Tiết 15 – Tập làm văn:
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được biểu đạt trong đề)
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh:
+ SGK, đồ dùng học tập.
11 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 4 - Tiết 13 đến 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 - BÀI 4
Ngày soạn: ././2016.
Ngày giảng 6A: T..././ /2016
6B: T..././ /2016
Tiết 13 – HDĐT Văn bản:
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Kể lại được truyện
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học Sinh:
+ SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
Sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt và nêu ý nghĩa của truyền thuyết : "Sơn Tinh -Thủy Tinh"
- Trình bày đoạn văn viết ở nhà?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- GV nêu yêu cầu đọc
- Nêu các sự việc chính trong truyện?
(Tóm tắt nội dung từng đoạn)
- GV giải thích 1 số chú thích cơ bản
- Truyện chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?
- Thanh gươm thần của ai?
- Vì sao Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm?
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc và kể:
(Chú ý ngữ âm, ngữ điệu đọc)
2. Tìm hiểu chú thích:
- Giải thớch từ khú :1,3,4,6,12.
3. Bố cục: 2 phần
- P1 (Từ đầu ..."đất nước) ": Lạc Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần
- P2 (Còn lại): Lạc Long Quân đòi gươm sau khi đất nước hòa bình
II. Phân tích văn bản :
1. Câu chuyện về thanh gươm thần:
a. Long Quân cho mượn gươm thần:
- Giặc Minh đô hộ nước ta, làm nhiều điều bạo ngược -> nhân dân căm giận.
- Ở vùng Lam Sơn: Nghĩa quân nổi dậy chống giặc và gặp nhiều khó khăn, bị thua nhiều lần.
- Việc Long Quân cho mượn gươm có ý nghĩa như thế nào?
- Kể lại việc Lê Lợi nhận được gươm thần? Có phải Long Quân trao luôn cả chuôi và lưỡi gươm cho Lê Lợi?
- Hãy tóm tắt đoạn truyện kể về việc Lê Lợi nhận được gươm?
- Qua các chi tiết trên, em hãy phân tích cách Long Quân cho mượn gươm có ý nghĩa như thế nào?
- Tìm các chi tiết ca ngợi sức mạnh của gươm thần?
- Long Quân đòi lại gươm thần trong hoàn cảnh nào?
- Hãy thuật lại đoạn miêu tả cảnh đòi gươm và trao gươm?
- Truyện có những ý nghĩa lớn nào?
- Nêu những thành công về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
- Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi nhận gươm cùng một lúc?
- Đức Long Quân quyết định cho mượn gươm để đánh giặc
=> Ý nghĩa: Cuôc khởi nghĩa chính nghĩa được tổ tiên, thần thánh ủng hộ, giúp đỡ.
* Cách Long Quân cho mượn gươm:
- Lê Thận - làm nghề đánh cá, bắt được lưỡi gươm dưới nước (3 lần quăng lưới, gươm đều vào lưới), sau đó nhập nghĩa quân.
=> Lưỡi gươm khi gặp chủ tướng Lê Lợi: sáng rực lên 2 chữ “Thuận thiên” (ý trời)
- Lê Lợi: Bị giặc đuổi, thấy ánh sáng lạ, chính là chuôi gươm nạm ngọc trên ngọn cây đa
=> Đem lưỡi gươm bắt được dưới nước tra vào chuôi gươm bắt được trên rừng -> vừa như in.
* Ý nghĩa cách Long Quân cho mượn gươm:
- Khả năng cứu nước ở khắp nơi trên đất nước.
- Thể hiện ý chí, nguyện vọng đánh giặc của toàn dân, nghĩa quân trên dưới một lòng
- Thể hiện ý trời lòng dân là một: “đây là ý trời phó thác cho minh công làm việc lớn”
(Gươm chọn người, chờ người mà dâng; Người nhận gươm là nhận trách nhiệm trước đất nước, dân tộc)
* Sức mạnh của gươm thần:
- Quân giặc bạt vía, uy thế của nghĩa quân tăng cao
- Gươm mở đường tràn lên, đất nước không còn bóng giặc.
b. Long Quân đòi lại gươm thần:
- Hoàn cảnh:
+ Giặc Minh bị đánh tan, đất nước thanh bình.
