Tiết 82: Văn bản:
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
( Tạ Duy Anh) - Tiếp theo
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm - Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm gia đình yêu thương gắn bó.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản.
2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
346 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 Trường cả năm - PTDTBT THCS Trà Nham, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2017
Ngày dạy: / /2017
Tiết 75: Tiếng Việt : PHÓ TỪ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Khái niệm Phó từ
+ Ý nghĩa khái quát của Phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ.
- Các loại Phó từ.
2. Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản .
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Bảng phụ.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Học kì I chúng ta đã học những từ loại nào ?
( Danh từ , động từ , tính từ , chỉ từ , lượng từ , số từ )
3. Bài mới:(2’)
Giới thiệu: Trong chương trình TV học kỳ I, ta đã tìm hiểu về một vài loại từ chính như danh từ, động từ, tính từ .. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phó từ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hình thành khái niệm phó từ
- GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi
? Các từ : đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất , ra bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
- HS: Trả lời
? Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- HS: Trả lời
? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phó từ là gì ?
- HS đọc ghi nhớ 1 sgk.
- HS làm bài tập nhanh : tìm phó từ
a, Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không chêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì
HĐ2: Phân loại phó từ.
- GV treo bảng phụ có ghi VD mục II,
- HS đọc và trả lời câu hỏi
? Những phó từ nào đi kèm với các từ : Chóng ,trêu,, trông thấy, loay hoay?
- GV : Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho nó.
Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng quên + quên nhau,
Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá
- HS thống kê các phó từ tìm được ở mục I, II .
- GV treo bảng: các loại phó từ
? Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại
? Ý nghĩa các loại phó từ ?
? Kể thêm phó từ mà em biết?
- HS: Trả lời
- HS: Đọc ghi nhớ: SGK
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng
- Sau đó lớp nhận xét, GV bổ xung và kết luận
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn :
+ Nội dung : Thuật lại việc Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt.
+ Độ dài : Từ 3 – 5 câu
+ Kĩ năng : Có dùng một phó từ, giải thích lý do dùng phó từ ấy
I. PHÓ TỪ LÀ GÌ? (10’)
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét:
a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy, thật > lỗi lạc.
b. soi gương ưa nhìn,
to bướng
- Động từ : Đi, ra, thấy, soi
- Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng
* Ghi nhớ: SGK
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ (10’)
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét:
* Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang.
* Bảng phân loại phó từ
Ý nghĩa
PT đứng
trướ
ĐT,TT
PT đứng sau ĐT,TT
- Chỉ quan hệ thời gian
- Chỉ mức độ
- Chỉ sự tiếp diễn
- Chỉ sự phủ định
- Chỉ sự cầu khiến
- Chỉ kết quả và hướng
- Chỉ khả năng
đã, đang
Cũng, vẫn
Cũng ,vẫn
Không
đừng,chớ..
Lắm,quá
Vào , ra
được
* Ghi nhớ : SGK
III. LUYỆN TẬP : (15’)
1. Bài tập 1 :
a, Phó từ :
- Đã : chỉ quan hệ thời gian
- Không : Chỉ sự phủ định
- Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đã : phó từ chỉ thời gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời gian
- Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra : Chỉ kết quả, hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian
b, Trong câu có phó từ : Đã chỉ thời gian.
Được : Chỉ kết quả
2. Bài tập 2 :
4. Củng cố : (3’)
- Hoàn thành các bài tập còn lại
- Viết đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong đó có sử dụng phó từ. Nói rõ tác dụng của việc dùng phó từ trong đoạn văn.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.
- Liên hệ , so sánh với các từ loại khác đã học.
- Làm các bài tập còn lại và bài tập trong sách bài tập.
- Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2017
Ngày dạy: / /2017
Tiết 76: Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.
2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn, bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Đoạn văn mẫu, Bảng phụ ghi VD.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kết hợp trong bài học
3. Bài mới: (2’)
* Giới thiệu bài: Trong phân môn Tập Làm Văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Hôm nay, ta được tìm hiểu về văn miêu tả là thể loại ta được học ở cấp I. Để tìm hiểu về thể loại này, chúng ta tìm hiểu tiết học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm văn miêu tả
- GV treo bảng phụ 3 tình huống trong sgk lên bảng => HS đọc.
