Tiết 41:
ĐỌC THÊM: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
- Đỗ Phủ -
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1. Kiến thức :
- Hiểu sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
- Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh.
- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo, xây dựng tình cảm yêu thương con người.
222 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 kì 1 - Trường THCS Nhân Đạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổ CM kí duyệt
****************************************************************
Ngày dạy:.....................
Tiết 31, 32:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại kiến thức đã học về kiểu bài biểu cảm. Qua đó đánh giá và có kế hoạch bồi dưỡng, uốn nắn kịp thời cho HS.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng độc lập, sáng tạo trong quá trình viết bài.
3. Thái độ: Nghiêm túc và tự giác làm bài.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng tự nhận thức.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo.
III. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU – THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án – Đề bài kiểm tra
2. Chuẩn bị của trò: Chuẩn bị vở, bút, giấy làm bài kiểm tra.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 7A:.vắng
2. Kiểm tra bài cũ: (Không thực hiện)
3. Dạy học bài mới:
I. Đề bài: Cảm nghĩ về loài cây em yêu.
II. Đáp án – Biểu điểm
1. Yêu cầu về hình thức: Bài viết của HS phải đảm bảo bố cục rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp... (1 điểm).
2. Yêu cầu về nội dung: Đảm bảo một số nội dung cơ bản theo dàn ý sau:
a. Mở bài: (1điểm): Giới thiệu loài cây em yêu (Tên loài cây, lí do yêu thích) .
b. Thân bài: (7điểm): Biểu cảm chi tiết về cây em yêu :
- Các đặc điểm của cây ( tả + biểu cảm).
- Ý nghĩa của cây đối với cuộc sống của của dân làng quê em (Kể + Biểu cảm).
- Ý nghĩa của cây đối với cuộc sống của em (Tình cảm của em).
c. Kết bài: (1điểm): Tình cảm của em đối với loài cây đó.
* Chú ý :
- Bài viết phải đảm bảo các ý cơ bản .
- Văn viết phải có cảm xúc chân thành, kết hợp biểu cảm qua tự sự và miêu tả.
- GV căn cứ vào bài làm cụ thể của hs để cho điểm cho phù hợp.
4. Củng cố - Luyện tập:
- GV thu bài.
- Nhận xét giờ làm bài.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Ôn tập văn biểu cảm.
- Tự ra một đề văn biểu cảm – thực hiện lần lượt các bước làm bài văn biểu cảm và viết thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
****************************************************************
Ngày dạy:.......................
Tiết 33:
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1. Kiến thức: Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
3. Thái độ: GD ý thức sửa lỗi về quan hệ từ.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Kĩ năng ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Kĩ năng giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng quan hệ từ tiếng Việt.
III. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU – THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Giáo án – Bài làm của HS - TLTK- Thước kẻ
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị trước nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 7A:.vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quan hệ từ ? Có phải trường hợp nào cũng bắt buộc dùng quan hệ từ không ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới
HĐ 1: Khám phá:
Trong giờ học trước các em đã biết thế nào là quan hệ từ cũng như cách sử dụng quan hệ từ. Tuy nhiên trong khi nói,viết, do vô tình , các em thường mắc một số lỗi khi dùng quan hệ từ . Để giúp các em tránh được điều này cũng như cách sửa chữa chúng, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 2: Kết nối
HS: Đọc VD SGK tr106.
? Hai câu sau thiếu quan hệ từ ở đâu? Chữa lại cho đúng?
? Các quan hệ từ “và, để” trong 2 VD sau có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?
Nên thay “và, để” bằng QHT gì?
? Ở câu 1 ,2 bộ phân câu diễn đạt 2 sự việc có quan hệ với nhau như thế nào?
? Quan hệ từ nào biểu thị ý nghĩa quan hệ tương phản?
? Người viết muốn thông báo điều gì?
? Tìm quan hệ từ nào cho phù hợp ?
? Nhận xét về cấu trúc ngữ pháp câu đó? Vì sao thiếu chủ ngữ?
- Chữa lại cho câu văn được hoàn chỉnh?
? Xét về chức năng ngữ pháp quan hệ từ dùng trong câu có tác dụng gì?
