CHỦ ĐỀ: TỤC NGỮ VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU CHUNG: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của con người Việt Nam.
- Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ .
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên , lao động sản xuất và tục ngữ về con người , xã hội qua các câu tục ngữ.
-Biết vận dụng những kinh nghiệm đó vào cuộc sống thực tế.
B. BÀI DẠY CỤ THỂ
TIẾT 77 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊNVÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
13 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 2521 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Chủ đề: Tục ngữ Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ NĂM HỌC :2017-2018
TỔ: KHXH
Môn: Ngữ Văn 7
Các thành viên nhóm: Hươngv, Hải, Thoav
Bước 1: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
I.Xác định tên chủ đề: TỤC NGỮ VIỆT NAM
II.Mô tả chủ đề
1.Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 2 tiết
+ Nội dung tiết 1: Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất. Sưu tầm các câu tục ngữ khác có nội dung tương tự.
+ Nội dung tiết 2: Tục ngữ về con người và xã hội . Sưu tầm các câutục ngữ khác có nội dung tương tự.
STT
Tiết - tên bài
PPCT cũ
PPCT mới
1
77
Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất.
Chủ đề: TỤC NGỮ VIỆT NAM
2
81
Tục ngữ về con người và xã hội .
2.Mục tiêu chủ đề: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của con người Việt Nam.
- Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ .
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên , lao động sản xuất và tục ngữ về con người , xã hội qua các câu tục ngữ.
- Biết vận dụng những kinh nghiệm đó vào cuộc sống thực tế.
a. Mục tiêu tiết 1
1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn:
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
b. Kỹ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
b. Mục tiêu tiết 2
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.
b. Kỹ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội.
- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
3. Phương tiện
-Máy chiếu
-Phiếu học tập
4. Các nội dung chính của chủ đề theo tiết
Tiết 1:
I. Đọc, tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
IV. Luyện tập
Tiết 2
I. Đọc, tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản
Bài 1
Bài 4
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
IV. Luyện tập
Bước 2: BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
*Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
-Mỗi loại câu hỏi/ bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học sinh trong dạy học
*Cụ thể:
Tiết 1:
STT
Câu hỏi/bài tập
Mức độ
Năng lực/ phẩm chất
1
Tục ngữ là gì?
Nhận biết
Nhớ được kiến thức khái niệm
2
Từ ngữ trong câu tục ngữ cho biết điều gì?
Thông hiểu
Giải quyết vấn đề
3
Trong cau cã sö dông nghÖ thuËt g×?
Nhận biết
Giải quyết vấn đề
4
Tìm những ngôn ngữ, nghệ thuật, âm điệu của câu tục ngữ này?
Nhận biết
Quan sát, phân tích, suy luận
5
Tìm câu tục ngữ tương tự
Vận dụng thấp
Giải quyết vấn đề
6
Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Vận dụng thấp
Suy luận
7
Cho biÕt câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì?
Vận dụng cao
Phân tích, Giải quyết vấn đề
8
Tích hợp địa lí vùng miền:Liên hệ
Vận dụng thấp
Giải quyết vấn đề
Tiết 2:
STT
Câu hỏi/bài tập
Mức độ
Năng lực/ phẩm chất
1
Các câu tục ngữ nên chia thành những nhóm nào?
Nhận biết
kiến thức cơ bản
2
Nhận xét về hình thức ngôn ngữ, nghệ thuật của câu tục ngữ ?
Thông hiểu
Giải quyết vấn đề
3
Câu tục ngữ có thể ứng dụng trong trường hợp nào?
Nhận biết
Giải quyết vấn đề
5
Tìm câu tục ngữ tương tự
Vận dụng thấp
Giải quyết vấn đề
6
Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Vận dụng thấp
Suy luận
7
Cho biÕt ý nghÜa ?
Vận dụng cao
Phân tích, Giải quyết vấn đề
8
Tích hợp địa lí vùng miền:Liên hệ
Vận dụng thấp
Giải quyết vấn đề
Bước 3 : BÀI SOẠN CỤ THỂ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: TỤC NGỮ VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU CHUNG: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của con người Việt Nam.
- Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ .
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên , lao động sản xuất và tục ngữ về con người , xã hội qua các câu tục ngữ.
-Biết vận dụng những kinh nghiệm đó vào cuộc sống thực tế.
B. BÀI DẠY CỤ THỂ
TIẾT 77 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊNVÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
- Lồng ghép bảo vệ môi trường: Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn:
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
b. Kỹ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV giới thiệu bài
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? Tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về chú thích SGK
? Thế nào là tục ngữ ?
- HS : Trả lời như phần chú thích * SGK/tr3
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- Gv : đọc gọi Hs đọc lại ( giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp )
- Giải thích các từ khó
? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng phần ?
- HS: Thảo luận nhóm 2phút
- GV: Chốt ghi bản
- Gọi Hs đọc câu 1
? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ ?
? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ?
? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ?
- HS đọc câu 2
? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế
? Vậy nghĩa của cả câu là gì ?
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
- GV: Nhận xét, ghi bảng.
? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ?