? Ở tình huống nào cần thể hiện văn miêu tả ? vì sao?
? Em nhận xét gì về việc sử dụng văn miêu tả trong cuộc sống?
- HS: Trả lời
- HS chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế Choắt rất sinh động.
? Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm gì nổi bật của hai chú Dế?
? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó?
- HS: Trả lời
? Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu tả? Tác dụng ?
? Muốn làm một bài miêu tả cho tốt ta phải làm như thế nào?
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập:
? Hãy nêu một số tình huống tương tự như sgk, em phải dùng văn miêu tả.
- HS: đọc các đoạn trích SGK
- HS Hoạt động nhóm
- GV: Giao nhiệm vụ:
+ Nhòm 1: Đ1
+ Nhòm 2: Đ2
+ Nhòm 3: Đ3
=> Trả lời các câu hỏi:
? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái hiện lại điều gì?
? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người, quang cảnh đã được miêu tả trong các đoạn văn, thơ trên?
? Nếu phải viết một bài văn miêu tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em nêu lên những đặc điểm nổi bật nào?
- HS: Trả lời
? Hình dung khuôn mặt mẹ em và nêu những nét nổi bật của mẹ?
- HS: Trả lời
I . THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ?
(10’)
1. Bài tập .
2. Nhận xét
* Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giáo tiếp.
=> Việc sử dụng văn miêu tả là rất cần thiết
* Đoạn văn tả :
- Dế Mèn : “Bởi tôivuốt râu”
- Dế Choắt : “Cái anh chàng”
=> Hình dung được đặc điểm của hai chú Dế rất dễ dàng :
+ Dế Mèn : Càng, chân răng râu, những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. Đặc tả chú Dế Mèn cường tráng
+ Dế Choắt : Đặc tả chú Dế Choắt yếu đuối. Dáng người gầy gò, lêu nghêu=> So sánh; tính từ
* Ghi nhớ : sgk (16 )
II. LUYỆN TẬP: (25’)
1. Bài 1 :
VD: Trên đường đi học về em bị đánh rơi mất chiếc cặp đựng sách vở và đồ dùng học tập. Em quay lại tìm không thấy, đành nhờ các chú công an tìm giúp. Các chú hỏi em về màu sắc, hình dáng chiếc cặp
2. Bài tập 1 : sgk
- Đoạn 1 : Chân dung chú Dế mèn được nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ trung.
- Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh.
- Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.
Đặc điểm nổi bật của cảnh ồn ào, huyên náo
3. Bài 2 :
a. Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ, mặt đất, vườn gió,mưa, không khí, con người.
b. Khi cần hình dung lại khuôn mặt người mẹ đáng yêu, em sẽ chú ý đến những đặc điểm nổi bật nào ?
- Gợi ý : Nhìn chung khuôn mặt
Đôi mắt, ánh nhìn+ mái tóc+ vầng trán, nếp nhăn.
4. Củng cố: (3’)
- Học sinh đọc kĩ “Lá rụng” (Khải Hưng) và trả lời các câu hỏi:
- Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả kĩ lưỡng ntn ?
- Những biện pháp kỹ thuật nào được sử dụng rất thành công ở đây?
- Cảm nhận của em về đoạn văn ấy?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học thuộc ghi nhớ, nhớ được khái niệm văn miêu tả.
- Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
- Đọc và soạn bài Sông nước Cà Mau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2017
Ngày dạy: / /2017
TUẦN 21
Tiết 77: Văn bản:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh.
- Đọc diễn cảm.Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ: - Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Đoạn văn bản Đất rừng phương Nam, tranh minh hoạ.
2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ? Em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
3. Bài mới: (2’)
* Giới thiệu bài: Tác phẩm “Đất rừng phương Nam “ là truyện dài nổi tiếng của Đoàn Giỏi . Đây là câu chuyện kể về cuộc đời lưu lạc của bé An tại vùng đất rừng U minh . Tác giả đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã phong phú , độc đáo và cuộc sống của con người ở đất rừng cực Nam tổ Quốc
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn đọc-> GV đọc mẫu một đoạn
- HS đọc -> HS nhận xét giọng đọc của bạn
- GV nhận xét, sửa giọng đọc cho HS.