? Tìm chỗ sai ở những câu trong phần in đậm ?
HĐ3 : HDHS khái quát nội dung bài học.
Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ 3: Luyện tập
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.
HS: Các nhóm cùng làm bài tập 1,2,3 phần Luyện tập.
HS: Trao đổi, thảo luận, làm bài tập.
GV: Hết thời gian yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Tổ chức cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá, chữa bài tập cho HS.
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
1. Thiếu quan hệ từ
a) Ví dụ: SGK trang 106.
b) Nhận xét
* Sửa lỗi:
- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác
à Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác.
- Câu tục ngữ này chỉ đúng ở xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng.
à Câu tục ngữ này chỉ đối với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng.
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
a) Ví dụ: SGK trang 106.
b) Nhận xét:
- Câu 1: 2 bộ phận diễn đạt 2 sự việc có hàm ý tương phản: Nhà ở xa trường thì dễ đến trường muộn, trái lại, bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
=> Nên dùng từ nhưng thay cho từ và .
- Câu 2: Người viết muốn giải thích lí do tại sao loài chim sâu có ích cho nông dân.
=> Nên dùng từ vì thay cho từ để.
3. Thừa quan hệ từ
a) Ví dụ: SGK trang 106, 107.
b) Nhận xét:
- Từ “Qua”, “Về ” đã biến CN của câu thành trạng ngữ. -> thiếu CN vì dùng thừa qht.
- Sửa lỗi: Bỏ qht “ Qua”, “Về”
4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
a) Ví dụ: SGK trang 107.
b) Nhận xét:
- Lỗi: + ở câu 1: giữa hai vế câu không có sự liên kết.
+ ở câu 2: quan hệ từ “ với ” ở vế câu thứ hai chưa có tác dụng liên kết.
- Sửa lỗi:
- .... Không những giỏi về môn toán mà còn giỏi về môn Văn ...
- Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị.
* Kết luận: Ghi nhớ: SGK trang 107 .
- Để tránh mắc lỗi, cần: Đọc,suy nghĩ kỹ khi viết, phải nắm được ý nghĩa của các quan hệ từ.
II. Luyện tập
Bài 1: Thiếu qht, cần thêm qht:
Nó ...kể chuyện từ đầu đến cuối.
Con...tin vui cho (để) cha mẹ mừng.
Bài 2: Thay quan hệ từ:
- Câu 1: Thay “với” – “như”.
- Câu 2: Thay “tuy” – “dù”.
- Câu 3: Thay “bằng” – “qua” (về).
Bài 3:
Sửa lỗi sai quan hệ từ: Bỏ các quan hệ từ ở đầu câu: Đối với, với, qua.
HĐ 4: Vận dụng
4. Củng cố - Luyện tập:
- GV: Tổng kết lại các lỗi thường mắc về qht và cách hạn chế mắc các lỗi đó.
- Cho HS nêu lại.
- GV: Đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Về nhà học bài.
- Vận dụng sử dụng qht phù hợp trong nói, viết.
- BTVN: BT4,5 SGK trang 108.
- Chuẩn bị cho giờ sau: HDĐT: + Xa ngắm thác núi Lư; Phong Kiều dạ bạc.
****************************************************************
Ngày dạy:.....................
Tiết 34
Hướng dẫn đọc thêm: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
PHONG KIỀU DẠ BẠC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác núi Lư và tình yêu thiên nhiên, tâm hồn hào phóng của nhà thơ Lí Bạch.
- Nắm được nội dung, nghệ thuật chính trong bài thơ của Trương Kế.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục tìm hiểu thể thơ tứ tuyệt Đường luật mang đậm yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Bước đầu tập cảm nhận và phân tích thơ Đường, đặc biệt là bút pháp lấy động tả tĩnh.
3. Thái độ: Xây dựng tình cảm yêu thiên nhiên ,gắn bó,bảo vệ giữ gìn thiên nhiên.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI
- Kĩ năng tự nhận thức về giá trị của lối sống tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên, có tình yêu thiên nhiên.
- Kĩ năng giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về nội dung - ý nghĩa của các tác phẩm.
III. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU – THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài,Tham khảo thêm một số bài văn mẫu viết về văn bản thác Núi Lư . - Phương pháp, kĩ thuật dạy học
2. Chuẩn bị của trò:
- Tự tập đọc trước ở nhà,soạn bài theo câu hỏi gợi ý sgk.
- Tìm hiểu về tác giả.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 7A:.vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ “Bạn đến chơi nhà”. Theo em, cái hay của bài thơ là ở điểm nào?
- Đọc thuộc bài thơ “Bạn đến chơi nhà” và nêu nội dung chính của bài thơ ?
3. Dạy học bài mới:
HĐ 1: Khám phá:
Trong cuộc sống, có thể các em đã biết đến rất nhiều những con thác nổi tiếng : Thác Bạc , thác YALI ....Các con thác ấy đều mang một vẻ dũng mãnh và có giá trị . Hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu, khám phá vẻ đẹp của thác núi Lư – một con thác nổi tiếng của đất nước Trung Quốc. Và tìm hiểu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong tuyệt phẩm của Trương Kế “Phong Kiều dạ bạc”.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 2: Kết nối
HĐ1:HDHS đọc và tìm hiểu chú thích.
H? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Lí Bạch?
H?Vì sao Lí Bạch được mệnh danh là Thi tiên ? Tâm hồn thơ tự do, hào phóng à Thời trẻ thì Mơ cưỡi thuyền đến bên mặt trời, lúc về già lại Lí bạch say trăng chết giữa dòng
? Thơ ông thường mang đặc điểm gì ? - H/ả thơ tươi sáng, kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên điêu luyện
? Văn bản thuộc thể thơ nào? Đặc diểm của thể thơ này?
HĐ2 : HDHS đọc và tìm hiểu văn bản
Gọi HS đọc lại văn bản
? Bài thơ thể hiện nội dung gì ?
? Câu đầu “Nhật chiếu HL sinh tử yên” được dịch thơ ntn?
? Em hiểu Hương Lô là ntn? Đỉnh Hương Lô hiện lên trong khung cảnh ntn? Khung cảnh đó tạo nên một bức tranh ntn ?
? Bản dịch “Nắng rọi HL khói tía bay” có còn nguyên nghĩa không? Dịch mất chữ nào? Tác dụng ?
H?Tác giả ở vị trí quan sát nào để mtả bức tranh ? Vị trí đó có thuận lợi gì trong việc miêu tả, cảm nhận bức tranh thiên nhiên của tác giả?
H? Tâm điểm của bức tranh được thể hiện là cảnh nào? Trong câu thơ nào ?
H? Em hiểu bộc bố là ntn?
H? Em hãy phân tích sự thành công của tác giả trong việc sử dụng từ quải (so sánh với phần dịch thơ)
H? Theo em, dòng thác như dải lụa treolà h/a thơ ntn (hay không, hợp lí không, vì sao) ?
H? Nếu như câu thơ thứ hai là cảnh tĩnh của thác thì 2 câu sau mt thác ntn? Em cảm nhận và phân tích.
H? Câu 3 giúp ta hình dung ra những hình ảnh nào?
H? Hình ảnh hiện lên có chân thực không? Những H/A đó mang đặc điểm gì?
H/ câu 4 hình ảnh thơ đc hiện lên ntn so với câu 3? Hãy phân tích chỉ ra những giá trị nghê thuật.
H? Qua đặc điểm cảnh vật được mt ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ ?
HĐ3 : HD HS khái quát.
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ .
GV: Đọc văn bản.
GV: Cung cấp cho HS một vài nét về tác giả Trương Kế:
GV: Cho HS xác định thể thơ.
GV: Trên cơ sở đọc, theo em nội dung của bài thơ là gì ?
HS: Nêu cách hiểu về nội dung bài thơ.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Theo em tiếng chuông chùa có ý nghĩa gì ?
HS: Nêu cách hiểu.
GV: Nhận xét, kết luận: Tiếng chuông chùa như một lời thăm hỏi, đem lai sự bình yên thanh thản cho tâm hồn người lữ khách, xua tan nỗi u hoài buồn bã đang bao trùm đêm trên bến Phong Kiều.
GV: Giúp HS nhận ra hạn chế trong bản dịch ở hai câu sau theo sgk Tr113.
