Tiết 7 + 8: Tập làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đựơc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự.
- Giáo dục HS biết kể chuyện có ý nghĩa.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài dạy.
- HS: Soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công của GV cho các nhóm.
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
a) Giao tiếp là gì? Mục đích giao tiếp.
=> Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
7 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Trường THCS Lê Văn Tám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/8/ 2009 Ngaứy daùy : 31/8/2009 Lụựp 6A2
Tuần 2
Tiết 5: Văn bản
Thánh gióng
(Truyền thuyết)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Kể lại được truyện.
- Rèn kĩ năng kể truyện và tìm hiểu văn bản.
- Giáo dục HS tinh thần rèn luyện tinh thần để học tốt.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu kĩ bài dạy và tranh minh hoạ.
- HS: Đọc văn bản - Soạn bài.
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắt truyện Bánh chưng, bánh giầy và nêu ý nghĩa của truyện?
=> HS kể tóm tắt được nội dung cơ bản
- ý nghĩa:
+ Giải thích nguồn gốc làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết.
+ Đề cao nghề nông, đề cao lao động.
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
ÚHoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc, kể.
- HS đọc truyện: 4 HS --> 4 đoạn
- GV lưu ý một số chú thích.
- GV sử dụng tranh minh hoạ.
- HS kể tóm tắt truyện theo tranh.
ÚHoạt động 2: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
+ Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Nhân vật chính này được xây dựng bằng những chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa, hãy tìm và liệt kê những chi tiết đó?
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
+ Các chi tiết sau (SGK/ 22) có ý nghĩa như thế nào?
- Đại diện các nhóm 2 + 3 lần lượt trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhận xét, bổ sung --> GV phân tích, chốt ý và ghi điểm khuyến khích cho các nhóm.
+ Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
- Đại diện nhóm 4 trình bày theo sự chuẩn bị.
- Lớp nhận xét.
+ Truyền thuyết liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em, truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào?
ÚHoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ --> GV hướng dẫn phân tích các ý (3 ý)
- HS đọc phần đọc thêm.
ÚHoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập.
+ Theo em, tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên Hội khoẻ Phù Đổng?
- HS trình bày ý kiến.
I/ Đọc - Hiểu văn bản:
1/ Đọc:
- Lưu ý chú thích: 1,2,4,6,10,17,18, 19
2/ Kể:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Hình tượng Thánh Gióng:
- Sự ra đời --> Kì lạ, khác thường
- Tuổi thơ và giàu ý nghĩa
+ Lời nói đầu tiên: đòi đánh giặc
-> ý thức đánh giặc cứu nước
=> hiện thân của nhân dân.
- Vũ khí bằng sắt --> thành tựu kĩ thuật.
-Góp gạo -->sức mạnh toàn dân đoàn kết.
- Lớn nhanh --> Sự trưởng thành về tầm vóc, tinh thần của dân tộc Việt Nam.
- Nhổ tre --> Sự sáng tạo, tận dụng trong cuộc chiến đấu của dân tộc.
- Bay về trời --> không ham công danh.
2. ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng:
- Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước.
- Là người anh hùng mang sức mạnh của cả cộng đồng.
III/ Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK/ 23
IV/ Luyện tập:
2. Hội thi thể dục dành cho lứa tuổi thiếu niên HS.
- Mục đích: khoẻ để học tập tốt, lao động góp phần xây dựng, bảo vệ đất nước.
4) Củng cố:
- HS kể truyện diễn cảm.
- Nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
5) Dặn dò:
- Đọc và kể diễn cảm truyện Thánh Gióng.
- Học bài (ghi nhớ SGK/ 23) và làm bài tập vào vở bài tập.
- Soạn bài Từ mượn:
+ Nghiên cứu nội dung bài Từ mượn và soạn bài vào vở soạn.
+ Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ, bút viết bảng, nam châm.
Ngày soạn: 30/8/2009 Ngaứy daùy : 31/8/2009 Lụựp 6A2
Tiết 6: Tiếng Việt
Từ mượn
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đạt được những yêu cầu:
+ Hiểu được thế nào là từ mượn.
+ Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết.
- Giáo dục HS về nguyên tắc mượn từ trong nói và viết.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài dạy.
- HS: Đọc bài và soạn bài.
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
a. Nêu đặc điểm của từ? Cho biết từ là gì?
=> a. Tiếng dùng để tạo từ. Từ dùng để tạo câu. Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
b. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
=> Giống: đều là từ phức có 2 tiếng trở lên.
- Khác: + Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ láy: giữa các tiếng có quan hệ láy âm.
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
ÚHoạt động 1: HS đọc lại định nghĩa của từ trượng, tráng sĩ.
- HS đọc ví dụ 1 (SGK/ 24)
+ Hãy giải thích nghĩa của từ trượng, tráng sĩ?
--> HS dựa Vào chú thích để giải thích.
ÚHoạt động 2: Xác định nguồn gốc của một số từ.
+ Theo em, các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu?
ÚHoạt động 3: Xác định nguồn gốc của một số từ mượn.
+ Những từ nào mượn từ tiếng Hán? Những từ nào mượn từ các ngôn ngữ khác?
- Học sinh làm theo nhóm trên bảng phụ --> trình bày.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
ÚHoạt động 4: Nhận xét về cách viết từ mượn.
+ Nêu nhận xét về cách viết các từ mượn trên?
--> HS quan sát các từ mượn và nhận xét.
ÚHoạt động 5: Ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
- GV khái quát các ý đã phân tích.
ÚHoạt động 6: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ.
- HS đọc ý kiến của Hồ Chủ Tịch (SGK/ 25).
* Thảo luận: Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào?
-> HS trình bày ý kiến thảo luận.
-> HS rút ra bài học.
