TỪ MƯỢN
1. MỤC TIU:
1.1.Kiến thức:
- Hoạt động 1:
Học sinh biết: Khái niệm từ mượn.
- Hoạt động 2:
Học sinh biết: Nguồn gốc của từ mượn.
- Hoạt động 3, 4:
Học sinh biết: Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
Học sinh hiểu: Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
1.2.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được:
+ Viết đúng nghĩa những từ mượn
+ Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
- Học sinh thực hiện thành thạo:
+ Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
+ Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
+ Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
15 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g và nghệ thuật của truyện.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1 phút
6A1: 6A2: 6A3:
4.2.Kiểm tra miệng:5 phút
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Truyền thuyết là gì? (4đ)
¯ Truyện dân gian kể về kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo
Câu 2:Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”giải thích điều gì? (2đ)
¯ Nguồn gốâc của dân tộc Việt Nam.
Câu 3:Tìm hiểu văn bản “Bánh chưng, bánh giầy” em biết được điều gì? (3đ)
Nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy, đề cao lao động, nghề nông thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên
Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Câu 4:Hôm nay chúng ta học bài gì? Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật chính? ( 1đ )
Bà mẹ, sứ giả, nhà vua, Gióng
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung bài học
¯ Giới thiệu bài: Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện tiêu biểu và độc đáo chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi. Để giúp các em hiểu rõ hơn nội dung này, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu văn bản. (1 phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc-hiểu văn bản.( 8 phút)
Giáo viên hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc. Nhận xét.
Giáo viên nhận xét chung.
Giáo viên kiểm tra học sinh việc nắm nghĩa từ khó và từ loại của một số từ :1ø, 2,4, 6,10,11,17,18,19.
Theo em, văn bản này có thể chia bố cục như thế nào?
Phần 1:”Tục truyềnnằm đấy”
Phần 2:”Bấy giờcứu nước”
Phần 3:”Giặc đãlên trời”
Phần 4: Còn lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. (10 phút)
Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật chính?
Bà mẹ, sứ giả, nhà vua, Gióng
Tìm và nêu những chi tiết nói về Gióng mang tính chất tưởng tưởng, kì ảo?
Ra đời, lớn lên, đánh giặc, bay về trời
Giáo viên ghi câu hỏi 2/22 trong bảng phụ yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của những chi tiết tiêu biểu.
Giáo viên treo tranh và giới thiệu nội dung tranh: Gióng ba tuổi không biết nói không biết cười, Gióng gọi sứ giả, Gióng nhổ tre đánh giặc, Gióng bay về trời.
Treo bảng cho học sinh thảo luận nhóm.
Nhóm 1, 2 câu a, b; nhóm: 3, 4 câu c, d; nhóm 5, 6 câu đ, e.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
a/ Không nói nhưng khi nói thì nói điều quan trọng đó là đánh giặc để bảo vệ Tổ quốc.
b/ Muốn nói : thời vua Hùng nhân dân ta đã biết rèn vũ khí và phản ánh nguyện vọng của nhân dân có vũ khí thần kì để đánh giặc.
c / Gióng ăn rất nhiều, dân gian kể rằng Gióng ăn những “Bảy nong cơm, ba nong cà” “Uống một hơi nước cạn đà khúc sông” à Nhân dân cùng nuôi Gióng bằng những cái bình thường, giản dị.
d/ Thể hiện quan niệm của nhân dân: người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công: Thần Trụ Trời, Sơn Tinh
đ/ Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cây cỏ của đất nước như lời của Bác Hồ kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc”
e/ Gióng ra đời phi thường, ra đi cũng phi thường , nhân dân yêu mến, muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng nên đã để Gióng về trời với cõi vô biên bất tử, không đòi hỏi công danh.
Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào?
Cho học sinh thảo luận nhóm 4’.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
Em có nhận xét chung về hình tượng Gióng như thế nào?
Nhận xét cách xây dựng nhân vật anh hùng cứu nước trong truyện?
Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi thường – hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng.
Truyền thyết thường liên quan đến sự kiện lịch sử. Theo em truyện Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử nào?
