Nhận xét:
_ Trạng ngữ: “Chẳng bao lâu”
_ Chủ ngữ: “ Tôi”
_ Vị ngữ: “đã trở thành.cường tráng”.
_ Lược trạng ngữ -> về cơ bản ý câu không thay đổi.
_ Lược chủ ngữ -> không biết ai đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
_ Lược vị ngữ: không hiểu “tôi” như thế nào.
2. Bài học (ghi nhớ 1 SGK/ 92)
II. Vị ngữ
1. Ví dụ ( phần I)
* Nhận xét
_ Đặc điểm:
+ Vị ngữ có thể kết hợp với những từ phía trước: đã, đang, sắp, sẽ
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?...
_ Cấu tạo:
a) - Vị ngữ là cụm từ
- Vị ngữ là cụm động từ
( với động từ “đứng” )
- Có 2 vị ngữ
b) - Vị ngữ là cụm từ
- Vị ngữ là cụm động từ, tính từ ( với động từ “nằm”, tính từ “ồn ào”, đông vui”, tấp nập” ).
- Có 4 vị ngữ
c) - Vị ngữ là cụm từ
- Vị ngữ là cụm danh từ
- Có 2 vị ngữ
d) - Vị ngữ là từ
- Vị ngữ là động từ
- Có 1 vị ngữ
2. Bài học ( Ghi nhớ 2 SGK/93)
III. Chủ ngữ
1. Ví dụ ( phần II)
* Nhận xét
_ Đặc điểm
+ Quan hệ với chủ ngữ: nêu tên sự vật, hiện tượng.
+ Quan hệ với vị ngữ: báo hành động, trạng thái, sự vật, hiện tượng,
+ Chủ ngữ có thể trả lời cho câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?
_ Cấu tạo
a) Đại từ “ tôi”
b) Cụm danh từ “ Chợ Năm Căn”
c) Cụm danh từ, danh từ ( con người, tre, nứa, mai, vầu ).
2. Bài học ( ghi nhớ 3 SGK/93)
IV. Luyện tập
Bài tập 1: (SGK/94)
- Chẳng bao lâu, tôi/đã trở..
CN VN
+ CN: Đại từ “tôi”
+ VN: Cụm động từ
- Đôi càng tôi/mẫm bóng.
CN VN
+ CN: Cụm danh từ
+ VN: Tính từ
- Những cái khoeo, cứ
CN VN
+ CN: Cụm danh từ
+ VN: Cụm tính từ
- Tôi/co cẳng lên, đạp
+ CN: Đại từ “tôi”
+ VN: Có 2 cụm động từ
- Những ngọn cỏ/gẫy rạp,..
CN VN
+ CN: Cụm danh từ
+ VN: Cụm động từ
Bài tập 2: (SGK/94)
a) Hôm qua, Hoa cho bạn mượn bút.
b) An là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.
c) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
Bài tập 3 (SGK/94)
a) Chủ ngữ: Hoa
Trả lời cho câu hỏi Ai?
b) Chủ ngữ: An
Trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
c) Chủ ngữ: Bà đỡ Trần
Trả lời cho câu hỏi Là gì?
4.Giao nhiệm vụ về nhà
* Bài vừa học: - Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập.
* Bài của tiết sau: Chuẩn bị bài: Tập làm thơ 5 chữ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 25 Cac thanh phan chinh cua cau_12440910.docx