GV: Lưu ý về nghệ thuật của bài thơ.
Nội dung kiến thức cần đạt
A. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
- Lí Bạch -
I. Đọc – tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích SGK Trang 111.
- Tác giả: Lí Bạch (701-762) ở Tứ Xuyên - 1 trong những nhà thơ lớn nhất đời Đường - TQ à Thi tiên
II. Tìm hiểu văn bản
1. Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .
- Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có bảy chữ, chữ thứ bảy của câu 1,2,4 cùng vần (vần chân), thường có 4 phần (khai,thừa, chuyển ,hợp)
-> bài này theo luật trắc.
2. Đại ý:
Bài thơ miêu tả vẻ đẹp của núi Lư và thác núi Lư, qua đó thể hiện tình cảm của nhà thơ.
3. Phân tích:
a) Hình ảnh thác nước Hương Lô:
- Tác giả miêu tả toàn cảnh núi Hương Lô dưới ánh nắng của mặt trời. Và làn hơi nước, phản quang ánh sáng mặt trời đã chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ, vừa kì ảo.
=> Với động từ “sinh”: thể hiện sự sống động, vận động trong ý thơ -> Cảnh sắc được giao thoa ,bởi ánh nắng mặt trời như chủ thể tạo sự đa chiều , đa diện, đa màu sắc cho bức tranh và tất cả như đang sinh sôi, nảy nở, thật lung linh , kì ảo.
- Xa trông (vọng , dao khan)
->Nhìn ngắm từ xa có thể bao quát toàn bộ vẻ đẹp của bức tranh.
b) Những vẻ đẹp khác nhau của thác nước (3 câu sau)
- Từ “quải”: Tg biến dòng thác từ trạng thái động sang trạng thái tĩnh thể hiện vẻ đẹp mới lạ, hùng vĩ của núi Lư.
-> Hợp lí vì dòng thác được ngắm từ xa, thác tuôn chảy không ngừng, trắng xoá tưởng như dòng trắng ấy bất động
- Khi đến gần cái tráng lệ đã thành cái kì vĩ, cái tĩnh trở về với cái động vốn có của nó. Nhưng không vì thế mà trí tưởng hết bay bổng. Xúc cảm nhà thơ chuyển đổi mạnh mẽ.Từ xa nhìn lại là sự ngưỡng mộ, giờ đến gần ngước mắt trông lên mà choáng ngợp, bàng hoàng: thác đổ xuống từ nghìn thước.
- không chỉ miêu tả thác nước mà còn giúp người đọc hình dung được đỉnh núi cao và thế dốc đứng.
- Vì bị choáng ngợp, nên cảm tưởng thực mà như mơ, như huyền ảo, thần tiên.Tình cảm đã lấn át lí trí “Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên”. Đó là trí tưởng tượng phong phú, bay bổng kì diệu, là cách nói phóng đại để thể hiện tầm vóc vũ trụ hoành tráng, lớn lao.
c) Tâm hồn và tính cách nhà thơ
- Câu 1: Coi thiên nhiên là đối tượng .
- Câu 2,3: Hòa mình cùng thiên nhiên. Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Câu 4: Bay bổng, chiếm lĩnh trọn vẹn thiên nhiên.
=> Qua việc miêu tả thác nước mĩ lệ, hùng vĩ, kì diệu tác giả thể hiện tình yêu thiên nhiên đằm thắm đồng thời thể hiện tính cách hào phóng, mạnh mẽ của nhà thơ.
III. Tổng kết
Ghi nhớ: SGK Tr112.
B. PHONG KIỀU DẠ BẠC
-Trương Kế-
I/ Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tác giả
Ông đỗ tiến sĩ, sau giữ chức quan nhỏ, sống một đời sống thanh đạm. Hiện ông để lại hơn 50 bài thơ, trong đó nổi bật nhất là tuyệt phẩm “Phong Kiều dạ bạc”.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt.
2. Nội dung
- Cảnh đêm trăng thanh vắng trên bến Phong Kiều: Trăng xế, quạ kêu, sương đầy trời (câu 1); cây phong bên sông, ngọn lửa đèn chài (cảnh vật) và người lữ khách ngủ với nỗi buồn (con người) (câu 2)
- Tâm trạng của một lữ khách xa quê đang thao thức không ngủ: Tiếng chuông chùa đã đến bầu bạn với người khách cô đơn .