- HS đọc chú thích * sgk
? Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng Phương Nam?
- GV giới thiệu thêm về tác phẩm "Đất rừng phương Nam"
? Nêu xuất xứ bài văn ?
- GV kiểm tra một số chú thích khó.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ?
- HS: cảnh quan sông nước vùng Cà Mau.
? Tả theo trình tự nào ?
- HS: Từ khái quát đến cụ thể
? Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố cục như thế nào ?
- HS: + Đ1: .... Đơn điệu -> ấn tượng ban đầu.
+ Đ2: ... Ban mai: -> Kênh rạch ...
+ Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn.
HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản
? Tác giả ở vị trí nào quan sát ?
? Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan sát ?
- HS: Vị trí: Trên thuyền
- HS chú ý đoạn 1 văn bản.
? Đoạn văn giới thiệu điều gì ?
-Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước vùng Cà Mau như thế nào ? qua các giác quan nào ?
- HS: nhìn, nghe, cảm giác..
+ Sông ngòi kênh rạch giăng bủa....
+ Trời xanh ....nước xanh.. xung quanh xanh.
+ Cảm giác: về màu xanh bao trùm, tiếng rì rào bất tận của rừng cây, sóng, gió.
? Qua các hình sông nước, gợi lên một không gian, cảm giác như thế nào ?
? Để thể hiện nội dung trên, theo em, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ?
- HS chú ý đoạn văn 2.
? Đoạn văn tả cảnh gì ?
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa danh ấy ?
- HS: Trả lời
? Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì về thiên nhiên Cà Mau ?
? Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì ?
? Dòng sông Năm Căn hiện lên qua con mắt quan sát của tác giả như thế nào?
- HS: Trả lời
? Tìm những chi tiết tả rừng Đước ?
- HS: cao ngất ...vô tậnxanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ
- HS đọc đoạn 3
- HS quan sát, mô tả tranh SGK.
? Chợ Năm Căn được miêu tả như thế nào?
- HS: những đống gỗ cao như núi, bến Vân Hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè...
? Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ?
- HS: đa dạng về mầu sắc, trang phục, tiếng nói
? NT miêu tả trong đoạn là gì ? (hình khối, mầu sắc, âm thanh )
? Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau qua văn bản này ?
- HS phát biểu, HS khác nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ
HĐ3:HDHS luyên tập.
- HS nêu yêu cầu BT 2:
- GV gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu tả, để giới thiệu về con sông quê hương em.
I. TÌM HIỂU CHUNG (10’)
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích.
- Tác giả, tác phẩm( SGK)
- Vị trí đoạn trích: Trích từ chương XVIII của tác phẩm.
3. Bố cục: 3 đoạn
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN (20’)
1. Cảnh bao quát
- Không gian rộng lớn mênh mông -> Gợi sự đơn điệu triền miên
- NT: Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ chỉ mầu sắc và trạng thái, cảm giác.
2. Kênh rạch, sông ngòi Cà Mau
* Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt.
-> gợi sự hoang dã, tự nhiên, phong phú.
* Dòng sông Năm Căn.
- Rộng hơn ngàn thước ® rộng lớn
- Nước ầm ầm như thác ® hùng vĩ.
* Rừng đước: Cao ngất như 2 dãy trường thành.
3. Chợ Năm Căn.
- Trù phú: Hàng hóa phong phú, tấp nập, rộng lớn.
- Độc đáo: Họp trên sông, đa dạng về màu sắc, trang phục, giọng nói..
- Nghệ thuật: Vừa bao quát, vừa cụ thể.
* Ghi nhớ : SGK/23
III. LUYỆN TẬP: (5’)
1. Bài tập 2
4. Củng cố: (3’)
- Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ?
- Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ?
- Đọc bài đọc thêm.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh.
- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
- Làm bài tập 1 SGK tr 23
- Đọc và nghiên cứu bài So sánh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2017
Ngày dạy: / /2017
Tiết 78: Tiếng Việ:t SO SÁNH
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản..
