Tiết 43 - Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG ÂM
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs cần
- Hiểu được thế nào là từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ cẩn trọng khi sử dụng từ đồng âm, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS
*Giáo viên: Soạn bài, SGK , STK, bảng phụ.
*Học sinh: học bài cũ; đọc và soạn bài ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp gợi tìm; P. tích ngôn ngữ; nêu và giải quyết vấn đề (I, II)
- Thảo luận nhóm; rèn luyện theo mẫu. (III)
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: .
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ ? Phân biệt từ trái nghĩa và đồng nghĩa?
3. Giảng bài mới
*Giới thiệu bài: từ việc kiểm tra bài cũ
248 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
còn đối với xã hội...
* Thảo luận nhóm bàn (5p)
? Quan hệ từ “ và, để” có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận câu ko? Em thay bằng quan hệ từ nào thì phù hợp?
Câu 3:Hai bộ phận của câu diễn đạt ý tương phản ->Dùng qhtừ “ và” ko phù hợp
-> thay bằng “nhưng”
Câu 4: Phần 2 của câu muốn giải thích vì sao chim sâu là bạn của người nông dân
->dùng quan hệ từ “để” ko được phải thay bằng quan hệ từ “vì”.
? Hai câu trên dùng qhtừ như thế nào?
- Không thích hợp về nghĩa
HS đọc VD 5, 6
? Phân tích các thành phần câu trong 2 câu trên? Vì sao? - Hai câu đều thiếu chủ ngữ
-Vì các qhệ từ đã biến chủ ngữ thành vị ngữ
? Em hãy sửa lại câu cho đúng?
- Bỏ quan hệ từ ở đầu câu
GV gọi HS đọc VD 7, 8
?Các câu gạch chân sai ở đâu? Hãy chữa lại?
+Câu 7: Thiếu quan hệ từ tạo thành cặp quan hệ từ nhượng bộ – tăng tiến
-> Sửa: Ko những .. mà còn
+Câu 8: Qhtừ “với” ko có tác dụng liên kết cụm từ thứ 2 với cụm từ thứ nhất
-> Sửa :.....ko thích ( tâm sự) với chị
? Ta thường gặp những lỗi ntn khi dùng qhtừ?
- 2 HS phát biểu ->HS đọc ghi nhớ
HĐ2: (15p) Hướng dẫn luyện tập
GV cho HS trao đổi thảo luận bài tập 1 và 2 trong 5p’, các nhóm cặp trao đổi và cử đại diện trả lời.
- HS làm phiếu học tập
* HS giải thích rõ vì sao
GV hướng dẫn HS làm bài 3 và 4:
HS suy nghĩ trả lời cá nhân
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1. Thiếu quan hệ từ:
a. Ví dụ: SGK/106
b. Nhận xét:
- Mắc lỗi: Thiếu quan hệ từ:
- Cách chữa: Thêm qhệ từ phù hợp
+ a: Mà
+ b: Đối với.
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
-Mắc lỗi: Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
-Cách chữa: Thay quan hệ từ thích hợp với nội dung câu
a. Thay quan hệ từ: Nhưng
b. Thay quan hệ từ: vì
3. Thừa quan hệ từ
- Mắc lỗi: Dùng thừa quan hệ từ
*Cách chữa: bỏ quan hệ từ thừa
4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
- Mắc lỗi: Dùng thừa quan hệ từ
* Cách chữa:
+Cặp qhtừ: Ko những mà còn
+Quan hệ từ : Không thích
* Ghi nhớ: sgk-107
II. Luyện tập
Bài 1 : (sgk/ 107)
- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối
- Con xin báo một tin vui (để cho) cha mẹ mừng
Bài 2:(sgk/107)
- Thay: với = như ; bằng = về
Tuy = dù
Bài 3: (sgk/108) Bỏ các quan hệ từ: đối với; với, qua
Bài 4: (sgk/108)
- Đúng: a, b, d, h
- Sai: Các trường hợp còn lại
4. Củng cố:
Nêu các lỗi dùng sai quan hệ từ? Khắc phục bằng cách nào?
5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
*Học bài, làm BT 5 (108). Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ
*Chuẩn bị : Soạn văn bản: Xa ngắm thác núi Lư (Tìm hiểu thông tin về tác giả,tác phẩm; giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?)
E. RÚT KINH NGHIỆM
....