3. Nghệ thuật
+ Lấy động tả tĩnh.
+ Mượn âm thanh để truyền hình ảnh .
HĐ 3: Vận dụng
4. Củng cố - Luyện tập:
- GV: Cho HS đọc diễn cảm 2 bài thơ.
- GV: Khái quát nội dung, nghệ thuật tiêu biểu của mỗi bài.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Về nhà học bài. Học thuộc lòng bài thơ (bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ).
- Chuẩn bị cho giờ sau: Từ đồng nghĩa.
*Bài tập dành cho HSG: Em hãy viết một bài văn phát biểu cảm nghĩ về vẻ đẹp thiên nhiên ở thác núi Lư.
****************************************************************
Ngày dạy:.....................
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa.
- Hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết cho HS.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Kĩ năng ra quyết định; lựa chọn cách sử dụng các từ đồng nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đồng nghĩa.
III. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU – THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của thầy:
Soạn bài, Bảng phụ, phiếu học tập hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của trò:
- Tìm hiểu các ví dụ và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài,đọc bài học,giải các bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 7A:.vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quan hệ từ ? Khi sử dụng qht thường mắc những lỗi gì?
- GV: Treo bảng phụ: Vận dụng điền thêm và sửa lỗi qht trong các câu văn sau:
A....ai cho tôi một điểm tựa...tôi sẽ bẩy cả quả đất lên.
B....cần phải tự tin...phải biết sáng tạo.
C. Em yêu những hàng cây xanh tươi để chúng làm cho con đường đến trường của chúng em rợp mát bóng tre.
D. Một người duy nhất chiến thắng là anh và tôi.
Đáp án: A: Nếu...thì; B: Không những... mà còn;
C: Sai từ “để” thay bằng “vì”; D: Sai từ “là” thay bằng “hoặc”.
3. Dạy học bài mới:
HĐ 1: Khám phá:
Cho từ sau : “Mẹ”. Em hãy cho biết từ mẹ chỉ ai? Có những từ ngữ nào tương tự như vậy? HS: Từ má , bầm, bu...
GV khẳng định: Những từ mẹ, má, bầm, bu,...ấy tuy phát âm khác nhau nhưng chúng đều có nghĩa chỉ “mẹ” và đó là những từ đồng nghĩa. Vậy từ đồng nghĩa là gì ? Có mấy loại từ đồng nghĩa và sử dụng từ đồng nghĩa ntn ? Câu trả lời sẽ co trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 2: Kết nối:
GV: Cho HS đọc VD 1 sgk tr113, và đọc bản dịch thơ văn bản “Xa ngắm thác núi Lư”.
GV: Cho HS tìm từ đồng nghĩa với từ “rọi”, “ trông”.
GV: Cho HS đọc và thực hiện yêu cầu của bài tập 2 sgk tr113, 114.
GV: Cho HS rút ra kết luận về từ đồng nghĩa theo nội dung phần Ghi nhớ sgk trang 114.
GV: Cho HS so sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái” trong bài tập 1.
HS: So sánh, trả lời.
GV: Nhận xét. Kết luận.
GV: So sánh nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hy sinh” trong bài tập 2.
HS: So sánh nghĩa của hai từ.
GV: Nhận xét, đánh giá, chốt cho HS.
GV: Cho HS rút ra kết luận về các loại từ đồng nghĩa theo nội dung phần Ghi nhớ sgk trang 114.
GV: Cho HS thực hiện yêu cầu của bài tập 1.
HS: Thay thế từ đồng nghĩa.
GV: Cho HS rút ra cách sử dụng từ đồng nghĩa .
GV: Cho HS thực hiện yêu cầu của bài tập 2.
GV: Nhận xét, kết luận: Chia li và chia tay đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi” nhưng trong đoạn trích lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” thì hay hơn vì vừa vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cái cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.
GV: Rút ra kết luận về cách sử dụng từ đồng nghĩa theo nội dung phần Ghi nhớ sgk.
HĐ 3: Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập phần Luyện tập.