+ Chủ tướng Lê Lợi lên ngôi, dời đô về Thăng Long
- Cảnh đòi gươm và trao gươm:
+ Vua Lê Lợi ngự thuyền Rồng dạo chơi trên hồ Tả Vọng -> Long quân cho Rùa vàng lên đòi gươm.
+ Vua Lê trả gươm, để lại cho hồ cái tên đầy ý nghĩa lịch sử: hồ Hoàn Kiếm
2. Ý nghĩa truyện:
- Ca ngợi tính chất chính nghĩa, toàn dân của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Đề cao, suy tôn Lê Lợi và triều Lê.
- Giải thích nguồn gốc tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật :
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giặc xâm lược.
- Sử dụng một số hình ảnh chi tiết kỳ ảo giàu ý nghĩa như gươm thần, Rùa Vàng ( mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng , tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân).
2. Nội dung :
- Truyện giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc khấng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đó chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta.
* Ghi nhớ: SGK Tr 43
IV. Luyện tập:
Bài tập 2:
- Nếu tác giả dân gian để Lê Lợi trực tiếp nhận cả lưỡi và chuôi gươm cùng 1 lúc, cùng 1 nơi thì không thể hiện được tính chất toàn dân, trên dưới một lòng, đồng tâm nhất trí của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến.
- Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về câu chuyện.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- GV khái quát lại giá trị về nội dung, nghệ thuật của truyện
- HS nhắc lại ghi nhớ.
5. HDVN:
- Học bài, đọc, kể lại tác phẩm; Làm bài tập 3,4 (SGK Tr 43)
- Ôn tập lại cụm bài truyền thuyết
- Soạn bài: Chủ đề và dàn bài của văn tự sự
Ngày soạn: ././2016.
Ngày giảng 6A: T..././ /2016
6B: T..././ /2016
Tiết 14 – Tập làm văn:
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Yêu cầu về sự thống nhất trong một văn bản tự sự.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
2. Kỹ năng:
- Tìm chủ đề, dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh:
+ SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
Sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hai yếu tố then chốt trong văn tự sự là gì?
- Sự việc và nhân vật trong tự sự được thể hiện như thế nào?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích
- HS đọc câu chuyện “Tuệ Tĩnh”
- Nội dung chính của bài văn? Được thể hiện rõ ở những câu nào? Nằm ở phần nào của văn bản?
- Những chi tiết nào làm sáng tỏ nội dung chính đó? Thuộc phần nào trong bố cục bài văn?
- Qua phần MB, TB, em phát hiện ra chủ đề của văn bản này. Vậy chủ đề là gì?
- Qua ngữ liệu trên, em thấy có thể phát hiện chủ đề qua yếu tố nào? Chỉ ra cụ thể ở ngữ liệu trên?
- Theo em, có thể đặt tên khác cho truyện được không? giải thích?
- Văn bản Tuệ Tĩnh có kết cấu như thế nào? Gồm mấy phần? Là những phần nào?
- Đọc phần MB của văn bản “Tuệ Tĩnh” và nêu nhiệm vụ của phần MB?
- Nhiệm vụ của phần TB? Nhận xét về các sự việc được kể trong văn bản “Tuệ Tĩnh”?
- Chọn được sự việc nhưng nếu kể lộn xộn, không rõ ràng, có làm nổi được chủ đề không
- Nhiệm vụ của phần kết bài?
(Chữa cho cháu bé xong, trời tối, ông vẫn đi chữa tiếp => Tinh thần trách nhiệm, thái độ quên mình vì người bệnh)
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
I. Bài học:
1. Tìm hiểu chủ đề của văn tự sự:
* Văn bản: Tuệ Tĩnh
- Tuệ Tĩnh: Thương người, hết lòng cứu giúp người bệnh:
+ Từ chối chữa trước cho người giàu bệnh nhẹ
+ Cứu chữa con trai người nông dân bệnh nặng
+ Thái độ cứu chữa: Tận tâm, nhiệt tình
=> Phần thân bài
- Chủ đề: Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra cho văn bản (ý chính, ý cơ bản)
- Cách phát hiện chủ đề:
+ ở những câu then chốt trong phần mở bài, kết bài (những lời nói trực tiếp: Hết lòng yêu thương, cứu giúp người bệnh; Người ta cứu giúp nhau ...làm gì)
+ Qua những chi tiết về việc làm, thái độ, lời nói ... của nhân vật chính.