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Thế nào là phó từ ? có mấy loại phó từ ? cho ví dụ ?
3. Bài mới: (2’) * Giới thiệu bài: Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường đem sự vật này đối chiếu với sự vật khác để tìm sự tương đồng hoặc đối lập giữa chúng nhằm nhận thức sự vật. Đó chính là biện pháp tu từ mà chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: HDHS tìm hiểu khái niệm so sánh
- GV treo bảng phụ -> HS đọc ví dụ
? Hãy xác định các cụm từ chứa hình ảnh so sánh ?
? Trong các ví dụ đó, có sự vật nào được so sánh ?
- HS: Trả lời
? Vì sao có thể so sánh như vậy ?
? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì ?
- HS: Trả lời
- HS đọc câu 3 SGK: "Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến."
? So sánh câu văn này với câu văn trên?
? Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là so sánh ? Lấy thêm VD?(Đường vô...)
- HS đọc ghi nhớ SGK Tr 24
HĐ2: HDHS tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh:
- HS chép vào vở bảng cấu tạo của phép so sánh và điền các so sánh đã tìm được ở phần 1 vào bảng.
? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ?
- HS: tựa, tựa như, bằng
? Phép so sánh có mấy yếu tố ?
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25
? Cấu tạo của phép so sánh trong các câu có gì đặc biệt ?
- HS: câu a: vắng từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.
câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước vế A.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25
- GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo của phép so sánh.
HĐ3: HDHS luyện tập
- HS đọc yêu cầu BT 1
- GV chia 4 nhóm thảo luận
- GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1- 3: Thảo luận ý a
+ Nhóm 2- 4 Thảo luận ý b.
- HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả
-> Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên điền vào chỗ trống.
- HS khác nhận xét
- GV kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
+ Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Bài học đường đời đầu tiên".
+ Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Sông nước Cà
Mau”
- GV: Phát phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu.
- HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, kết luận.
I.SO SÁNH LÀ GÌ ? (5’)
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- Các sự vật được so sánh:
+ Trẻ em - búp trên cành.
+ Rừng đước - hai dãy trường thành vô tận.
-> Vì chúng có đặc điểm giống nhau
->Tăng sức gợi cảm
* Ghi nhớ: SGK Tr 24
II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH:
(10’)
Vế A
(Sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B
(Sự vật dùng để so sánh)
-Trẻ em
- Rừng đước
dựng lên, cao ngất
như
như
búp trên cành
hai dãy trường thành
- Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố (VD b)
->Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu tố trong phép so sánh.
* Ghi nhớ: SGK/25
III. LUYỆN TẬP (20’)
1. Bài tập 1
a. So sánh đồng loại.
- Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Núi tiếp núi như bức tường thành.
b. So sánh khác loại.
- Mẹ già như chuối chín cây.
- Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên.
2. Bài tập 2
- Khỏe như vâm (voi, hùm, trâu... )
- Đen như bồ hóng (củ súng, tam thất, than .... )
- Trắng như bông (tuyết, trứng gà bóc... )
- Cao như núi ( ... )
3. Bài tập 3
* "Bài học đường đời đầu tiên".
- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai.như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắtthuốc phiện
* Bài "Sông nước Cà Mau"
- Càng đổ gần về hướngnhư mạng nhện.
- ở đó tụ tập không biết cơ manđám mây nhỏ.
4. Củng cố:(3’)
- Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ?
- So sánh có cấu tạo như thế nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Nắm chắc thế nào là so sánh và cấu tạo của so sánh.
- Tìm VD về so sánh đồng loại và so sánh khác loại.
- Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc.
- Làm bài tập 4 SGK Tr 26
- Đọc và nghiên cứu bài " Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả".
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2017
Ngày dạy: / /2017
Tiết 79, 80: Tập làm văn:
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Phiếu học tập.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Thế nào là văn miêu tả ?
- Kiểm tra bài tập về nhà ?
3. Bài mới: (2’)
* Giới thiệu bài: Để viết được bài văn miêu tả hay , nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*HĐ1: Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
GV nói chậm: Quan sát, cầm, nghe, nhìn, ngửi, sờbằng các giác quan mắt, mũi, tai, da. . .tưởng tượng,hình dun g ra sự vật.