Vào thời Hùng Vương, chiến tranh tự vệ ngày càng trở nên ác liệt, đỏi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng, lúc ấy cư dân Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống quân xâm lược để bảo vệ cộng đồng.
Nhận xét giá trị nghệ thuật của các chi tiết lịch sử và những hình ảnh tự nhiên?
Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước: truyềøn thuyết Thánh Gióng còn lí giải về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Giáo viên nhấn mạnh ý trong ghi nhớ.
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ Tổ quốc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
(5 phút)
? Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện?
Nêu ý nghĩa của truyện?
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
( 5 phút)
Hình ảnh nào của Gióng là hình tượng đẹp nhất trong tâm trí em? Vì sao?
Theo em, tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
Cho học sinh thảo luận nhóm 4’.
Gọi đại diện trình bày.
¯Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh về lịng yêu nước, lịng tự hào dân tộc. Về quan niệm của Bác: nhân dân là nguồn gốc của sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
¯ Giáo dục học sinh ý thức rèn luyện thể thao và học tập tốt góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
I/Đọc-hiểu văn bản:
1/Đọc- kể:
2/Giải nghĩa từ:
3/Bố cục: 4 phần
II/Phân tích văn bản:
1/Ý nghĩa của những chi tiết tiêu biểu:
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước.
2/Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng:
- Tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước.
- Tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân.
- Mang sức mạnh của cộng đồng.
à Hình tượng khổng lồ, đẹp.
Ghi nhớ: SGK/23
III/ Tổng kết:
1: Nghệ thuật:
Xây dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kỳ với những chi tiết nghệ thuật kỳ ảo, phi thường.
Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước,...
2: Ý nghĩa văn bản:
Thánh Giĩng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đồn kết và tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta.
III/Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
- Hội thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên (HS).
- Mục đích của hội thi là luyện tập thể thao để có sức khỏe như Gióng để học tập tốt, lao động tốt, góp phần bảo vệ và xây dựng đất nước.
4.4.Tổng kết: 5 phút
Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào?
Tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân.
Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta?
Vũ khí hiện đại để giết giặc.
B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng.
Tình làng nghĩa xóm.
Cảm nghĩ của em về những người anh hùng có công với non sông đất nước như thế nào?
Vô cùng kính yêu, ngưỡng mộ, ghi nhớ công ơn.
Giáo dục học sinh ý thức tôn kính những người có công với nước, ý thức tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút)
Đối với bài học tiết này:
- Tập kể lại văn bản. Học thuộc ghi nhớ SGK/23.
- Tham khảo bài tập 1, 2, 3 SBT / 9, 10.
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.
- Sư tầm một số tác phẩm nghệ thuật ( tranh, truyện thơ) hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
Đối với bài học tiết sau:
- Đọc tìm hiểu phần I, II, tóm tắt yêu cầu phần III bài “Từ mượn”.
5.PHỤ LỤC:
- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuần :2 - Tiết :6
Ngày dạy: 27/ 8/ 2018
TỪ MƯỢN
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
Hoạt động 1:
Học sinh biết: Khái niệm từ mượn.
Hoạt động 2:
Học sinh biết: Nguồn gốc của từ mượn.
Hoạt động 3, 4:
Học sinh biết: Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
Học sinh hiểu: Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
1.2.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được:
+ Viết đúng nghĩa những từ mượn
+ Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
- Học sinh thực hiện thành thạo:
+ Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
+ Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
+ Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
1.3.Thái độ:
HS có thói quen: Sử dụng từ mượn phù hợp, đạt hiệu quả cao.
HS có tính cách: Trân trọng vẻ đẹp ngôn ngữ dân tộc mình.
Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định sử dụng từ . Kĩ năng giao tiếp.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Ví dụ phù hợp, bảng phụ, phấn màu
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về từ thuần Việt và từ mượn, nguyên tắc mượn từ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 1 phút
6A1: 6A2: 6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: 5 phút
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 5. (8đ)
Tả tiếng cười: sằng sặc, hô hố, ha hả, khúc khích,
Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, làu bàu,
Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh,
Nhận xét. chấm điểm.
Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em hiểu thế nào là từ mượn? (2đ)
Từ mượn là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ nước ngoài.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung bài học
Giới thiệu bài: Từ tiếng Việt vô cùng phong phú, tuy nhiên, trong quá trình sử dụng có lúc ta phải mượn tiếng nước ngoài. Vậy mượn để làm gì? Khi nào chúng ta nên sử dụng từ mượn? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta đi vào tìm hiểu bài “Từ mượn”. (1phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn. (8 phút)
Dựa vào phần chú thích ở bài Thánh Gióng em hãy cho biết nghĩa của từ “trượng” là gì? (Rất cao) ;“tráng sĩ” là gì?
Vậy theo em, những từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu?
Nước ngoài.
Những từ vừa giải nghĩa có nguồn gốc tiếng gì, của nước nào?
Giáo viên ghi những từ mượn ở câu 3 / 24 vào bảng phụ. Treo bảng cho học sinh tìm hiểu.
Trong những từ mượn trên những từ nào mượn của tiếng Hán?
Sứ giả, giang sơn, gan.
Những từ nào muợn của tiếng Anh?
Ti vi, mít tinh, in-tơ-net.
Những từ nào muợn của tiếng Pháp?
Xà phòng, ra-đi-ô, ga.
Từ nào muợn của tiếng Nga?
Xô-viết.
Em có nhận xét gì về cách viết của những từ mượn trên?
Từ mượn được việt hóa cao, viết như từ thuần Việt như: mít tinh, xô viết; chưa Việt hóa hoàn toàn thì viết có những dấu gạch ngang để nối các tiếng như: ra-đi-ô, in-tơ-nét
Theo em chúng ta phải sử dụng từ mượn để làm gì? Đa số chúng ta mượn tiếng của nước nào?
Cách viết những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn như thế nào?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/25.
Giáo viên nhấn mạnh ý trong ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nguyên tắc mượn tư.ø (9 phút)
Gọi học sinh đọc phần II.
Em hiểu ý kiến của Hồ Chí Minh như thế nào?
Cho học sinh thảo luận nhóm 4’.
Gọi đại diện trình bày .
Nhận xét.
Giáo viên chốt lại 2 ý chính:
Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: GD HS kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ về cách sử dụng từ và từ mượn.
Qua nhận xét của Hồ Chí Minh em nắm được nguyên tắc mượn từ như thế nào?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK / 25. Giáo viên nhấn mạnh 2 ý trong ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (11phút)
Gọi học sinh đọc bài tập 1 và tóm tắt yêu cầu.
Tìm từ mượn trong câu a, b. Cho biết mượn của nước nào?
Gọi học sinh tóm tắt yêu cầu bài tập 2
Xác định nghĩa tạo thành của từng từ tiếng Việt trong bài tập 2?
Kể một số từ mượn mà em biết là tên các đơn vị đo lường; một số bộ phận của chiếc xe đạp; tên đồ vật?
Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định sử dụng từ mượn phù hợp.
Cho biết những từ mượn trong bài tập 4, có thể dùng trong những trường hợp nào? Có ưu và nhược, điểm gì?
Từ bài tập này em rút ra được kinh nghiệm gì khi dùng từ mượn?
Liên hệ giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ mượn phù hợp.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý viết đúng những từ có âm: l, n, s
Giáo viên đọc học sinh viết .
Cho học sinh đổi bài, kiểm tra lỗi chính tả cho nhau.
Giáo viên có thể thu một số bài để chấm điểm động viên .
I/Từ thuần Việt và từ mượn:
VD:
- Trượng : Rất cao.
- Tráng sĩ : Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
à Tiếng Hán (Trung Quốc).
Ghi nhớ: SGK/25
II/Nguyên tắc mượn từ:
VD:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Mặt tiêu cực: nếu mượn tùy tiện sẽ làm cho ngôn ngữ bị pha tạp.
Ghi nhớ: SGK/25
III/Luyện tâp:
Bài 1:
a/ Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ àtiếng Hán.
b / Gia nhân à tiếng Hán.
