Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt

Tuần7 Tiết 28:

Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài và viết bài.

 - Có thói quen tưởng tượng , suy nghĩ cảm xúc, trước một đề văn biểu cảm.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm.

 - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.

3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc.

4. Năng lực: Bộc lộ tình cảm

 C. PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ?

 

doc316 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hán Việt chính: Ghép đẳng lập và ghép chính phụ, biết trật tự các yếu tố Hán Việt trong từ ghép chính phụ Hán Việt. - Bước đầu biết cách sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp; tránh lạm từ Hán Việt. Hiểu nghĩa và cách sử dụng từ Hán Việt được chú thích trong các văn bản học ở lớp 7. c. Nghĩa của từ - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. +Nhớ đặc điểm của từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. +Biết hai loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và chơi chữ bằng từ đồng âm trong văn bản. -Biết sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa phù hợp với tình huống và yêu cầu giao tiếp. -Biết sửa lỗi dùng từ. 2. Ngữ pháp. a. Từ loại. - Hiểu thế nào là đại từ, quan hệ từ.Từ đó nhận biết đại từ và các loại đại từ: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi. - Biết tác dụng của đại từ, quan hệ từ trong văn bản. - Biết cách sử dụng đại từ, quan hệ từ trong khi nói và viết. - Biết các loại lỗi thường gặp và cách sửa các lỗi về đại từ và quan hệ từ. b. Cụm từ - Hiểu thế nào là thành ngữ. Nhớ được đặc điểm của thành ngữ, lấy được ví dụ minh họa. - Hiểu nghĩa và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng thành ngữ trong văn bản. - Biết cách sử dụng thành ngữ trong nói và viết. II. Bµi tËp Câu 1: Hãy sắp xếp các từ láy sau vào bảng phân loại: long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, lấp lánh. Câu 2: Đặt câu với cặp từ Hán Việt – thuần Việt sau: a. phụ nữ/ đàn bà b. nhi ®ång/trÎ em c. hy sinh/ bỏ mạng d.gi¶i phÉu/mæ xÎ Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa, vµ tr¸i nghÜa với các từ sau: cần cù:.. vinh quang:.. tươi đẹp:...... lớn lao:. PHAÀN III: TAÄP LAØM VAÊN Lý thuyết. Văn bản biểu cảm: -Hiểu thế nào là văn biểu cảm: Trình bày đặc điểm văn biểu cảm, lấy được ví dụ. -Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc hiểu văn bản. -Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. -Nắm được bố cục, cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong văn biểu cảm. -Biết viết đoạn văn, bài văn biểu cảm. -Biết trình bày cảm nghĩ về một sự vật, sự việc hoặc con người có thật trong đời sống; về một nhân vật, một tác phẩm văn học đã học. Đề văn áp dụng. Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ của em về một loài cây em yêu quý nhất. Đề 2: Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân trong gia đình em ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị,) Đề 3: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ: “ Cảnh khuya” hoặc “ Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh. Đề 4: Phát biểu cảm nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ qua bài thơ: “ Rút kinh nghiệm .. Ngày soạn: 20/12/2014 Ngày dạy: /12/2014 TUẦN 18 TIẾT 69 Chương trình địa phương CA DAO Ở ĐẠI TỪ, PHÚ BÌNH, PHÚ LƯƠNG, ĐỊNH HÓA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nội dung, nghệ thuật các bài ca dao ở các địa phương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung, nghệ thuật các bài ca dao ở các địa phương. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc, hiểu văn bản ca dao dân ca của địa phương. 3. Thái độ: - Tôn trọng giữ gìn ca dao dân ca của địa phương. 4. Năng lực: Cảm thụ văn học địa phương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ học 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG1 : Giới thiệu chung - GV sử dụng bản đồ giới thiệu các địa danh Đại từ, Phú Bình, Phú Lương, Định Hóa. _Gv giới thiệu về đặc điểm vùng miền, về các nét văn hóa nổi bật của các vùng miền trên. * HOẠT ĐỘNg 2: HD Đọc – Hiểu văn bản GV nêu cách đọc và đọc trước. GV gọi hs đọc GV gọi học sinh nhận xét. Theo em bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? Nội dung của bài ca dao muốn nói về điều gì? Tìm một số bài ca dao có nội dung tương tự như thế? Theo em bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? Nội dung của bài ca dao muốn nói về điều gì? Tìm một số bài ca dao có nội dung tương tự như thế? Phân tích một số hình ảnh ẩn dụ có ý nghĩa tượng trưng: + Cổng đào + con ve sầu hót + nước đầy đổ đĩa khôn bưng? So sánh với ca dao Trung Bộ? * HOẠT ĐỘNG2 : LUYỆN TẬP GV hướng dẫn HS Luyện tập Cảm nghĩ của em về bài ca dao địa phương mà em thích nhất? I. Giới thiệu chung II. Đọc – Hiểu văn bản Bài 1: Bài 2 E CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Làm tiếp bài tập . - Chuẩn bị KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I F. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** Ngày thi: 12/2014 TUẦN 19 TIẾT 70,71 : KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I (ĐỀ BÀI CỦA PHÒNG GIÁO DỤC) 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã được học trong học kì 1. b. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì 1 để làm bài thi một cách tốt nhất. c. Thái độ: - Rèn kỹ năng làm bài tự luận 2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Thực hành viết trên giấy. - Giáo viên: nhận đề kiểm tra. - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học .với tập làm văn ở văn biểu cảm. 3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a Ổn định : b Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong chương trình ngữ văn từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra HKI, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra HKI, rút kinh nghiệm cho hs. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Chuẩn bị trả bài: THI HKI 6. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** Ngày soạn: 25/12/2014 Ngày dạy: /12/2014 TUẦN 19 TIẾT 72 Ngữ Văn : TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm 2. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. 3. Thái độ: - Nhận xét ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn ,các câu ở bài văn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bai viết Tập Làm Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài kiểm tra HKI ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) - HS: Đọc lại đề bài * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án. - H/s Khác theo dõi bổ sung ? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd? Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? I. ĐỀ BÀI: Tiết 71 +72 II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: - Tiết 71 +72 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3. Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn, các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình, ấn tượng và cảm xúc của em - Viết này có tốt hơn các bài viết trướ , dùng từ, câu chính xác hơn b. Khuyết điểm : - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Trình bày thì cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình - Thống kê chất lượng E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Chuẩn bị sách học kì II - Soạn bài: Tục ngữ về thiên nhiên lao động SX RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 01/01/ 2015 Ngày dạy: / 01/ 2015 Tuần 20 Tiết 73 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. 4, Năng lực: Cảm thụ văn học, thưởng thức thẩm mĩ III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV giới thiệu bài - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về chú thích SGK ? Thế nào là tục ngữ ? - HS : Trả lời như phần chú thích * SGK/3 Bố cục chia làm mấy phần, nội dung củatừng phần ? Bố cục:Chia làm hai phần + Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ) - Giải thích các từ khó - HS: Thảo luận nhóm 2p - Gọi hs đọc câu 1 ? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ ? ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? ? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? - HS đọc câu 2 Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu là gì ? - HS: Suy nghĩ, trả lời. - GV: Nhận xét, ghi bảng. ? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? - Gọi hs đọc câu 3 Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế ?Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - HS : Suy nghĩ, trả lời. - GV : Nhận xét, ghi bảng. - Gọi hs đọc câu 4 Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 ? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Cho hs đọc câu 6 Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét. ? Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? ( HSTLN) - Hs đọc câu 7 ? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? ? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? ? Bài học kinh nghiệm này là gì ? Hs đọc câu 8 ? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ? * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn Tổng kết Ghi nhớ : sgk I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Chú thích: - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ. Phương thức biểu đạt: Trữ tình II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1.Tục ngữ về thiên nhiên Câu 1 : NT: - Vần lưng, phép đối, nói quá ND: Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian, công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa - Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ - Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão) Câu 4 : Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt - Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch 2. Tục ngữ về lao động sx Câu 5: Tấc đất , tấc vàng - đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời sống lao động sx của con người nông dân Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền . - Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn, rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống - Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu Câu 8: Nhất thì , nhì thục - Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . - Soạn bài “ Chương trình địa phương phần” VI. RÚT KINH NGHIỆM . ******************************************************** Ngày soạn:01/ 01/ 2015 Ngày dạy: / 01/ 2015 Tuần 20 Tiết 74  Chương trình địa phương CA DAO Ở ĐẠI TỪ, PHÚ BÌNH, PHÚ LƯƠNG, ĐỊNH HÓA (tiếp) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho hs. - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng cảm thụ văn học địa phương biểu cảm cho học sinh 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. - Tôn trọng giữ gìn ca dao dân ca của địa phương. 