Bài 25 - Tiết 105
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết. Biết làm đúng yêu cầu của bài kiểm tra Tiếng Việt.
2. Kĩ năng
- Đánh giá chất lượng bài làm của mình qua bài làm, từ đó phát huy ưu điểm khắc phục nhược điểm để làm bài tốt hơn.
- Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, trôi chảy và
kỹ năng làm bài.
3. Thái độ
- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn thiện hơn.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, phân tích, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: chấm bài, nhận xét bài viết, kế hoạch dạy học.
2. Học sinh: làm lại câu hỏi trong bài kiểm tra
18 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 103 đến 106, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/02/2018
Ngày giảng: 7B 28/02/2018
7A 05/03/2018
Bài 25 - Tiết 103
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
1. Kiến thức
- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
- Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc sắc trong NT nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.
- Nắm được trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và phương pháp phân tích văn bản nghị luận.
3. Thái độ
- Tích cực tự học, tìm hiểu về văn nghị luận. Trân trọng những áng văn nghị luận hay.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, tổng hợp, giải quyết vấn đề, phân tích, khái quát.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, kế hoạch dạy học.
2. Học sinh: đọc trước bài, soạn bài theo câu hỏi ôn tập sách giáo khoa
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản Ý nghĩa văn chương ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
?Em hãy kể tên các văn bản nghị luận đã học trong chương trình ngữ văn lớp 7 HK 2?
GV gợi đẫn vào bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của TV, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ýnghĩa văn chương). Hôm nay, chúng ta sẽ củng cố, hệ thống hoá lại những kiến thức đã học về 4 văn bản nghị luận trên.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản
- Mục tiêu: HS hiểu được nội dung và nghệ thuật của các VB nghị luận đã học
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, khái quát.
- Thời gian: 17 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV chia tổ hoàn thành các nhiệm vụ theo bảng:
- Tổ 1: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Tổ 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt
- Tổ 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Tổ 4: Ý nghĩa văn chương
I. Hệ thống các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7
TT
Tên bài
Tác giả
Đề tài nghị luận
Luận điểm chính
Phương pháp lập luận
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Chứng minh
2
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Chứng minh (kết hợp với giải thích)
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Ở mọi phương diện, Bác Hồ đều giản dị. Sự giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp.
Chứng minh (kết hợp với giải thích, bình luận)
4
Ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Nguồn gốc, nhiệm vụ, công dụng của văn chương trong lịch sử nhân loại
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha; văn chương là hình ảnh của sự sống đa dạng; văn chương sáng tạo ra sự sống, gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm sẵn có; cho nên: không thể thiếu văn chương trong đời sống tinh thần của nhân loại.
Giải thích (kết hợp với bình luận)
* Tóm tắt những nét nghệ thuật đặc sắc của 4 bài nghị luận đã học
Tên bài
Đặc sắc nghệ thuật.
1.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu biểu và sắp xếp theo trình tự thời gian lịch sử, rất khoa học, hợp lí.
2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn.
- Luận cứ và luận chứng xác đáng toàn diện, phong phú và chặt chẽ.
3.Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn.
- Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết phục.
- Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình cảm xúc.
4. ý nghĩa văn chương.
- Kết hợp chứng minh với giải thíchvà bình luận ngắn gọn. Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.
? Với hiểu biết về thể truyện, kí (loại hình tự sự) và thơ trữ tình, tuỳ bút (loại hình trữ tình), hãy lựa chọn các yếu tố trên và điền vào bảng sau:
Thể loại
Yếu tố
Cốt truyện
Nhân vật
Người kể chuyện
Luận điểm
Luận cứ
Vần, nhịp
1. Truyện
+
+
+
2. Kí
+
+
3. Thơ tự sự
+
+
+
+
4. Thơ trữ tình
+
+
5. Tuỳ bút
+
+
+
6. Nghị luận
+
+
? Dựa vào sự tìm hiểu ở trên, em hãy phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?
- Hoạt động nhóm (5 ph)
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề, đại diện nhóm trình bày.
NX, GV tổng hợp, kết luận.
- Tự sự : Dùng phương thức miêu tả, kể nhằm tái hiện sự vật hiện tượng,con người, câu chuyện.
- Trữ tình : Thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thưc biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần .
è Tự sự và trữ tình tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật nhân vật, hiện tượng, thiên nhiên, đồ vật .
- Nghị luận: Dùng phương thức lập luận bằng lý lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, nghe về mặt nhận thức.
- Truyện: cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện.
- Kí: Nhân vật, nhân vật kể chuyện.
- Thơ tự sự: cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện, vần nhịp.
- Thơ trữ tình: vần nhịp (nhân vật).
