LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
1. MỤC TIU: Giúp HS:
1.1Kiến thức :
- Hoạt động 1, 2: Học sinh hiểu được lời văn tự sự : dùng để kể người và kể việc.
- Hoạt động 3: Biết được đoạn văn tự sự : gồm một số câu, được xác dịnh giữa hai dấu chấm xuống dòng
1.2Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết viết đoạn văn, lời văn tự sự.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Chú ý tầm quan trọng của lời văn, đoạn văn trong bài văn .
- Tính cách: Diễn đạt rõ ràng.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Lời văn, đoạn văn tự sự.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Đoạn văn mẫu, bảng phụ ghi các đoạn văn.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về lời văn giới thiệu nhân vật, lời văn kể việc.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
10 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4 - Tuần: 5
Tiết:17-18
Ngày 26. 9. 2018
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.
1. MỤC TIÊU:
1.1:KIẾN THỨC :
- HS biết: Viết được một văn bản tự sự đảm bảo tính khoa học, chính xác và mạch lạc.
- HS hiểu: Những kiến thức về tự sự đã học.
1.2:KĨ NĂNG:
- HS thực hiện được: Sử dụng yếu tố tự sự trong bài Tập làm văn.
- HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng viết bài văn tự sự hoàn chỉnh đúng yêu cầu.
1.3:THÁI ĐỘ:
- HS có thói quen: Cẩn thận khi làm bài.
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra, thi cử.
2. MA TRẬN ĐỀ:
3.ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN:
3.1. ĐỀ KIỂM TRA:
Đề bài:
Đề bài : Em hãy kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em.
3.2. HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu
Nội dung
Điểm
1.Mở bài :(1.5đ)
- Giới thiệu nhân vật Thánh Gióng: lên ba mà vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi
2.Thân bài: (7đ)
- Đất nuớc có giặc ngọai xâm, vua cho sứ giả đi tìm người tài cứu nước.
- Thánh Gióng bảo mẹ mời sứ giả vào nhà.
- Thánh Gióng bảo sứ giả tâu với vua làm cho áo giáp sắt, ngựa sắt, roi sắt.
- Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh. Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ , cưỡi ngựa, cầm roi ra trận.
- Thánh Gióng xông trận, giết giặc. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre đánh giặc.
- Thắng giặc, Gióng bay về trời.
3.Kết bài(1,5đ)
- Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương. Lập đền thờ ngay ở quê nhà.
à Biểu điểm:
- 10 đ: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề.
- 8 - 9 đ: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu của đề, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- 6 - 7 đ: Đáp ứng được 2/3 yêu cầu trên.
- 5 đ: Đáp ứng được nửa các yêu cầu trên.
- 3 - 4 đ: Đáp ứng được 1/3 yêu cầu trên.
- 1- 2 đ: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
- 0 đ: Hoàn toàn lạc đề.
1,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
2đ
2đ
1đ
1,5đ
4.KẾT QUẢ:
- Thống kê chất lượng:
Lớp
Số HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TB Ư
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
6A1
44
6A2
43
6A3
43
K6
130
- Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra:
5. PHỤ LỤC: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 6.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 6.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 6.
- Giúp HS: Ơân lại kiến thức về văn tự sự. Kiểm tra việc nắm kiến thức về văn tự sự của HS.
Tuần 5
Bài 5 - Tiết:19
Ngày 28. 19. 2018
TỪ NHIỀU NGHĨA
VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 2, 3: Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghiõa, hiện tượng chuyển nghiã của từ.
1.2 Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
- Học sinh thự hiện thành thạo: Nhận diện được từ nhiều nghĩa.
1.1 Thái độ:
- Thói quen: Thận trọng khi sử dụng từ để giao tiếp.
- Tính cách: Dùng từ nhiều nghĩa phù hợp.
- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận về cách dùng từ đúng nghĩa ; kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ đúng nghĩa
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khái niệm về từ nhiều nghiõa, hiện tượng chuyển nghiã của từ.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ tiêu biểu.
3.2 Học sinh: Đọc, tìm hiểu về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
6A1: 6A2: 6A3:
4. 2 Kiểm tra miệng: 5 phút
Câu 1: Có thể giải nghĩa của từ bằng những cách nào?(4đ)
l Trình bày khái niệm mà từ biểu thị, đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ giải thích .
Câu 2: Giải nghĩa từ “học sinh” và cho biết em giải nghĩa bằng cách nào?(4đ)
l Học sinh: Người theo học trong nhà trường: Trình bày khái niệm.