Ngày soạn:/./2017
Ngày giảng: - 7A4:/
Tiết 32 - Tập làm văn
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết
-Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm bài văn biểu cảm.
-Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
2. Kĩ năng :
Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác học bài...
B. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS
*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...
*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP
Rèn luyện theo mẫu, p.tích ngôn ngữ, giao tiếp, nêu vấn đề, thảo luận,...
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:..............................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Khi viết văn biểu cảm cũng như các thể loại văn khác, chúng ta cần phải tìm ý và lập dàn ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập ý trong văn biểu cảm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ1:(20p)Tìm hiểu những cách lập ý trong bài văn biểu cảm
Gv: Gọi HS đọc đoạn văn về cây tre (117)
? Cây tre đã gắn bó với con người VN bởi những công dụng của nó ntn?
- Chia bùi sẻ ngọt
- Là bóng mát, là khúc nhạc...
- Làm cổng chào, đu tre, sáo diều...
? Để thể hiện sự gắn bó “còn mãi” của cây tre, đoạn văn đã nhắc đến những gì ở tương lai? Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai như thế nào?
?* Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng cách nào?
HS đọc đoạn văn 2 (118)
? Tác giả đã say mê con gà đất như thế nào? - Giả làm gà gáy vào buổi sáng
?Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả? -Suy nghĩ, đánh giá về đồ chơi con trẻ ... trong hiện tại
GV: Tác giả say mê con gà đất, cảm nhận niềm vui kì diệu khi hoá thân thành con gà trống cất tiếng gáy “Ò óo”.
- Đã gợi lên niềm cảm xúc sâu sắc, từ con gà đất – một đồ chơi dân gian thuở ấu thơ và mở rộng ra cảm nghĩ đối với đồ chơi con trẻ.
HS đọc đoạn văn về cô giáo (119)
? Đoạn văn đã gợi những kỉ niệm gì về cô giáo? Để thể hiện tình cảm đối với cô giáo người viết đã làm ntn? Tác giả đã tưởng tượng những gì? Tác dụng?
-đi ngang qua lớp học, nghe tiếng cô giáo giảng bài đó là tiếng cuả cô
=>Bày tỏ t/cảm và đánh giá 1 con người
?Qua đvăn em cho biết cách lập dàn ý ntn?
GV cho HS đọc đvăn nói về người mẹ
? Đoạn văn đã nhắc đến những h.ảnh gì về “u tôi”? - Dáng vẻ, nét mặt
*? Hình dáng và nét mặt u tôi được m.tả như thế nào? Vì sao?
? Để thể hiện tình yêu thương đối với mẹ đoạn văn đã mtả những gì? Tại sao lại tả được như thế?- Hình bóng và nét mặt mẹ khi đã già nhờ quan sát và suy ngẫm (khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận xét)
GV: Qua những VD trên hãy cho biết
? Lập ý là gì? Người ta thường lập ý cho bài văn biểu cảm = những cách nào?
? Tình cảm trong văn biểu cảm phải ntn?
- T/cảm phải chân thật và s/việc được nêu phải có trong kinh nghiệm.
HS đọc ghi nhớ
GV chốt Ghi nhớ:
HĐ 2: (10p) Hướng dẫn luyện tập:
HS đọc BT và nêu yêu cầu:
GV: HS tập lập dàn ý các đề theo nhóm
Các nhóm chọn 1 trong các đề thảo luận và lập dàn ý sơ lược trong 10p. Sau đó cử đại diện trình bày
HS thảo luận, trình bày...
GV: Nhận xét, kết luận...
1- Mở bài: Giới thiệu người thân là ai?
- Nêu những ấn tượng của em về người thân.
2- Thân bài: Miêu tả vài nét tiêu biểu của người thân -> bộc lộ suy nghĩ của em.
-Nhắc lại vài đặc điểm, p.chất của ng thân.
- Gợi lại những kỉ niệm giữa em và ng ấy.
-Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hệ giữa em và người thân.
3- Kết bài: Nêu ấn tượng và cảm xúc của em về người thân.