Bài 2:
Khán: xem; giả: người; độc: đọc; yếu: quan trọng; giả: người; điểm: điểm; lược: tóm tắt; nhân: người
Bài 3
a/ Ki-lô-mét; ki-lô-gam
b/ Pê đan; gác ba ga, xăm, lốp,
c/ Vi-ô-lông; ti-vi, catsete, micro,
Bài 4: Từ mượn: phôn, phan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè, người thân.
- Ưu điểm: ngắn gọn.
- Nhược điểm: không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.
Bài 5: Viết chính tả:
Bài: Thánh Gióng.
4.4.Tổng kết: 5 phút
Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ.
Từ của tiếng nước ngoài: mít tinh, phụ nữ, hi sinh
Khi sử dụng từ mượn, em cần lưu ý điều gì?
Sử dụng phù hợp, tránh lạm dụng
Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ mượn một cách phù hợp.
4.5.Hướng dẫn học tập: 5 phút
Đối với bài học tiết này
- HoÏc thuộc 2 ghi nhớ SGK / 25.
- Làm những câu còn lại trong phần bài tập.
- Tìm thêm những từ mượn mà em biết.
- Đọc thêm bài”Bác Hồ nói vềtừ mượn”/26.
- Tra từ diển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
Đối với bài học tiết sau:
- Đọc tìm hiểu phần I, tóm tắt yêu cầu chuẩn bị phần II bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
5.Phụ lục:
- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuần :2 - Tiết :7
Ngày dạy:31/8/ 2018
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
Hoạt động 2: Học sinh biết được đặc điểm của văn bản tự sự.
1.2.Kĩ năng:
Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được văn bản tự sự.
Học sinh thực hiện được: Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
1.3.Thái độ:
Thói quen: sử dụng văn tự sự trong cuộc sống.
Tính cách: quan sát thế giới xung quanh và kể chuyện tốt.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tiết 7: Nhận biết được văn bản tự sự.
Tiết 8: Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Một số văn bản tự sự.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về đặc điểm và ý nghĩa của văn bản tự sự.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
6A1: 6A2: 6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: 5 phút Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động chủa thầy, trò
Nội dung bài học
¯ Giới thiệu bài: Văn tự sự là loại văn như thế nào? Để hiểu rõ hơn về loại văn này, hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu chung về văn tự sự.( 1 phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích của văn tự sự.( 28 phút)
Giáo viên gọi học sinh đọc những tình huống trong phần 1 và nêu thêm một số tình huống khác.
Theo em, gặp những trường hợp như vậy người nghe muốm biết điều gì, để làm gì và người kể phải làm gì?
Người nghe muốn biết về người, sự vật, việc để giải thích, khen, chê
Người kể phải thông báo, giải thích về người, vật, việc thể hiện một ý nghĩa.
Ví dụ muốn kể cho bạn nghe Lan là người bạn tốt thì em phải kể như thế nào về Lan?
Kể về những việc làm tốt của Lan trong học tập, trong lao động
Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho em biết điều gì?
Kể về sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng khi nghe có giặc ngoại xâm đã yêu cầu vua cung cấp vũ khí để đánh giặc cứu nước, đánh tan giặc, bỏ lại tất cả bay về trời, vua nhớ công ơn lập đền thờ, phong danh hiệu
Truyện ca ngợi điều gì?
Ca ngợi Thánh Gióng - người anh hùng đánh giặc cứu nước.
Em có nhận xét về cách kể truyện này như thế nào?
Kể từ sự việc này đến sự việc kia, theo một trình tự trước sau dẫn đến một kết thúc, thể hiệân một ý nghĩa.
Giáo viên nói rõ hơn về chuỗi sự việc cho học sinh hiểu.
Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK.
Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tốt thể loại văn tự sự trong đời sống.
I/Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sư:
Ghi nhớ: SGK – 28.
4.4.Tổng kết: (5 phút)
Câu nào nói đúng nhất trong những câu trả lời sau đây cho câu hỏi: Tự sự là gì?
A. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng.
B. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự vịêc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
C. Tự sự là trình bày diễn biến sự việc.
Đánh dấu vào nhận định mà em lựa chọn khi trả lời câu hỏi:Truyên Thánh Gióng là một văn bản tự sự hay miêu tả?