Câu 3: Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ)
l Tìm hiểu về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
ơ Nhận xét, chấm điểm.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung bài học
àHoạt động1: Vào bài: 1 phút Có một từ nhưng có thể có nhiều nghiã. Có từ đứng ở câu này nó mang nghĩa này nhưng đứng ở câu khác nó lại mang nghĩa khác, đó là hiện tượng gì? Hôm nay, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”.
àHoạt động2: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ nhiều nghĩa. ( 8 phút)
ơ GV ghi ví dụ trong bảng phụ. Treo bảng, gọi HS đọc ví dụ:
1.a. Chân Nam bị đau nên không đi được.
b. Con chó bị què chân
c. Cái bàn này chân đã lung lay.
d. Chân tường đã bị nứt.
e. Chân răng bị đau.
2. Xoài. Rau muống. Toán học. In - tơ - nét.
ơ Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép
Vòng 1 : nhóm 1, 2 tìm hiểu nghĩa của từ “chân” trong ví dụ 1.a, b, c, e ?
Nhóm 3, 4 tìm hiểu nghĩa của từ : Xoài. Rau muống. Toán học. In - tơ - nét.
VD a, b : Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng, chạy, nhảy (nghĩa gốc).
VD c: Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật dùng để đỡ các bộ phận khác.
VD d, e: Bộ phận cuối cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
Rau muống, xoài, toán học, in - tơ- nét -> chỉ có một nghĩa
Vòng 2: hình thành nhóm mới: Qua những ví dụ trên em biết từ có thể có nghĩa như thế nào?
Có một hoặc nhiều nghĩa.
Tìm một số từ khác có nghĩa tương tự như từ chân. Cho ví dụ cụ thể?
Tư ø“Mặt”: mặt người hay vật (nghĩa gốc).
Nghĩa chuyển: mặt trời, mặt đường
Từ: miệng, mũi
àHoạt động3: Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 8 phút
Những từ nhiều nghĩa lúc nào cũng có một nghĩa gốc (nghĩa chính) và nghĩa chuyển.
Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân?
Bộ phận ở dưới tiếp giáp với đất.
Các từ “chân” trong bài “Những cái chân” mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Nghĩa chuyển.
Theo em, nghiã nào được hình thành từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác? (Nghĩa gốc).
Trong một câu cụ thể một từ được dùng với mấy nghĩa? (một nghĩa).
Tuy nhiên có một vài trường hợp từ có thể hiểu theo hai nghĩa (nghĩa gốc và nghĩa chuyển).
Qua tìm hiểu những ví dụ trên, em hiểu chuyển nghĩa là gì? Thế nào là nghĩa gốc? Thế nào là nghĩa chuyển?
¶ Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận về cách dùng từ đúng nghĩa.
ơ Hướng dẫn HS phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. GV nêu VD: ” Bà già. Không còn”.
ơ Hướng dẫn HS tìm hiểu về giá trị biểu đạt của từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
Trong ví dụ trên, nghĩa của từ lợi có thể được hiểu như thế nào?
l Có thể được hiểu theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển
Từ đó, em có suy nghĩ gì về giá trị biểu đạt của từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp?
¶ Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ đúng nghĩa.
àHoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập. 12 phút
ơ Gọi HS đọc bài tậâp 2.
ơ GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.
ơ Gọi HS đọc bài tập 4.
ơ Cho HS thảo luận nhóm 5’.
ơ Nhóm 1, 3, 5 câu a; nhóm 2, 4, 6 câu c.
ơ Gọi đại diện trình bày, nhận xét.
ơ GV đọc HS viết một đoạn trong văn bản “ Sơn Tinh Thủy Tinh”.
ơ Sau khi viết xong có thể cho HS kiểm tra lỗi chính tả cho nhau. Sau đó, GV có thể yêu cầu một số HS nộp vở. GV kiểm tra, chấm điểm.
I/ Từ nhiều nghĩa:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Ví dụ: Từ :chân, mặt, miệng, mũi
II/Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa :
+ Nghĩa gốc là nghĩa xất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Giá trị biểu đạt của từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp :
- Trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, tạo ra nhiều tầng lớp nghĩa, khiến cho người đọc, người nghe có những liên tưởng phong thú và hứng thú.
III/ Luyện tập:
Bài 1:
- Đầu: đau đầu, nhức đầu => đầu sơng, đầu nhà, đầu đường.