I. Những cách lập ý trong bài văn biểu cảm thường gặp
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Liên hệ hiện tại với tương lai
- Cây tre gắn bó với con người cả về vật chất lẫn tinh thần
- Tre còn mãi -> bóng mát -> khúc nhạc -> Cổng chào -> đu tre -> sáo diều
=> Gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai ->bày tỏ tình cảm
b. Hồi tưởng quá khứ và hiện tại
- Giả làm gà gáy vào buổi sáng
-> Suy nghĩ, đánh giá về đồ chơi con trẻ ... trong hiện tại
=> Hồi tưởng quá khứ và hiện tại
c. Tưởng tượng tình huống hứa hẹn, mong ước
- Gợi lại kỉ niệm khi còn đi học
- Tưởng tượng tình huống
=> Bày tỏ t/cảm và đánh giá 1 con người
d. Quan sát, suy ngẫm
- Đặt thời điểm: đêm tối
- Hình ảnh người mẹ: già cả, thiếu sức sống
-> Chứng tỏ người mẹ vất vả, hi sinh vì con...
=>Lập ý trong văn biểu cảm là khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh. Khi lập ý cần đặt đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp để tìm những biểu hiện tình cảm cụ thể.
- Có nhiều cách lập ý cho bài văn biểu cảm:
* Ghi nhớ: sgk (121)
II. Luyện tập
* Đề 1: Cảm xúc về vườn nhà
+ Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý
+ Bước 2: Dàn ý
1) Mở bài: Giới thiệu vườn nhà, tình cảm đối với vườn nhà
2)Thân bài: M.tả vườn, lai lịch vườn
-Vườn và c/sống vui, buồn của gia đình.
- Vườn và lao động của bố mẹ
- Vườn qua 4 mùa...
3) Kết bài: Cảm xúc về vườn nhà
*Đề 2: Cảm xúc về người thân
1)Mở bài: Giới thiệu người thân và tình cảm đối với người đó
2) Thân bài: Kể và miêu tả về các sắc thái tình cảm
- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng trong quá khứ
- Niềm vui, nỗi buồn trong sinh hoạt, học tập, vui chơi thể hiện sự gắn bó ...
- Bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, mong muốn của mình khi nghĩ về hiện tại và tương lai của người đó
3) Kết bài: Cảm xúc với người đó trong hiện tại và tương lai
4. Củng cố:
- Nêu các cách lập ý trong bài văn biểu cảm
- Trong một bài văn biểu cảm có nhất thiết chỉ sử dụng 1 cách lập ý không?
5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
* Học và chuẩn bị đề 2 (129), đề 4 (130)
* Soạn: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Nội dung được thể hiện trong bài là gì? Tình cảm của tác giả gửi gắm trong văn bản?
E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:/./2017
Ngày giảng: - 7A4:/
Tiết 33 -Văn bản
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
(Vọng Lư sơn bộc bố - Lí Bạch )
Hướng dẫn đọc thêm
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu
- Sơ giản về tác giả Lí Bạch.
- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng thoáng, lãng mạn của nhà thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
2. Kĩ năng :
- Đọc hiểu VB thơ đường luật qua bản dịch tiếng Việt.
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm & phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ:
- Có ý thức học & phân tích thơ Đường luật.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...
- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, dùng lời nghệ thuật....
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: Sĩ số :.........................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng và phân tích bài “ Bạn đến chơi nhà”?
*Đáp án: HS đọc thuộc lòng bài thơ . Phân tích làm nổi bật nội dung của bài thơ: Tình cảm bạn bè chân thành trong sáng .
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Thơ Đường là thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đường TK VII – X. Thơ Đường vừa có tính độc đáo, vừa có tính cổ điển.
Nói đến thơ Đường Trung Quốc, người ta không thể không nghĩ đến Lí Bạch- nhà thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đường luật. Được mệnh danh là Tiên thơ, thơ của ông thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng khoáng. Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư là một trong những bài tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ1: (3p) Hướng dẫn tìm hiểu chung
HS đọc chú thích * sgk
? Nêu những nét lớn về tác giả ?
GV: Là nhà thơ nổi tiếng của TQ đời Đường. Được mệnh danh là “Tiên thi”. Thơ ông biểu hiện một tâm hồn tự do, phóng khoáng. Ông thường viết về đề tài: chiến tranh, thiên nhiên, tình yêu, tình bạn.
? Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư thuộc đề tài nào? Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ?
-Bài thơ do Tương Như dịch, in trong Thơ Đường – Tập II (1987).
