Chiếu Slide 6: Hai
Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
Trả lời
Chiếu Slide 6: Từ đôi không phải là số từ vì nó là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi?
Trả lời
Chiếu Slide 6: Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, .
Chiếu Slide 7:
Cho biÕt tõ “chôc” trong 2 c©u sau lµ sè tõ hay danh tõ chØ ®¬n vÞ?
- Nhµ anh cã mÊy chôc con lîn, mÊy chôc con gµ?
=> Số từ
7 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 Tiết 52 - Tiếng Việt: Số từ và lượng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2017
Ngày giảng: 07/11/2017 lớp 6B
Tiết 52 - Tiếng Việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu khái niệm Số từ và lượng từ:
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm của số từ và lượng từ.
+ Khả năng kết hợp số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của Số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng
- Nhận diện số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói , viết.
3. Thái độ
GD ý thức sử dụng số từ và lượng từ trong khi núi viết, tự hào về ngụn ngữ Tiếng Việt
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án.
- Tìm thêm ví dụ mở rộng, củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức của bài.
- Soạn nội dung trình chiếu.
- Chuẩn bị máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cụm danh từ.
- Đọc và soạn nội dung bài Số từ và lượng từ (theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa).
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ(3’)
a) Câu hỏi (Chiếu Slide 1)
? Cụm danh từ là gì? Tìm cụm danh từ trong ví dụ sau:
Lan là một học sinh chăm ngoan.
b) Đáp án, biểu điểm (Chiếu Slide 2)
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. (5 điểm)
- Cụm danh từ: một học sinh chăm ngoan. (5 điểm)
*Đặt vấn đề (1’): Các em đã biết, danh từ thường kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành cụm danh từ. Những từ ngữ ở phần trước thường là những từ ngữ chỉ số lượng. Đó chính là số từ và lượng từ. Vậy số từ và lượng từ có những đặc điểm gì, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
2. Dạy nội dung bài mới ( 37’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV
HS
?K
?Y
HS
?K
HS
GV
?
HS
?Tb
HS
GV
HS
?Y
HS
GV
?K
HS
GV
?
HS
GV
GV
?K
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?Tb
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
GV
HS
GV
GV
GV
GV
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
GV
GV
HS
GV
GV
Chiếu Slide 3: ví dụ trong sách giáo khoa (T.128):
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thành Gióng)
Đọc ví dụ:
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu?
a) Hai chàng ...Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng... chín ngà,... chín cựa,... chín hồng mao, ...một đôi.
b) Hùng Vương thứ sáu
Những từ được bổ nghĩa thuộc về từ loại nào?
Những từ được bổ nghĩa đều là danh từ.
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào so với danh từ và bổ sung ý nghĩa gì?
- Đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
- Đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ trong hai ví dụ trên được gọi là số từ.
Như vậy, qua các ví dụ vừa phân tích, em hiểu thế nào là số từ? Số từ được chia làm mấy loại?
...
Chiếu Slide 4: Bµi tËp nhanh: T×m vµ x¸c ®Þnh ý nghÜa cña sè tõ trong c¸c vÝ dô sau:
a) Tôi có hai cái bút và mười ba quyển vở.
b) Khách đến rồi, bưng thêm một mâm sáu ra đây.
à hai, mưêi ba, mét, s¸u lµ sè tõ chØ sè lưîng.
-> Cã sè tõ ®¬n vµ sè tõ ghÐp
-> Cã khi sè tõ ®øng sau danh tõ nhưng kh«ng chØ sè thø tù mµ l¹i chØ sè lưîng
Chiếu Slide 5: Điền cụm danh từ một đôi vào mô hình cụm danh từ:
Phần trước
PTT
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
một
đôi
Từ đôi ở đây có nghĩa là mấy?
Trả lời
Chiếu Slide 6: Hai
Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
Trả lời
Chiếu Slide 6: Từ đôi không phải là số từ vì nó là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi?
Trả lời
Chiếu Slide 6: Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá,.
Chiếu Slide 7:
Cho biÕt tõ “chôc” trong 2 c©u sau lµ sè tõ hay danh tõ chØ ®¬n vÞ?
- Nhµ anh cã mÊy chôc con lîn, mÊy chôc con gµ?
=> Số từ
- Nhµ t«i cã hai chôc lîn, b¶y chôc gµ.
=> Danh từ chỉ đơn vị.
Khi sử dụng và nhận diện số từ cần lưu ý điều gì?
Trả lời
Ghi bảng
Khái quát nội dung kiên thức.
Đọc ghi nhớ (SGK,T.128)
Chuyển: Như vậy, các em đã nắm được số từ và đặc điểm của số từ. Lượng từ có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần thứ hai:
Chiếu Slide 8: ví dụ
Đọc ví dụ, lưu ý những từ in đậm
Chiếu Slide 9. Phân tích ví dụ
Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ ngữ nào trong câu? Các từ ngữ được bổ sung nghĩa thuộc từ loại nào?
- Các hoàng từ, những kẻ, Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ, Mỗi người.
- Những từ được bổ nghĩa đều là danh từ
Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
Đứng phía trước và chỉ lượng nhiều (1) hay ít (2).