A. Tự sự. B. Miêu tả.
Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tốt phương thức tự sự.
4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút)
Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 28.
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.
Đối với bài học tiết sau:
- Xem trước bài tập trong phần luyện tập.
- Đọc trước các văn bản : “ Ông già và thần chết”. “Sa bẫy”. “ Huế: khai mạc trại điêu khắc lần thứ ba” để tiết sau làm bài tập.
5.Phụ lục:
- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuần : 2 -Tiết :8
Ngày dạy: 31/ 8/ 2018
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (TT)
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
* .Hoạt động 2:
Học sinh biết: Đặc điểm của văn bản tự sự.
1.2.Kĩ năng:
Học sinh thực hiện được: Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được văn bản tự sự.
1.3.Thái độ:
HS có thói quen: Sử dụng văn tự sự trong cuộc sống.
HS có tính cách: Quan sát thế giới xung quanh và kể chuyện tốt.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tiết 8: Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Một số văn bản tự sự.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về đặc điểm và ý nghĩa của văn bản tự sự.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1phút.
6A1: 6A2: 6A3:
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 5 phút
Tự sự là gì? Mục đích của tự sự? (6đ)
Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
Tự sự giúp người kể giải thích một sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
Giáo viên treo bảng phụï:
Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc kiểu văn bản nào? (2đ)
A. Miêu tả C. Biểu cảm
B. Tự sự D. Thuyết minh
¯ Đáp án B
Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Bài thơ Mây và mèo có phải tự sự không? Vì sao? (2đ)
Bài thơ là thơ tự sự vì đã kể lại việc bé Mây và mèo con rủ nhau đi bắt chuột nhưng mèo tham ăn đã mắc vào bẫy.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học.
¯Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu thế nào là văn tự sự. Tiết này chúng ta sẽ đi vào làm các bài tập để củng cố kiến thức về văn tự sự.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. (28 phút)
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 và nội dung câu chuyện.
Em hãy cho biết: Trong truyện này, phương thức tự sự được thể hiện như thế nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức sống vẫn hơn chết.
Nhận xét và sửa chữa.
Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
Gọi học sinh đọc bài thơ “Sa bẫy”.
Bài thơ trên có phải tự sự không? Vì sao?
Bài thơ là thơ tự sự vì đã kể lại việc bé Mây và mèo con rủ nhau đi bắt chuột nhưng mèo tham ăn đã mắc vào bẫy.
Hãy kể lại câu chuyện trên.
Nhận xét và sửa chữa.
Gọi học sinh đọc 2 văn bản: “Huế: khai mặc trại điêu khắc quốc tế lần 3” và “Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược”.
Cho học sinh thảo luận trong 4 phút.
Hai văn bản trên có nội dung tự sự không?
Vì sao? Tự sự ở đây có vai trò gì?
Nhận xét bài của các nhóm.
Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
Gọi học sinh đọc bài tập 4.
Em hãy kể lại câu chuyện và giải thích vì sao người Việt Nam là con Rồng cháu Tiên?
Cho học sinh kể tóm tắt rồi giải thích.
Nhận xét. Cho điểm.
Gọi học sinh đocï yêu cầu bài tập 5.
Theo em, Giang có nên viết vắn tắt một vài thành tích của Minh hay không?
Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người chăm học, học giỏi, hay giúp đỡ bạn bè.
Nhận xét và sửa chữa.
Có thể cho học sinh thảo luận nhóm 1: (nhóm1 làm bài tập 1. Nhóm 2: làm bài tập 2. Nhóm 3 làm bài tập 3. Nhóm 4 làm bài tập 4).
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, sửa sai, nhắc học sinh sửa vào vở bài tập.
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- Văn bản a là một bản tin, nội dung là lễ khai mạc trại điêu khắc.
- Đoạn b là một đoạn trong lịch sử 6. Đó là bài văn tự sự.
Bài tập 4:
4.4.Tổng kết: 5 phút
Giáo viên treo bảng phụ:
Tự sự là gì?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GIAO AN NGU VAN 6 TUAN 2_12410396.doc