HĐ2: (30p) HD đọc và tìm hiểu văn bản:
GV: HD đọc: giọng phấn chấn, hùng tráng, ca ngợi. Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải, nghi, lạc - GV đọc mẫu -> gọi 2 HS đọc
? Giải nghĩa các từ: vọng, lư sơn, bộc bố
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Có mấy nội dung được phản ảnh trong bài thơ? - 2 nội dung : Cảnh thác Núi Lư
Tình cảm của tác giả
? Văn bản này được tạo bằng phương thức miêu tả hay biểu cảm?
-Cả 2: kết hợp miêu tả +biểu cảm -> Tả cảnh ngụ tình
GV: Thác là bộ phận của 1 dòng sông;
- Thác chỉ là nơi chảy từ núi cao dội thẳng xuống với lưu lượng và tốc độ cao thường tạo nên những cảnh quan kì thú.
? X.định vị trí đứng ngắm thác nước của t/giả.
- Cảnh vật được nhìn từ xa
? Điểm nhìn đó có lợi thế ntn trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước?
? Hãy chỉ ra những chi tiết miêu tả hoạt động tương tác của mặt trời và núi ? Các chi tiết đó gợi tả 1 cảnh tượng như thế nào ?
(Lúc mặt trời chiếu rọi sáng rực làm nảy sinh màu khói đỏ tím->cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại)
?Dựa vào phần nghĩa của từ "quải, tiền xuyên" Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì miêu tả vẻ đẹp của dòng thác ?
?Qua từ “phi lưu”, “trực há”, giúp em hình dung được thế núi và sườn núi ở đây ra sao?
Núi cao, sườn dốc đứng.
?Các chi tiết ấy gợi tả sức mạnh của thác nước như thế nào ? (thác nước chảy vừa nhanh,vừa mạnh, vừa cao)
? Ở câu 4 cảnh thác nước được miêu tả bằng cách nào ?
? Ngoài vẻ đẹp tráng lệ, kì vĩ thì thác còn vẻ đẹp nào khác? -> huyền ảo
? Qua miêu tả trên cho thấy cảnh thác núi Lư như thế nào ?
GV: Hình ảnh ẩn dụ "Dải ngân hà” để so sánh thác núi Lư-> là nét vẽ phóng đại thần tình
ca ngợi công trình tráng lệ và kì vĩ của tạo hoá.
- Dùng từ “lạc”: táo bạo, gợi hình, gợi cảm.
- Miêu tả từ thế tĩnh chuyển sang thế động. Gợi tả sức sống mãnh liệt của thác nước.
? Theo em để có thể miêu tả những câu thơ hay như thế tác giả cần có năng lực gì ?
Giáo dục tình cảm:
? Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả ta thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ?
?Cách miêu tả cảnh vật của tác giả như thế nào ? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
? Những nội dung nổi bật trong bài thơ?
GV: Nhiều người coi câu thơ cuối là “danh cú” bởi nó đã huyền thoại hóa một hình ảnh tạo vật ở trần gian và ngược lại nó trần gian hoá hình ảnh huyền thoại
HS đọc ghi nhớ
I. Hướng dẫn tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Lí Bạch (701 – 762) Là nhà thơ nổi tiếng của TQ đời Đường
- Được mệnh danh là “Tiên thơ”
2. Tác phẩm
- Là một trong những bài thơ tiêu biểu viết về đề tài thiên nhiên
II. Đọc - Hiểu văn bản:
*Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
*Tìm hiểu nội dung:
1- Cảnh thác núi Lư:
- Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên
-> động từ: chiếu. sinh. -> cảnh thác nước hùng vĩ, rực rỡ, huyền ảo.
- Dao khan bộc bố
-> so sánh thác nước như dòng sông, tấm lụa treo trước mặt.
->h.ả tráng lệ.
- Phi lưu trực há
-> Núi cao, sườn dốc đứng. Thác chảy ->mãnh liệt
- Nghi thị Ngân Hà lạc...
-> so sánh, phóng đại, dòng thác như dãi Ngân Hà.
=> tráng lệ, huyền ảo.
2. Tâm hồn nhà thơ
- Nhạy cảm với thiên nhiên, yêu thiên nhiên.
- phóng khoáng
*NT: K/hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo.
-Biện pháp so sánh, phóng đại.
-Liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo.
- Ngôn ngữ giàu h/ả.
* ND:
- Cảnh thiên nhiên tráng lệ, huyền ảo
- Tình yêu thiên nhiên và tính cách mạnh mẽ, phóng khoáng của tác giả.