+ Qua nhan đề (Tên bài văn)
2. Dàn bài của bài văn tự sự:
- Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần:
+ MB: Giới thiệu nhân vật, sự việc, nêu vấn đề
+ TB: Kể sự việc của truyện
- Sự việc chọn kể phải phù hợp với chủ đề
- Phải chọn cách kể sao cho chủ đề được biểu hiện ra
+ KB: Kết thúc truyện và khẳngđịnh chủ đề
* Ghi nhớ: sgk/45
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
HS đọc truyện phần thưởng
Học sinh thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời –GV nhận xét
- HS làm – đọc – GV nhận xét .
- Học sinh đọc lại các bài : “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ và “ Sự tích Hồ Gươm “ . Nhận xét cách mở bài và cách kết thúc .
- HS làm – đọc – GV nhận xét .
a) Chủ đề: Ca ngợi trí thông minh và lũng trung thành với vua của người nông dân đồng thời chễ giễu tính tham lam, cậy quyền thế của viên quan nọ.
- Sự việc tập trung cho chủ đề: Câu nói của người nông dân với vua
b) Mở bài: Câu đầu tiên
Thân Bài: các câu tiếp theo
Kết bài: Câu cuối cùng
c) So với truyện Tuệ Tĩnh ta thấy
+ Giống : Kể theo trật tự thời gian
Cú bố cục ba phần rừ rệt
Ít hành động , nhiều đối thoại
+ Khác: Nhân vật trong “phần thưởng” ít hơn
- Chủ đề trong “Tuệ Tĩnh” nằm lộ ngay ở phần mở bài cũn “phần thưởng” lại nằm trong suy đoán của người đọc
d) Sự việc trong phần thân bài thú vị ở chỗ người nông dân lại xin phần thưởng là 50 roi -> Phi lý . Nú thể hiện trớ thụng minh , khụn khộo của người nông dân mượn tay nhà vua trừng phạt tên quan thích nhũng nhiễu dân
2. Bài tập 2 sgk/45
Đánh giá cách mở bài của hai truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh và Sự tích Hồ gươm
a. Phần mở bài :
- Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh chưa giới thiệu câu chuyện sắp xẩy ra chỉ nói đến việc vua Hùng sắp kén rể
- Truyện sự tích Hồ Gươm đó giới thiệu rừ cỏi ý cho mượn gươm tất sẽ dẫn đến việc trả gươm sau này
b. Phần kết bài
- Sơn Tinh Thuỷ Tinh kết thúc tryện theo lối vũng trũn , chu kỳ lặp lại
- Sự tích Hồ Gươm kết thúc truyện trọn vẹn hơn
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- GV khái quát lại nội dung bài: Chủ đề - cách tìm chủ đề
5. HDVN:
- Học bài, tập phát hiện chủ đề trong các tác phẩm đã học
- Làm bài tập 2 Tr 46.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
Ngày soạn: ././2016.
Ngày giảng 6A: T..././ /2016
6B: T..././ /2016
Tiết 15 – Tập làm văn:
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được biểu đạt trong đề)
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
+ SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh:
+ SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
Sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chủ đề trong văn tự sự là gì? Cách tìm?
- Bài tập 2 SGK.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích
- Đọc các đề trong SGK phần 1 Tr 47
(GV treo bảng phụ) Chú ý đề 1 và cho biết đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Từ ngữ nào trong đề giúp em biết điều đó?
- Truyện có thể có 1,2 hoặc nhiều chủ đề. Khi kể phải lưu ý diều gì?
- Các đề 3,4,5,6 không có từ “kể” có phải là đề tự sự không? Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc, kể người hay tường thuật?
- Tìm hiểu đề là gì?