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm: N1: BT1; N2: BT2; N3: BT4; N4: BT5.
HS: Các nhóm trao đổi thảo luận, làm bài tập.
GV: Hết thời gian yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
GV: Tổ chức cho các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, gợi ý, chữa bài tập cho HS.
HS: Theo dõi, chữa bài tập.
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. Ví dụ: SGK trang 113.
2. Nhận xét:
* VD1: Tìm từ đồng nghĩa:
+ “rọi”: đồng nghĩa với chiếu, soi, ...
+ “trông”: đồng nghĩa với nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc ...
* VD2: Các nghĩa của từ “trông”:
- Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn : đồng nghĩa với trông coi, chăm sóc, giữ gìn,...
- Mong: đồng nghĩa với hy vọng, trông mong, mong chờ, trông ngóng...
3. Kết luận:
Ghi nhớ SGK trang 114.
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ : (SGK trang 114)
2. Nhận xét:
* VD1:
- Từ “quả” và “trái”: giống nhau hoàn toàn về nghĩa. -> Không phân biệt sắc thái ý nghĩa
=> Đồng nghĩa hoàn toàn.
* VD2 :
+ Giống nhau: “hi sinh” và “bỏ mạng” đều chỉ sự không tồn tại - chết.
+ Khác nhau:
- “bỏ mạng”: mang sắc thái khinh bỉ, coi thường.
- “hi sinh”: mang sắc thái tôn kính, trang trọng.
-> Khác nhau về sắc thái ý nghĩa.
=> Đồng nghĩa không hoàn toàn .
3. Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 114 .
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: (SGK trang 115)
2, Nhận xét:
*VD1:
- Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau (trái – quả).
- Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì không thể thay thế cho nhau (bỏ mạng – hi sinh ).-> Khác nhau về sắc thái biểu cảm .
*VD2:
Không thể thay thế “chia li” bằng “chia tay” vì:
+ Chia tay: có tính chất tạm thời.
+ Chia li: chia tay lâu dài thậm chí là vĩnh biệt.
3. Kết luận:
Ghi nhí SGK trang115.
IV. Luyện tập:
Bài 1:
- Gan dạ: can đảm, can trường.
Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân.
Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu.
Của cải: tài sản.
Nước ngoài: ngoại quốc.
Đòi hỏi: nhu cầu, yêu cầu.
Bài 2
Máy thu thanh: ra - đi - ô.
Sinh tố: vi - ta - min.
Xe hơi: ô tô.
Dương cầm: pi - a- nô.
Bài 4
trao
tiễn
phàn nàn
cười
từ trần
Bài 5
+ Tu, nhấp, nốc: Khác nhau về cách thức hoạt động.
+ Ăn, xơi, chén: Khác nhau về sắc thái.
HĐ 4: Vận dụng
4. Củng cố - Luyện tập:
- GV: Khái quát nội dung bài học.
- Còn thời gian tổ chức cho HS thi tìm từ địa phương đồng ngĩa với từ toàn dân (BT3).
Từ địa phương
Từ toàn dân
Heo
Vô
Mô
Rứa
Chi
Răng
Chén
Vá
...
Lợn
Vào
Đâu
Thế là
Cái gì
Tại sao
Bát
Muôi
...
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Về nhà học bài.
- BTVN: BT 5,6,7,8,9 SGK trang116,117.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Cách lập ý của bài văn biểu cảm
* Bài tập dành cho HSG:
Em có cảm xúc gì khi đọc xong 2 câu thơ sau của nhà thơ Tố Hữu :
Bác đã đi rồi sao Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời ...
(Chú ý cách sử dụng từ đồng nghĩa trong câu thơ ).
Ngày dạy:
Tiết 36:
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo khi lập ý.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng giao tiếp
III. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU – THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, Bảng phụ, phiếu học tập hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của trò:
- Tìm hiểu các ví dụ và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, đọc bài học, giải các bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 7A:.vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu đặc điểm của văn biểu cảm ? Có mấy bước tạo lập văn bản ?