- Mũi: mủi tẹt, sổ mũi => mũi kim. Mũi kéo, mũi thuyền.
- Tay: cánh tay => tay ghế, tay súng, tay vin cầu thang.
Bài 2:
- Cuống: cuống phổi; cuống rốn
- Lá: lá lách; lá phổi, lá gan.
- Trái: trái tim, trái thận
Bài 3:
a/ Hộp sơn-> sơn cửa; cái bào-> bào gỗ; cái quạt-> quạt muỗi
b/ Cuộn bức tranh -> một cuộn giấy
Bài 4:
a/ Bụng (nghĩa gốc) : là bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, gan, dạ dày, lá lách, mật
- Bụng: (nghĩa chuyển) biểu tượng ý nghĩa sâu kín, không bộc lộ ra ngoài đối với người, việc nói chung.
b/Aên bụng: từ bụng chỉ một bộ phận trong cơ thể con người.
- Anh bụng: từ bụng chỉ tấm lòng của anh ấy.
- Chạy chắc: từ bụng chỉ bắp thịt ở
cẳng chân.
Bài 5: Chính tả (nghe-viết)
Bài viết: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
4.4 Tổng kết :5 phút
Câu 1: Chuyển nghiã là gì?
l Thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Câu 2: Từ có thể có nghĩa như thế nào? Cho một từ nhiều nghĩa xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển?
l Nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
ơ GD HS ý thức sử dụng từ nhiều nghĩa phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4.5 Hướng dẫn học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần bài ghi .
- Làm bài tập 1. Tìm thêm những từ nhiều nghĩa xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển, đặt câu với các từ đó. Đọc thêm về từ “ngọt”.
à Đối với bài học tiết sau:
- Đọc kĩ phần I, II trả lời các câu hỏi bài “Chữa lỗi dùng từ” SGK/68
- Đọc, tìm hiểu trước phần I, tóm tắt yêu cầu phần II bài “ Lời văn, đoạn văn tự sự”.Tìm hiểu về lời văn kể việc, lời văn kể người, đoạn văn.
5. PHỤ LỤC:
Tuần 5
Bài 5 - Tiết :20
Ngày 30. 9. 2016
LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
1. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1.1Kiến thức :
- Hoạt động 1, 2: Học sinh hiểu được lời văn tự sự : dùng để kể người và kể việc.
- Hoạt động 3: Biết được đoạn văn tự sự : gồm một số câu, được xác dịnh giữa hai dấu chấm xuống dòng
1.2Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết viết đoạn văn, lời văn tự sự.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Chú ý tầm quan trọng của lời văn, đoạn văn trong bài văn .
- Tính cách: Diễn đạt rõ ràng.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Lời văn, đoạn văn tự sự.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Đoạn văn mẫu, bảng phụ ghi các đoạn văn.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về lời văn giới thiệu nhân vật, lời văn kể việc.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
5. PHỤ LỤC
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng: 5 phút
Câu 1: GV viết câu hỏi trong bảng phụ: “Em hãy kể lại truyện Sơn Tinh Thủy Tinh bằng lời văn của em.”
Gạch chân những từ trọng tâm của đề bài và cho biết thế nào là kể bằng lời văn của em. ?( 4đ)
l Viết lại bằng lời văn của mình, không sao chép y nguyên truyện có trong sách.
Câu 2: Trình bày các bước làm bài văn tự sự?( 4đ)
l: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, viết bài văn theo bố cục 3 phần: MB – TB - KB.
Câu 3: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
l Tìm hiểu về lời văn giới thiệu nhân vật, lời văn kể việc.
ơ Nhận xét, chấm điểm.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt đông của thầy, trò
Nội dung bài học
àHoạt động 1: Vào bài: 1 phút Muốn có bài văn tự sự hay đòi hỏi ta phải có lời văn, đoạn văn hay. Cách viết lời văn, đoạn văn như thế nào? Hôm nay, chúng ta sẽ được hiểu rõ qua bài: “Lời văn đoạn văn tự sự”.
àHoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu lời văn tự sự. 13 phút
ơ Gọi HS đọc đoạn văn 1, 2.
Khi kể , người ta có thể giới thiệu những gì về nhân vật
Tên, họ, quan hệ, tính tình, lai lịch, tài năng
Khi giới thiệu nhân vật ở ngôi thứ ba, người viết thường dùng từ nào?
Có, là. Ví dụ: có một người con gái; có hai chàng trai; là Mị Nương; là Sơn Tinh Thủy Tinh; bấy giờ øcó nước ta
ơ GV ghi đoạn 3 trong bảng phụ, treo bảng cho HS tìm hiểu.