- Gọi hs đọc câu 3
? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế
? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ?
- HS : Suy nghĩ, trả lời.
- GV : Nhận xét,ghi bảng.
- Gọi Hs đọc câu 4
? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ?
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ?
- HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch.
- Liên hệ về môi trường hiện nay ? Suy nghĩ của em ?
- Gọi Hs đọc câu tục ngữ thứ 5
? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ?
- HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ?
? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ?
- Giá trị và vai trò của đất đai đối với người nông dân
- HS : Suy nghĩ, trả lời.
- GV : Nhận xét, ghi bảng.
- Cho Hs đọc câu 6
? Kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là gì ?
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
- HS : Suy nghĩ, trả lời.
- GV : Nhận xét.
? Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ?
- HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn
- Hs đọc câu 7
? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ?
? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ?
- HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố
? Bài học kinh nghiệm này là gì ?
- HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu.
- Liên hệ về vấn đề ô nhiễm nguồn nước hiện nay ? Tác hại ?
- Hs đọc câu 8
? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ?
- HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta như thế nào?
- HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất sau mỗi vụ.
? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn Tổng kết Ghi nhớ : Sgk
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Định nghĩa
- Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về :
+ Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.
2. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
3 Bố cục:Chia làm hai phần
+ Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên
+ Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX
4. Phương thức biểu đạt: biểu cảm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Nhóm1 : Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên
Câu 1 : Đêm tháng năm
Ngày tháng mười .
- Vần lưng , phép đối , nói quá
-> Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
-> Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa
=> Nắm trước thời tiết để chủ động công việc
Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
-> Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão)
- Sử dụng vần lưng, ẩn dụ.
- Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà.
- Khuyên ta phải phòng vệ với hiện tượng thời tiết này
Câu 4 : Tháng bảy kiến bò , chỉ lo lại lụt
-> Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch
Nhóm 2. Tục ngữ về lao động sản xuất
Câu 5: Tấc đất , tấc vàng
-> đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời sống lao động sản xuất của con người nông dân
Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền .
- Sử dụng từ Hán Việt
-> Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản.
Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
-> Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu
Câu 8: Nhất thì , nhì thục
-> Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai
- Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> khẳng định tầm trọng của thời vụ và sự chuyên cần thành thạo trong sản xuất lao động
- Khuyên người làm ruộng không được quên thời vụ, không được sao nhãng việc đồng áng
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.
4-5CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ?
- Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ .
- Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV”
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: TỤC NGỮ VIỆT NAM – tiết 2
TIẾT 81 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam.
- Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.
b. Kỹ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội.
- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội..
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi :
1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”?
2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1
- Đáp án:
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1
HS đọc theo yêu cầu của GV
10
2
- Vần lưng , phép đối , nói quá
- Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau
10
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , thầy cùng các em đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
- Gv: Đọc sau đó gọi Hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm )
- Giải thích từ khó ( chú thích sgk)
? Văn bản trên viết theo thể loại gì?
- Hs: Suy nghĩ trả lời
- Gv: Chốt ghi bảng
? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 văn bản như trong sgk?
- Gọi Hs đọc câu tục ngữ thứ nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ?
? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ?
? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này ?
? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
- Hs đọc câu tục ngữ thứ 2
? Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây :
? Ở con người , răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? Hs: Thảo luận nhóm ,trả lời
? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ?
- Hs: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta
? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ?
? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ?
-Hs: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ
- Gọi Hs đọc câu 3
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ?
? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ?
? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì?
- Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố .
- Chú ý câu 4
? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ?
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này?
- Hs: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ.
- Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6
? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ?
? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao
- Gọi Hs đọc câu 7
? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ?
? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì?
? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd tương tự?
- Hs: Lá lành đùm là rách, bầu ơi
- Hs đọc câu tục ngữ thứ 8. Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ?
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
- Hs đọc câu 9
? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này là gì?
? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ?
- Hs: Đọc ghi nhớ
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết
? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?
* HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn luyện tập
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Thể loại: Tục ngữ
3 Bố cục:Chia làm ba phần
4. Phương thức biểu đạt: biểu cảm
II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
1.Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người
*Câu 1: Một mặt người .
- Vần lưng , so sánh, nhân hoá
=> Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải , người quí hơn của gấp nhiều lần.
*Câu 2: Cái răng , cái tóc là góc con người
=> những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng làm thành vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách
*Câu 3: Đói cho sạch ,rách
a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho
b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa
=>Giáo dục con người phải có lòng tự trọng
2.Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng
*Câu 4 : Học ăn , học nói .
-> Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ
*Câu 5: Không thầy đố mày làm nên - Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy
*Câu 6 : Học thầy không tày học bạn
- Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy
= Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau
3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c
*Câu 7:
Thương người như thể thương thân.
-> Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình
*Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
-> Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình
*Câu 9:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
-> Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết
III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ.......
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế.
IV. LUYỆN TẬP :
Đồng nghĩa
1. - Người sống hơn đống vàng
8. - Uống nước nhớ nguồn
Trái nghĩa
1. - Của trọng hơn người
8 . - Ăn cháo đá bát
4,5 CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội.
- Đọc phần đọc thêm:
- Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ. Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an chu de van 7_12397613.docx