*Ghi nhớ: sgk (112 )
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Cảm nhận của em qua bài “ Xa ngắm ...”
5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
*Học thuộc lòng bài thơ. Phân tích nội dung, nghệ thuật
*Tìm hiểu bài: ‘Từ đồng nghĩa”.
Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa? Phân loại từ đồng nghĩa?
E. RÚT KINH NGHIỆM
...
Ngày soạn:/./2017
Ngày giảng: - 7A4:/
Tiết 34 - Văn bản
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
(Tĩnh dạ tứ – Lí Bạch)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: hs cần
- Cảm nhận được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ .
- Hiểu một số đặc điểm nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu bài thơ có thể qua bản dịch tiếng Việt.
- Bước đầu so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán phân tích tác phẩm.
3. Thái độ:
GD lòng yêu quê hương, đất nước.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
*GV: - Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...
- Những điều cần lưu ý: Trong 4 bài tuyệt cú ở sgk thì 3 bài thất ngôn đều là thơ Đường luật, còn bài này là ngũ ngôn cổ thể.
*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP
Đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình, dùng lời nghệ thuật....
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS các lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
?Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài “Xa ngắm thác Núi Lư” của Lí Bạch và phân tích?
*Đáp án: HS đọc thuộc lòng và phân tích làm nổi bật nội dung của TP vẻ đẹp của thác núi Lư và tình cảm của nhà thơ trước cảnh đẹp của quê hương đất nước
3. Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài mới: “Vọng nguyệt hoài hương” Trông trăng nhớ quê là một đề tài phổ biến trong thơ cổ Trung Quốc. Vầng trăng đã trở thành biểu tượng truyền thống quen thuộc để gửi gắm lòng mình. Xa quê trăng càng sáng, càng tròn, càng gợi nỗi nhớ quê. Trăng mùa thu, lại càng có sức gợi nỗi nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh đã chọn đề tài ấy nhưng vẫn mang lại cho người đọc cả nghìn năm nay biết bao rung cảm sâu xa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HĐ1: (2p) HD tìm hiểu chung
? Nhắc lại những nét chính về t/g Lí Bạch?
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
GV: Cũng có ý kiến cho rằng bài thơ thuộc thơ cổ thể (xuất hiện trước thơ Đường) vì không phối hợp các thanh điệu trong mỗi câu và cặp câu theo luật bằng trắc của thơ Đường luật.
HĐ2: (32p) Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản
GV: HD cách đọc: ngắt nhịp 2/3 chậm, buồn
- GV đọc mẫu-> gọi 2 HS đọc lại
- Yêu cầu HS giải thích một số từ khó.
? Bài thơ được chia làm mấy phần ?
2 phần: + 2 câu thơ đầu,
+ 2 câu thơ cuối
*?Bài thơ kết hợp p.thức m.tả, biểu cảm. Vậy p.thức nào là mục đích? P.thức nào là phương tiện?
hs: biểu cảm là mục đích, miêu tả phương tiện
GV: 4 câu thơ đan xen, vừa tả cảnh vừa biểu hiện tình cảm của tác giả. Cảnh và tình quan hệ khăng khít trong từng cặp câu thật khó tách bạch
GV: yêu cầu HS theo dõi 2 câu đầu
? Nội dung của 2 câu đầu là gì?
hs:- Tả trăng sáng->vẽ chân dung-> bộc lộ tâm trạng của tác giả.
? Em hiểu “Sàng” nghĩa là gì? Qua đó gợi cho em điều gì về hành động của chủ thể?
hs:- Sàng (giường)-> nhà thơ nằm trên giường ko ngủ được nên nhìn ánh trăng xuyên qua cửa
? Trăng được gợi tả trong 2 câu thơ đầu ntn?
hs - Ánh trăng sáng (minh nguyệt quang)
Khác nào sương trên mặt đất (địa thượng sương)
? Trăng tiếp tục được gợi tả như thế nào ở câu 3? Từ “minh nguyệt” lặp lại 2 lần có tác dụng gì?
GV: Cả một ko gian tràn ngập ánh trăng. Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm khuya vắng lặng là chất liệu để tạo nên vần thơ dào dạt cảm xúc.