ÚHoạt động 7: Luyện tập.
- HS đọc bài tập 1 và nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập theo nhóm -> trình bày trên bảng con.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt?
- HS trả lời -> GV bổ sung.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3 + 4
I/ Từ thuần Việt và từ mượn:
* Tìm hiểu ví dụ:
1) - Trượng SGK / 22
- Tráng sĩ
2) Các từ được chú thích có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc).
3) Mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan.
- Mượn của Anh, Pháp, Nga: Ra-đi-ô, ti vi, xà phòng
4) Cách viết từ mượn:
- Từ mượn đã được Việt Hoá: viết như từ thuần Việt.
- Từ mượn chưa được Việt hoá: dùng dấu gạch nối dể nối các tiếng.
* Ghi nhớ: SGK / 25
II/ Nguyên tắc mượn từ:
- Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Không mượn từ một cách tuỳ tiện.
* Ghi nhớ: SGK/ 25
III/ Luyện tập:
1) Các từ mượn:
a) Mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b) Mượn tiếng Hán: gia nhân.
c) Mượn tiếng Hán: quyết định, lãnh địa.
Mượn tiếng Anh: pốp, in-tơ-nét.
2) Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt:
Khán giả
- Khán: xem
- Giả : người
Thính giả
- Thính: nghe
- Giả : người
4) Dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK/ 26
- Làm bài tập 3 + 4 và xem các bài tập đã làm tại lớp.
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn tự sự
+ Nghiên cứu kĩ các yêu cầu ở SGK và trả lời vào vở soạn.
+ Chuẩn bị theo nhóm: tổ 1 -> câu 1a; tổ 2 -> câu 1b; tổ 3 -> câu 2 (ý 1); tổ 4-> câu 2(ý 2)
Ngày soạn: 30/ 8/ 2009 Ngaứy daùy : 05/9/2009 Lụựp 6A2
Tiết 7 + 8: Tập làm văn
Tìm hiểu chung về văn tự sự
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đựơc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự.
- Giáo dục HS biết kể chuyện có ý nghĩa.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu bài dạy.
- HS: Soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công của GV cho các nhóm.
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
a) Giao tiếp là gì? Mục đích giao tiếp.
=> Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
- Mục đích: biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng.
b) Văn bản là gì? Có những kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào?
=> Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
- Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, chứng minh, hành chính - công vụ.
3) Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
ÚHoạt động 1: Huy động kiến thức của HS về tự sự để hiểu mục đích tự sự.
+ Hằng ngày em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Kể những chuyện gì?
+ Khi nghe kể chuyện, người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì?
--> Đại diện nhóm 1 trình bày.
- Lớp nhận xét hoặc nêu câu hỏi chất vấn
- Nhóm 1trả lời câu hỏi - GV bổ sung, kết luận.
+ Theo em, kể chuyện để làm gì?
ÚHoạt động 2: Phân tích cho HS hiểu về phương thức tự sự.
+ Truyện Thánh Gióng mà em đã học là một văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho ta biết những điều gì?
(Truyện kể về ai, ở thời nào, làm việc gì, diễn biến của sự việc, kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc như thế nào?) Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng?
* Gợi ý: Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện.
-> HS trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Từ thứ tự của các sự việc đó, em hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự.
- HS đọc phần ghi nhớ.
Hết tiết 1
ÚHoạt động 3: Bài tập củng cố.
- HS đọc mẫu truyện: SGK/ 28.
+ Trong truyện, phưong thức tự sự được thể hiện như thế nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
--> HS thảo luận -> trình bày.
- HS đọc bài tập 2 (SGK/ 29).
+ Bài thơ (SGK/ 29) có phải tự sự không, vì sao? Hãy kể lại bằng miệng.
- HS trả lời miệng - Lớp nhận xét.
+ Nêu yêu cầu bài tập 3?
--> HS làm bài tập theo nhóm: Tổ 1+2 -> đoạn 1; tổ 3+4 -> đoạn 2.
--> Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm chọn một bảng để trình bày).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Em hãy kể chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
- GV hướng dẫn để HS chỉ kể tóm tắt nhằm giải thích là chính.
- HS kể - Nhận xét.
I/ ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự.
1) Mục đích tự sự:
- Đối với người kể: thông báo, cho biết, giải thích.
- Đối với người nghe: tìm hiểu, biết.
=> Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc để giải thích, để khen, chê
2) Phương thức tự sự:
- Sự ra đời của Thánh Gióng.
- Thánh Gióng biết nói và đòi đánh giặc.
- Gióng lớn nhanh như thổi.
- Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan giặc.
- Gióng lên núi cởi áo giáp sắt bay về trời.
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
- Dấu tích của Gióng.
-> Chuỗi sự việc theo thứ tự nhằm thể hiện một ý nghĩa=> Tự sự.
* Ghi nhớ: SGK/ 28
II/ Luyện tập:
Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh -> thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống ( dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết).
Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy.
Bài 3: Đây là một bảng tin, nội dung là kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba - tại thành phố Huế chiều ngày 3 - 4 - 2002.
- Văn bản Người Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là một đoạn trong Lịch sử 6.
=> Cả hai đều là văn bản tự sự.
Bài 4: Kể chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
4) Củng cố:- Thế nào là tự sự?
- ý nghĩa của phương thức tự sự?
5) Dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK/ 28.
- Xem lại các bài tập đã làm và làm bài tập 5 (SGK/ 30).
- Chuẩn bị bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
+ Đọc và kể lại văn bản.
+ Soạn bài bằng cách trả lời các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản vào vở soạn.
+ Chuẩn bị theo nhóm: nhóm 1 -> câu 1; nhóm 2 -> câu 2; nhóm 3 -> câu 3.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12321124.doc