- Em có nhận xét gì về cách ra đề văn tự sự? Tác dụng của cách thức ra đề đó? (HS có thể kết hợp với trữ tình, miêu tả, nghị luận ... phát huy tưởng tượng)
- Em hãy kể lại truyện “Sự tích hồ Gươm”
I. Bài học
1. Đề và tìm hiểu đề văn tự sự.
* Đề 1: Có 2 yêu cầu
- Chuyện em thích
- Bằng lời văn của em
=> Khi kể phải chú ý đến chủ đề muốn biểu đạt và không chép y nguyên truyện.
- VD: Kể “Thánh Gióng” (chủ đề: Thánh Gióng đánh giặc)
* Đề 3,4,5,6 là đề văn tự sự vì đều có nội dung, mục đích, yêu cầu rõ ràng:
- Kỷ niệm ngày thơ ấu (Kể việc)
- Sinh nhật của em (Kể việc)
- Quê em đổi mới (Kể việc)
- Em đã lớn rồi (Kể người)
* Đề 1, 2: kể chuyện, tường thuật
* Tìm hiểu đề: Là tìm hiểu kỹ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài.
=> Đề văn tự sự rất phong phú, diễn đạt thành nhiều dạng: kể chuyện, tường thuật, tường trình một sự việc, sự vật nào đó và thường nêu vấn đề hoặc nội dung trực tiếp của truyện.
- Đọc đề và xác định những từ ngữ quan trọng. Đề nêu ra những yêu cầu gì?
- Em hiểu những yêu cầu của đề như thế nào?
- Nội dung của phần mở bài? Có cần phải giới thiệu T.Gióng không? Vì sao?
- Em bắt đầu kể chuyện Thánh Gióng đánh giặc từ đâu? Kết thúc chỗ nào?
- Sau sự việc mở đầu là một chuỗi sự việc phát triển đến kết thúc. Em ãy kể diễn biến truyện?
- Nhận xét về chuỗi sự việc em vừa kể?
- Có dàn ý, có sự việc, phải có lời kể. Viết lời kể cần phải chú ý những gì?
- GV cho HS chép 4 cách MB.
- Các cách mở bài đó diễn đạt khác nhau như thế nào?
1. Giới thiệu người anh hùng
2. Nói đến chú bé lạ
3. Nói tới sự biến đổi
4. Nói tới một nhân vật mà ai cũng biết
- Gọi HS đọc ghi nhớ
2 . Cách làm bài văn tự sự:
Đề bài: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em
Hãy tìm hiểu đề và lập dàn ý
a. Tìm hiểu đề:
- Kể chuyện Thánh Gióng
- Chủ đề: ý thức và tinh thần quyết chiến, quyết thắng.
b. Tìm ý và lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu nhân vật Thánh Gióng
- Thân bài: Kể việc
+ Bắt đầu: Đứa bé nghe tiếng sứ giả
+ Kết thúc: Vua nhớ ơn, lập đền thờ
+ Diễn biến:
Gióng bảo sứ giả về tâu vua cho rèn ...
Từ hôm đó, Gióng ăn khỏe, lớn nhanh
Giặc đến -> Gióng vươn vai thành tráng sĩ
Ra trận: Roi sắt gẫy nhổ tre làm vũ khí
Thắng giặc, bay về trời
=> Chuỗi sự việc được sắp xếp hợp lý, phù hợp với chủ đề.
c. Viết lời kể:
- Rõ ràng, chuẩn ngữ pháp, chính xác, có ngữ điệu riêng phù hợp với từng nhân vật.
- Chú ý phần MB, KB:
VD: Bốn cách mở bài:
1. Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Lên ba tuổi mà G. vẫn không biết nói, biết cười, biết đi. Một hôm...
2. Ngày xưa, tại làng Gióng có một chú bé rất lạ, đã lên ba ...
3. Ngày xưa, giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta. Vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi đánh giặc. Tại làng Gióng có một chú bé đã lên ba mà vẫn không biết nói, biết cười, biết đi ... Nghe tiếng rao của sứ giả, đứa bé bỗng cất tiếng nói, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Đứa bé đó chính là T.G.
4. Mỗi người dân Việt Nam có lẽ không ai là không biết T.Gióng. Thánh Gióng là một người rất đặc biệt: lên ba tuổi vẫn không ...