3. Dạy học bài mới:
HĐ 1: Khám phá:
Một văn bản được coi là hay, trước tiên người viết phải có ý thức xây dựng nó một cách tuần tự theo các bước đã nêu ở trên . Bước lập ý là một trong các bước có vai trò quan trọng : Định hướng cho người viết xác định đúng đối tượng , mục đích , cách thức cho quá trình tạo lập môt văn bản hoàn chỉnh . Đó cũng chính là nội dung của tiết học hôm nay: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. Các em giở vở ghi bài.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 2: Kết nối
GV: Cho HS đọc đoạn văn của Thộp Mới SGK.
HS: Đọc văn bản
GV: Những câu nào nói lên một cách trực tiếp tình cảm về cây tre Việt Nam qua cách đánh giá các phẩm chất của cây tre ? (đoạn 3).
GV: Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hoá khơi gợi cảm xúc gì về cây tre ?
GV: Như vậy, ở đoạn văn này, tác giả đã bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng cách nào ?
GV: Cho HS đọc đoạn văn SGK.
HS: Đọc
GV: Tác giả đã say mê con gà đất ntn ? Đoạn nào tác giả nghĩ về con gà đất trong quá khứ ? (đoạn 1) Đoạn nào biểu hiện suy nghĩ, tình cảm một cách trực tiếp về đồ chơi trẻ con trong quá khứ ? (đoạn 2).
HS: Trả lời.
GV: Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi nên cảm xúc gì ? (nuối tiếc, càng yêu quý ).
GV: Đoạn văn bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng cách nào ?
GV: Cho HS tìm hiểu đoạn văn (1) SGK Tr119.
GV: Đoạn văn gợi những kỉ niệm nào về cô giáo ?
GV: Để thể hiện tình cảm đối với cô giáo, tác giả đoạn văn đó làm ntn ? Tỏc giả đó tưởng tượng những gì ?
GV: Đoạn văn đã trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc ở những câu nào ?
(“ ôi! cô giáo rất tốt của em ...” đến hết ).
GV: Như vậy, để trực tiếp bộc lộ cảm xúc, tình cảm với cô giáo, người viết đã dựa vào đâu ?
GV: Cho HS đọc đoạn văn SGK Tr119,120.
GV: Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh nào về “ u tôi ” ? Hình bóng và nét mặt “u tôi” được miêu tả ntn ?
GV: Để thể hiện tình thương yêu mẹ, đoạn văn đó miêu tả những gì ?
HS: Theo dõi đoạn văn trả lời.
GV: Nhận xét, đánh giá.
+ Hình bóng: đen đủi, mơ hồ.
+ Nét mặt: trăng trắng.
+ Đôi mắt: nhỏ, lòng đen nâu đồng.
+ Cười: nếp nhăn xếp lên nhau.
+ Mái tóc: lốm đốm bạc, rụng còn lưa thưa.
+ Hàm răng: khuyết mấy lỗ .
=> Quan sát để suy ngẫm, để bộc lộ tình thương u, nỗi hối hận vì đã thờ ơ đối với u .
GV: Có những cách lập ý nào trong bài văn biểu cảm ?
GV: Cho HS đoạc phần Ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
GV: HD HS tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý cho đề 1: “Cảm xúc về vườn nhà ”.
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:
1. Liên hệ hiện tại với tương lai:
a) Bài tập:
SGK Tr 117,118
b) Nhận xét:
Liên tưởng đến tương lai, ngày mai sắt thép, xi măng nhiều thêm nhưng tre vẫn còn mãi bóng mát trên đường tre mang khúc nhạc, tre làm cổng chào, đu tre bay bổng, sáo diều tre bay àđời sống tình cảm con người.
- Kết hợp với trực tiếp bộc lộ cảm xúc qua đánh giá phẩm chất.
=> Gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai là cách bày tỏ tình cảm đối với sự vật.
2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
a) Bài tập: SGK Tr 118
b) Nhận xét:
- Hồi tưởng quá khứ thể hiện cảm xúc của tác giả đối với con gà đất và mở ra là cảm nghĩ về đồ chơi trẻ em.
- Suy nghĩ muốn trở thành nghệ sĩ thổi kèn đồng.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trực tiếp qua hồi tưởng quá khứ.
=> Sự xen kẽ giữa quá khứ và hiện tại, những so sánh, liên tưởng đó gợi lên trong lòng tác giả niềm cảm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12453594.doc