? Qua miêu tả trăng như thế, để thể hiện tâm trạng gì của tg? Hs:- Tâm trạng ngỡ ngàng, bồi hồi
-Câu 1,3 tả trăng = trực giác, câu 2 tả =cảm giác
GV: Một ko gian nghệ thuật vừa thực, huyền ảo lung linh -> gợi tả 1 tâm trạng, 1 tình cảm yêu quý, thân thiện gần gũi với thiên nhiên
Đêm thanh tĩnh ấy gợi tình quê của con người
HS đọc 2 câu cuối
*? Vì sao nhìn trăng tác giả lại nhớ quê?
hs:-Tác giả đang xa quê, trong đêm thanh tĩnh chỉ có trăng và tác giả.
GV: Dùng trăng để tả nỗi nhớ quê là đề tài quen thuộc của thơ cổ“vọng nguyệt hoài hương”
GV: Phân tích 2 câu 3, 4
*? Theo em “nhớ cố hương” là thế nào?
- Nhớ gia đình, người thân, nhớ thời thơ ấu, nhớ bao mộng tưởng và kỉ niệm đẹp, nhớ những thăng trầm của một đời người
?Vậy, với tác giả, đây là ánh trăng của hiện tại hay còn là ánh trăng của ngày xưa ở quê nhà? Dụng ý? Hs: Gợi nhớ đêm trăng xưa ở quê, gợi nỗi nhớ quê.
GV: ánh trăng hiện tại là ánh trăng gợi nhớ gợi một hoài niệm, làm sống dậy bao bâng khuâng của một hồn thơ, một tình quê man mác. Trăng lênh láng tràn ngập cho hồn thơ bay lên
?Hình ảnh“cúi đầu nhớ cố hương” gợi em suy nghĩ gì về cuộc đời tác giả, tình cảm quê hương của con người? Hs -Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu quê hương của tác giả ->sự bền chặt mãi mãi của tình cảm quê hương trong tâm hồn con người
HS thảo luận nhóm cặp (3p)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài ra phiếu học tập - trình bày - bổ sung
?Tác giả đã sử dụng những bút pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật nội dung?
- Ngôn ngữ thơ hàm súc, đơn giản mà chắt lọc
- Hình tượng hoa lệ, cảm xúc mênh mang
->Thể hiện t.cảm nhớ quê hương yêu thiên nhiên tha thiết.
?Tại sao bài thơ được đánh giá là bài thơ “Trăng tuyệt bút”. Bài thơ giúp em hiểu gì về tâm hồn, tài năng của nhà thơ?
-Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên bình dị. Sử dụng biện pháp đối
GV: chốt tổng kết - hs đọc ghi nhớ
HĐ3: luyện tập:
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả:
Lí Bạch - Được mệnh danh là “Tiên thơ”
2. Tác phẩm
3. Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt
cổ thể
II. Đọc - hiểu văn bản
* Đọc - tìm hiểu chú thích
* Bố cục : 2 phần
1. Hai câu thơ đầu:
-Minh nguyệt-> vầng trăng sáng
-Trăng như sương trên mặt đất, trăng sáng loáng trên bầu trời
->cảnh đêm trăng sáng đẹp dịu êm, mơ màng, yên tĩnh...
- Tâm trạng ngỡ ngàng, bồi hồi
2. Hai câu thơ cuối
- Phép đối:
2 tư thế: ngẩng đầu >< cúi đầu
2 tâm trạng: nhìn >< nhớ
2 đối tượng: trăng sáng >< cố hương
- Gợi nhớ đêm trăng xưa ở quê
->nỗi lòng bâng khuân nhớ quê hương da diết.
* Nghệ thuật:
- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên bình dị. Sử dụng biện pháp đối
* Nội dung:
Bài thơ thể hiện tình cảm, nỗi nhớ quê hương da diết sâu nặng trong tâm hồn của người xa quê.
* Ghi nhớ: (sgk-121)
III. Luyện tập
1. Đọc diễn cảm bài thơ
4. Củng cố:
? Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ?
HS tự bộc lộ cảm xúc của bản thân về bài thơ vừa học xong....
5. Hướng dẫn hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:
*Học bài, tập phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ . Viết một đoạn văn ngắn thể hiện tình yêu quê hương của em
*Chuẩn bị: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê...
+ Tìm hiểu đôi nét về tác giả và tác phẩm? Thể thơ có gì đặc biệt?
+ Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:/./2017
Ngày giảng: - 7A4:/
Tiết 35 - Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa.