4. Năng lực: Cảm thụ văn học địa phương. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. Chuẩn bị : Sách văn học địa phương tỉnh Thái Nguyên V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Để làm phong phú thêm vốn ca dao thì tiết học hôm nay,cô cùng các em vào bài mới “Chương trình địa phương” phần ca dao ở Đại Từ, Phú Lương, Phú Bình, Định Hóa HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Đọc - Tìm hiểu văn bản GV đọc bài 3 Gọi học sinh đọc lại bài 3. Bài ca dao này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Mô tuýp quên thuộc trong ca dao: “bao giờ”.. Em hãy nêu những bài ca dao mà em biết có mô tuýp này? - Bao giờ cho đến tháng ba Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn. - Bao giờ trạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. ..... Nội dụng của bài ca dao này là gì? Ở vùng quê em có món ăn nào nổi tiếng? Có thể giới thiệu cho mọi người được biết k? GV đọc bài 4 Gọi học sinh đọc lại bài 4. Bài ca dao này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Mô tuýp quen thuộc trong ca dao “xin chàng” - Hình ảnh quen thuộc trong ca dao: chiếc áo -> cái cớ để bộc lộ tình cảm, để trao duyên, nói chuyện và giãi bày tâm sự. Em biết bài ca dao nào có sử dụng hình ảnh cái áo? -Yêu nhau cởi áo cho nhau Về nhà dối mẹ qua cầu gió bay - Hôm qua tát nước đầu đình Bỏ quên chiếc áo trên cành hoa sen... - Điệp vòng: “chốn này” -> nhấn mạnh, ghi nhớ địa danh. Qua các biện pháp NT trên, tác giả muốn diễn tả nội dung gì? Tác giả kín đáo, tế nhị bày tỏ nỗi niềm sâu kín của mình: nhớ nhung người thương. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 3: - Ca ngợi món ăn giản dị mà rất ngon của Đại Từ. Bài 4 Tác giả kín đáo, tế nhị bày tỏ nỗi niềm sâu kín của mình: nhớ nhung người thương. II. LUYỆN TẬP: Phát biểu cảm nghĩ của em về một bài ca dao địa phương mà em vừa học. VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . - Soạn bài “ Chương trình địa phương phần” RÚT KINH NGHIỆM . *************************************************** Ngày soạn: 8/ 01/ 2015 Ngày dạy: /0 1/ 2015 Tuần 20+ 21 TIẾT 75 + 76 Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận 4. Năng lực: Giải quyết vấn đề và giao tiếp bằng Tiếng Viết. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. ChuÈn bÞ: ThÇy: M¸y chiÕu hoÆc b¶ng phô ghi s½n c¸c ng÷ liÖu SGK Trß: Xem l¹i kiÕn thøc,®äc kü ng÷ liÖu SGK, tr¶ lêi c¸c c©u hái trong tõng phÇn V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu nhu cầu nghị luận ? Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không ? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim? Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo ? Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết ? - HS: Bình luận, xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ? ? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Vậy em hiểu thế nào là văn nghị luận ? Tiết 2 *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập - HS đọc phần luyện tập bài tập 1. - Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ Vb đó tự sự hay nghị luận I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Nhu cầu nghị luận. -Kiểu văn bản nghị luận như: Nêu gương sáng trong h.tập và LĐ. Những sự kiện xảy ra có liên quan đến đ.s. Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sd đất, nhà. Trong đời sống, ta thg gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,... 2. Thế nào là văn nghị luận * Văn bản: “ Chống nạn thất học” của HCM - Mục đích: chống giặc dốt. - Đối tượng: toàn thể nhân dân VN - Luận điểm(ý kiến): nâng cao dân trí - Câu mang luận điểm đó là: “Một trong những...dân trí” - Lí lẽ: + Chính sách ngu dân của thực dân Pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ. + Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xd Tổ Quốc. + Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ. Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, d.chứng thuyết phục.. * Ghi nhớ: sgk II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 - Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến, một luận điểm. Mở bài là nghị luận kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ . + Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã hội. + Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau: có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt +Tác giả đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng: - Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường ) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đầy rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể tốt xấu nhưng đã thành thói quen xã hội *Bài tập 2 : Bố cục của vb trên Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại Bài tập 4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là dẫn chứng được đưa ra trước để rồi từ đó rút ra 1 suy nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con người *HOẠT ĐỘNG 3 : HD học sinh củng cố kiến thức và học bài ở nhà VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ. Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu - Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội. RÚT KINH NGHIỆM . *************************************************** Ngày soạn :10/01/2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12337039.doc
Tài liệu liên quan