Những từ in đậm là lượng từ, vậy lượng từ là gì?
Trả lời
Ghi bảng
Nghĩa của những từ in đậm trong ví dụ có gì giống và khác số từ?
Thực hiện
Chiếu Slide 10.
- Giống: cùng đứng trước danh từ (Bổ sung ý nghĩa cho danh từ).
- Khác:
+ Số từ dùng chỉ số lượng và thứ tự của sự vật (cụ thể)
+ Những từ in đậm chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật (không cụ thể)
Xác định cụm danh từ có trong ví dụ.
Xác định
Chiếu Slide 11.
Chiếu Slide 12. HĐN trong 2’ (theo tổ)
Thảo luận trong tổ
- Tìm vị trí thích hợp để dán cụm danh từ.
- Cử 01 HS lên bảng dán.
Chiếu Slide 13. Đáp án
Phần trước
PTT
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
mỗi
người
các
hoàng tử
những
kẻ
thua
trận
cả
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
Dựa vào vị trí của cụm danh từ (Phần trước) ta có thể chia lượng từ thành mấy nhóm?
Có hai nhóm
Nhóm ở phần t2 chỉ ý nghĩa gì? Tìm thêm những từ có ý nghĩa tương tự?
Trả lời
Chiếu Slide 14: Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy,
Nhóm ở phần t1 chỉ ý nghĩa gì? Tìm thêm những từ có ý nghĩa tương tự?
Trả lời
Chiếu Slide 14: Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng,
Chốt ý
Khái quát và chốt nội dung bài học.
Đọc ghi nhớ.
Chiếu Slide 12.Ví dụ
- sáu tuần * sáu chạy
- tuần thứ hai * hai xinh xắn
- những bông hoa * những vàng hoe
* Lưu ý: Số từ và lượng từ chỉ kết hợp với danh từ, không kết hợp với động từ và tính từ. Vì thế, giúp chúng ta dễ phân biệt danh từ với các từ loại khác.
Chuyển: Để giúp các em nắm chắc nội dung bài học, chúng ta cùng luyện tập trong phần tiếp theo
Chiếu Slide 17. Bài tập 1
Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.129).
Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy?
Không ngủ được
Một canh... hai canh... lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Hai em lên bảng xác định.
Lớp nhận xét.
Chiếu Slide 18. Đáp án bài tập 1
Chiếu Slide 19. Bài tập 2
Đọc yêu cầu bài tập 2 (SGK,T.129).
Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu)
Chiếu Slide 19. Dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
Chiếu Slide 20. Giải thích thêm
- Từ trăm và từ ngàn vốn là số từ nhưng ở đây nó là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp (Con đi nhiều núi nhiều khe).
- Từ muôn là lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể
Chiếu Slide 21. Nhận mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Chiếu Slide 22. Bài tập 3
a) Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...].
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
b) Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
(Sự tích Hồ Gươm)
Hướng dẫn học sinh cách thực hiên:
Suy nghĩ độc lập hoặc theo bàn trong 1’.
Xung phong trả lời.
Lớp nhận xét.
Chiếu Slide 23. Chốt đáp án.
Hướng dẫn học sinh thực hiện ở nhà
I. SỐ TỪ (12’)
1. Ví dụ
2. Bài học
- Số từ: là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
- Phân loại:
+ Số từ chỉ số lượng (thường đứng trước danh từ)
+ Số từ chỉ thứ tự ( đứng sau danh từ).
- Phân biệt số từ với DT chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
*Ghi nhớ (SGK,T.128
II. LƯỢNG TỪ( 11’)
1. Ví dụ
2. Bài học
- Lượng từ: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
+ Phân nhóm: lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể và lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
*Ghi nhớ (SGK,T.129)
III. LUYỆN TẬP (14’)
1. Bài tập 1 (SGK/129)
Tìm số từ và xác định ý nghĩa của số từ
- một, hai, ba, năm (cánh) -> biểu thị số lượng
- bốn, năm
-> biểu thị thứ tự
2. Bài tập 2 (SGK,T.129)
Ý nghĩa của số từ và lượng từ:
- Dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
-> Nhận mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
3. Bài tập 3 (SGK,T.129, 130) So sánh từ từng và mỗi:
+ Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể.
a) Từng là lượng từ chỉ ý nghĩa lần lượt treo trình tự.
b) Mỗi là lượng từ chỉ ý nghĩa phân phối, tách riêng từng cá thể .
4. Bài tập 4. Chính tả - nghe viết
Lợn cưới, áo mới
3. Củng cố, luyện tập (3’)
Chiếu Slide 12. GV củng cố kiến thức bằng bản đồ tư duy.
Chiếu Slide (25 – 30): Cho HS chơi trò chơi chiếc nón kì diệu để củng cố thêm kiến thức (nếu còn thời gian).
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (1’).
- Học thuộc nội dung bài học (SGK, T.129,130).
- Làm bài tập trong sách bài tập
- XĐ số từ, lượng từ trong các tác phẩm truyện.
- Đọc và chuẩn bị bài tập làm văn Kể chuyện tưởng tượng tiết sau học.
_____________________________________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Số từ mới sửa.doc
- Số từ và lượng từ.pptx