- Hiểu và phân biệt được đối nghĩa hoàn toàn và đối nghĩa không hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.
3. Thái độ :
Có ý thức sử dụng đúng từ đồng nghĩa, tránh lạm dụng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS
*Giáo viên: Sgk, Sgv, bảng phụ, tài liệu liên quan...
*Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP
Rèn luyện theo mẫu, phân tích ngôn ngữ, dạy học theo định hướng giao tiếp, nêu vấn đề, thảo luận,...
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: Sĩ số:...........................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy cho biết các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ cách sửa ? Đặt câu có sử dụng quan hệ từ?
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu về từ đồng nghĩa
? Em nào có thể nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? (là những từ có nghĩa tương tự nhau)
-Đọc lại bản dịch thơ bài “Xa ngắm thác Núi Lư” Tìm từ đồng nghĩa với từ: rọi, trông
-Rọi:Chiếu->chiếu ánh sáng vào vật nào đó ->Soi
-Trông: nhìn -> nhìn để nhận biết
-> Nhìn, ngó, dòm...
? Ngoài nghĩa trên từ “trông” còn có nghĩa nào khác nữa ?
-Trông: Coi sóc, giữ gìn.
- Mong.
? Tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên?
- Trông coi, chăm sóc, coi sóc
- Mong, hi vọng, trông mong
-> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
GV: Các từ trong cùng 1 nhóm nghĩa, có nghĩa giống nhau và các từ khác nhóm nghĩa thì nghĩa gần giống nhau
? Từ “trông” thuộc loại từ gì đã học ở lớp 6? - Từ nhiều nghĩa
? Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ 1
HĐ2: Tìm hiểu về các loại từ đồng nghĩa
? So sánh nghĩa của từ “quả’’ và “trái’’ trong 2 VD ?
- Giống nhau hoàn toàn, có thể dùng thay thế trong mọi hoàn cảnh.
=> gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn
? Nghĩa của hai từ “ bỏ mạng’’ và “hi sinh’’ trong các câu đó có điểm gì giống nhau? Điểm nào khác nhau?
- Giống : về nghĩa (chết)
- Khác : sắc thái ý nghĩa :
+ khinh bỉ, coi thường
+ kính trọng, khâm phục
=> hai từ trên đồng nghĩa ko hoàn toàn
? Em hiểu như thế nào về từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn?
- 2 HS phát biểu -> gọi HS đọc ghi nhớ 2
HĐ3:Tìm hiểu về cách sử dụng từ đồng nghĩa
? Thử thay các từ đồng nghĩa: “quả- trái”, “bỏ mạng - hi sinh’’ trong các VD trên rồi nhận xét ? + Từ : trái - quả : thay thế được
+ Bỏ mạng - hi sinh: không thay thế được vì sắc thái biểu cảm khác nhau...
*? Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc’’ lấy tiêu đề “ Sau phút chia li’’?
- Hai từ “chia tay và chia li’’ đều có nghĩa “rời nhau, mỗi người đi một nơi”
nhưng “chia li’’ mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý gì ?
- 2 HS phát biểu -> GV chốt ghi nhớ.
HĐ4: Hướng dẫn luyện tập
GV yc HS hợp tác nhóm theo bàn BT 1, 2, 3 trong 5p’. Sau đó các nhóm cử đại diện trình bày
HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, chốt...
Bài 3 (115)
+ Heo - lợn
+ Bố - ba, thầy, tía
+Má, mẹ, u, bầm
+ vô - vào
GV cho HS đọc yc BT4, 6, 7, 9 nêu yêu cầu
HS đọc, suy nghĩ, trả lời cá nhân
Bài 6 (116)
a) Thành quả -> thành tích
b) Ngoan cố -> ngoan cường
c) Nghĩa vụ -> nhiệm vụ
d) Giữ gìn -> bảo vệ
Bài 9 (117)
- Hưởng lạc – hưởng thụ
- Bao che – che chở
- Giảng dạy : dạy
- Trình bày – trưng bày
Bài thêm: Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng nghĩa
GV cho HS chép và làm BT bổ sung
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
*Từ đồng nghĩa với từ : rọi, trông
+ Rọi: Chiếu, soi..
+Trông: Nhìn, ngó, dòm, nhòm, liếc..
- Từ đồng nghĩa với từ trông:
+Trông: Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn .
+Mong: hi vọng, trông mong...
=>Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12460130.docx