So sánh: dùng cái đã biết để làm rõ, làm nổi cái chưa biết rõ .
Nhận xét: đánh giá, khen, chê
* Gọi HS đọc 3 đoạn văn SGK.
Đoạn 1: Tả cái gì? đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả của đoạn văn này là gì? Được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào?
Đoạn 2: Tả cái gì? Cảnh đẹp và hùng vĩ của sông nước Cà Mau thể hiện qua từ ngữ hình ảnh nào?
Đoạn 3: Tả cảnh gì? Cảnh cây gạo vào mùa xuân như thế nào? Chi tiết, hình ảnh nào thể hiện ở đoạn văn ấy?
Để tả được các đoạn văn trên người viết cần có những năng lực cơ bản nào?
Tìm những câu văn có sự liên tượng, tượng tượng và so sánh trong các đoạn trên
Sự tưởng tượng và so sánh đó có gì đặc sắc?
Gọi HS đọc phần 3 (*) SGK/28. Cho biết so với đoạn gốc, đoạn này đã bỏ đi những từ ngữ nào?
Những từ ngữ bỏ đi ấy ảnh hưởng như thế nào đến đoạn văn
Bài học cần ghi nhớ những gì?
(HS đọc to ghi nhớ SGK/28)
HẾT TIẾT 1
* HĐ2 : Luyện tập
- HS đọc yêu cầu BT1/SGK/29. GV hướng dẫn. Đoạn văn miêu tả cảnh hồ nào?
Vì sao biết? Những hình ảnh đó có đặc sắc và tiêu biểu không?
* Tìm 5 từ thích hợp điền vào chỗ trống?
Gọi HS đọc đoạn văn SGK
- Tìm hình ảnh, chi tiết tả Dế Mèn – một thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, hợm hĩnh.
- HS đọc yêu cầu của đề? GV hướng dẫn và định hướng cho HS viết?
- Hướng nhà, nền nhà, mái, tường cửa, trang trí trong nhà?
* GV gợi ý cho HS một số hình ảnh nổi bật
Mặt trời?
Bầu trời?
Hàng cây?
Núi?
Những ngôi nhà?
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. (35’)
* Đoạn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu , tội nghiệp của chú Dế Choắt .
Cụ thể: gầy gò, lêu nghêu, bè bè nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
* Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau .
Cụ thể (từ ngữ thể hiện) : bủa giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, cây xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác,...
* Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân.
Chim ríu rít, cây gạo như tháp đèn khổng lồ, hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
=> Để tả được các đoạn văn trên cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
* Tất cả những chữ bỏ đi đều là những những hình ảnh so sánh, liên tưởng và tượng tượng làm cho đoạn văn trở mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng trong người đọc.
2. Ghi nhớ (SGK/28)
HẾT TIẾT 1
II. Luyện tập: (45’)
1. Bài 1/29. Điền vào chỗ trống từ thích hợp
1. Gương bầu dục; 2: cong cong; 3: lấp ló; 4: cổ kính; 5: xanh um.
2. Bài 2/29. Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc miêu tả Dế Mèn cường tráng, bướng bỉnh, kiêu căng: Cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ, soi gương được, răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp, đầu to nổi từng tảng rất bướng.
Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm.
Râu dài, rất đỗi hùng dũng.
3. Bài 3/29. Quan sát và ghi chép những đặc điểm ngôi nhà hoặc căn phòng em ở? Trong những đặc điểm đó đặc điểm nào nổi bật nhất?
(GV lưu ý HS chỉ nêu những khả năng tiêu biểu đặc sắc nhất.)
4. Bài 4/29. Nếu tả lại quang cảnh 1 buổi sáng trên quê hương em, em sẽ liên tưởng và so sánh những hình ảnh sự vật sau đây với những gì?
Mặt trời: như chiếc mâm lửa, như chiếc quả cầu lửa, như một hòn than đỏ rực
Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giác ngủ dài, như cái lồng bàn khổng lồ, như nử
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Ngu van lop 6_12345425.doc