* Ghi nhớ: sgk/48
Hoạt động 3 : Luyện tập
- Cách làm bài văn tự sự gồm mấy bước?
- Nối ý ở cột A với một trong các ý của cột B thành câu có nội dung đúng?
A
B
Dàn bài của bài văn tự sự
1. Có nhiệm vụ vừa kết thúc vừa khẳng định chủ đề của truyện.
2. Thể hiện mối liên hệ bên trong giữa các sự việc
3. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Thế nào là tìm hểu đề?
- Cách ra đề văn tự sự như thế nào?
5. HDVN:
- Học bài, tập tìm hiểu đề
- Chuẩn bị bài: Làm dàn ý cho đề văn (phần luyện tập).
Ngày soạn: ././2016.
Ngày giảng 6A: T..././ /2016
6B: T..././ /2016
Tiết 16 – Tập làm văn:
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được biểu đạt trong đề)
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án.
- Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
Sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tìm hiểu đề?
- Trình bày dàn ý đề “Sự tích hồ Gươm”?.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Giờ trước các em đã tìm hiểu đề và đã biết cách lập ý, lập dàn ý cho một bài văn tự sự. Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu và lập một dàn ý cụ thể để đến những tiết sau biết cách làm bài văn.
Hoạt động 3
- GV gợi ý học sinh tìm chuyện để kể.
- GV lấy một ví dụ cụ thể để kể.
- GV lưu ý học sinh là có nhiều cách diễn đạt phần mở đầu khác nhau.
- HS xác định truyện kể từ đâu, kết thúc ở đâu ?
( Truyện Thánh Gióng đánh giặc Ân : Nên bắt đầu từ chỗ đứa bé nghe sứ giả rao tìm người tài ra đánh giặc, bảo mẹ gọi sứ giả vào và nên kết thúc ở chỗ: “Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Tiên Vương” và lập đền thờ ở quê nhà).
- Vì sao lại bắt đầu từ đó ?
( Để không phải kể sự việc đầu).
- Vì sao phải giới thiệu: “Đời Hùng Vương thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão sinh được” ?
- Giáo viên khái quát vấn đề
- HS lập dàn ý
- Yêu cầu HS đọc mở bài.
- GV giới thiệu có nhiều cách diễn đạt ý.
- 4 nhóm thảo luận đưa ra các cách mở bài khác nhau.
C1: Giới thiệu người anh hùng
C2: Nói đến chú bé lạ.
C3: Nói đến sự biến đổi.
C4. Nói tới một nhân vật mà ai cũng biết.
- GV gợi ý cho HS kể các ý.
- HS tập viết lời kể cho đoạn mở bài- kết bài.
II. Luyện tập
Đề bài : Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
- Truyện Thánh Gióng :
- Không giới thiệu nhân vật thì truyện sẽ không có nhân vật và không kể được
- Kể truyện quan trọng nhất là xác định chỗ bắt đầu và chỗ kết thúc.
* Dàn ý :
- Mở bài : Giới thiệu nhân vật
+ Thời gian : Đời Hùng Vương thứ 6
+ Địa điểm : Làng Gióng
+ Nhân vật : Hai vợ chồng ông lão
- Thân bài : Diễn biến sự việc
+ Thánh Gióng bảo sứ giả tâu vua làm ngựa sắt, roi sắt. áo giáp sắt .
+ Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh
+ Khi ngựa sắt và roi sắt được đem đến, Thánh Gióng vươn vai lớn bổng thành người tráng sĩ cưỡi ngựa hcầm roi ra trận
+ Thánh Gióng xông trận giết giặc .
+ Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí.
+ Thắng giặc Thánh Gióng bỏ lại áo giáp cưỡi ngựa bay về trời.
+ Vua nhớ công lập đền thờ.
+ Dấu tích còn lại.
- Kết bài : Kết thúc truyện
+ Tháng tư hàng năm mở hội Gióng
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- GV khái quát lại cách làm bài văn tự sự
- Đọc một bài văn mẫu
5. HDVN:
- Học bài
- Kể lại một truyền thuyết đã học bằng lời văn của em.
- Chuẩn bị viết văn, giờ sau viêt bài 2 tiết.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 4 Su tich Ho Guom_12409572.doc