ơ Học sinh thảo luận.
Nhóm 1: tìm từ để kể hành động của nhân vật. Nhóm 2: Gạch dưới các từ chỉ hành động. Các hành động được kể theo thứ tự nào?
Nhóm 3: các hành động ấy đem lại kết quả gì?
Nhóm 4: Lời kể trùng điệp gây được ấn tượng gì cho người đọc.
1. Đến, lấy, nổi giận, đem, đuổi, đòi, cướp, hô, gọi, dâng, đánh (động từ).
2. Trước, sau, việc xảy ra trước kể truớc, việc xảy ra sau kể sau, không đảo lộn được.
3.Nứơc ngậpbiển nước.
4.Trận lụt dữ dội đang xảy ra một cách nhanh chóng.
Qua những chi tiết trên, em biết khi kể việc phải kể như thế nào?
Việc làm, kết quả, sự đổi thay đổi do hành động ấy đem lại.
ơ GV ghi đoạn văn 1, 2 trong bảng phụ.
Ý chính của đoạn 1 là gì? Thể hiện cụ thể ở câu nào? Đứng trước hay sau ý phụ?
Vua Hùng kén rể (câu 2) ý phụ dẫn đến ý chính.
Ý chính của đoạn 2 là gì? Thể hiện cụ thể ở câu nào? Đứng trước hay sau ý phụ?
Giới thiệu hai chàng trai đến cầu hôn (câu 1).
ơ Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn. Treo bảng phụ ghi đoạn văn 3.
Ý chính của đoạn 3 là gì? Thể hiện cụ thể ở câu nào? Đứng trước hay sau ý phụ?
Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, muốn cướp Mị
Nương (câu 1) ý phụ giải thích làm rõ ý chính.
Ở bài chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự em, đã biết câu mang ý chính trong đoạn văn còn gọi là câu gì?
Câu chủ đề .
Qua tìm những ví dụ trên em hiểu thế nào là đoạn văn?
ơ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK / 59.
ơ GV nhấn mạnh 2 ý lớn trong ghi nhớ.
àHoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. 15 phút
ơ Cho HS thảo luận nhóm 5’.
ơ Gọi HS trình bày.
ơ Nhận xét.
ơ Yêu cầu HS viết câu giới thiệu.
ơ Gọi HS đọc, nhận xét.
I/ Lời văn, đoạn văn tự sự:
1. Lời văn giới thiệu nhân vật:
à Lời văn tự sự chủ yếu dùng trong kể người và kể việc :
- Hình thức lời văn kể người là giới thiệu tên, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật.
2. Lời văn kể việc:
- Hình thức lời văn kể việc là kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động đó đem lại.
3.Đoạn văn:
- Đoạn văn tự sự được đánh dấu bằng chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dòng và hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. Mỗi đoạn thường có một ý chính.
II/Luyện tập:
1a. Câu chủ đề: Cậu chăn bò rất giỏi.
Nội dung: Sọ Dừa làm thuê cho nhà Phú ông.
1b. Câu 1 dẫn dắt, giải thích.
Ý chính: hai cô chị ác, cô út hiền lành.
1c. Câu chủ đề: câu 2
Ý chính: tính nết cô Dần.
Bài 2:
- Câu b đúng, vì các hành động sắp xếp theo thứ tự trước sau.
4.4 Tổng kết: 5 phút
Câu 1: Phân biệt lời văn kể người và lời văn kể việc?
l: Kể người giới thiệu: tên, họ, lai lịch, tính tình, tài năng
Kể việc: hành động, việc làm, kết quả
Câu 2: Lời văn, đoạn văn tự sự có vai trò như thế nào trong bài văn? Vì sao?
l: Quan trọng vì nó góp phần tạo nên bài văn.
ơ GD HS ý thức sử dụng lời văn phù hợp trong đoạn văn tự sự.
4.5.Hướng dẫn học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần bài ghi .
- Làm bài tập 3; 4 SGK / 60, tham khảo bài tập 5, 6, 7 VBT / 25
à Đối với bài học tiết sau:
- Xem lại bài viết số 1, tiết sau trả bài viết số 1
- Đọc, tóm tắt văn bản, tập trả lời những câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản, chuẩn bị phần luyện tập của văn bản “Thạch Sanh”.
5. Phụ lục:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GIAO AN NGU VAN 6 TUAN 5_12430119.doc