- Nghị luận: luận điểm, luận cứ.
* Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình:
* HS đọc câu hỏi C sgk.
? Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là một loại văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì sao?
- HS trao đổi bàn - phát biểu - HS khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại.
( Xét 1 cách chặt chẽ thì không thể nói như vậy, nhưng nếu xét một cách đặc biệt, dựa vào những đặc điểm chủ yếu của văn bản nghị luận thì cũng có thể coi 1 câu tục ngữ là 1 văn bản nghị luận rất khái quát, ngắn gọn.)
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào trả lời câu hỏi khái quát
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Qua tìm hiểu và phân tích, em hãy cho biết văn nghị luận là gì? Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình ở chỗ nào?
- HS trả lời - Nhận xét - GVKL:
- Hs đọc ghi nhớ.
- Gv nhắc lại
* Ghi nhớ SGK- 67
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
?Kể tên văn bản, tên tác giả các VB nghị luận đã học.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS đọc hiểu đọc thêm
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- Yêu cầu HS đọc lại các văn bản nghị luận đã học
- Chuẩn bị Tiết 104: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
*Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 20/02/2018
Ngày giảng: 7B 01/03/2018
7A 07/03/2018
Bài 25 - Tiết 104
DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ).
- Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
2. Kĩ năng
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu.
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần của cụm từ.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức sử dụng đúng cụm chủ - vị trong khi nói và viết.
4. Năng lực
- Năng lực phân tích, sáng tạo, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, ví dụ mẫu, kế hoạch dạy học.
2. Học sinh: - Soạn bài theo SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? lấy ví dụ ?
- Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động :
- Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị được vào sau từ (cụm từ) ấy.
- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
? chuyển hai câu sau thành hai câu bị động?
- Nhân dịp năm mới, mẹ lì xì cho hai chị em.
- Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Trong khi nói hoặc viết, chúng ta có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm chủ -vị để mở rộng câu.Vậy để biết thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? có bao nhiêu trường hợp dùng cụm C –V để mở rộng câu ? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS nắm được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu, các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình, giải thích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 18 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Hãy tìm cụm danh từ trong ví dụ?
? Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ
? Vậy ngoài cụm C - V làm nòng cốt câu, ví dụ trên còn 2 cụm C-V đóng vai trò gì?
? Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu?
I. Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu?
1. Ví dụ: /SGK 68
- Cụm danh từ :
Những tình cảm ta không có.
PN D.t tâm Psau, cụm C-V
Những tình cảm ta sẵn có.
PN D.T tâm Pnsau, Cụm C-V .
- Cấu tạo của cụm danh từ :
Phụ trước
Trung tâm
Phụ sau
những
tình cảm
ta // sẵn có
những
tình cảm
ta // không có
- Phụ ngữ sau là 1 cụm C - V.
Ta / không có.
Ta / sẵn có.
-> Cụm C - V làm định ngữ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
* Ghi nhớ: sgk (68).
+ Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
? Tìm kết cấu C-V của các câu bên ?
? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên?
? Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành phần gì ?
? Qua Phân tích các VD trên, em rút ra NX gì ?
? Các cụm C- V thường đóng vai trò gì trong câu?
II. Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
1. Ví dụ :
a. Chị Ba đến // khiến tôi rất vui và vững tâm.
C V C V
CN PN
b. Khi..., ndân ta //tinh thần / rất hăng hái.
C V
VN
c. Chúng ta /... trời sinh lá sen để bao bọc cốm
C V
PN
cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
C V
PN
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của TV chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày CM/8 thành công.
C V
PN
2. Nhận xét:
- Cụm chủ - vị có thể làm CN, VN, PN trong câu.
- Các thành phần câu như CN-VN và các phụ ngữ trong cụm DT, cụm ĐT, cụm TT đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ vị.
* Ghi nhớ SGK - 69.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK.
+ Hoạt động nhóm.
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ.
? Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một ý: + Nhóm 1 ý a.
+ Nhóm 3 ý c.
+ Nhóm 2 ý b.
+ Nhóm 4 ý d.
- Đại diện nhóm trình bày bài.
- Hs khác nhận xét.
- Gv kết luận.
III. Luyện tập
Bài tập 1:
a. ...chỉ riêng những người chuyên môn / mới định được. -> Định ngữ.
b. ...khuôn mặt / đầy đặn. -> Cụm CV làm vị ngữ.
c. Các cô gái Vòng đỗ gánh -> cụm CV làm định ngữ.
... hiện ra từng lá cốm, sạch ...chút bụi nào.-> cụm CV làm bổ ngữ.
d. ...một bàn tay đập vào vai -> Cụm CV làm chủ ngữ.
... hắn giật mình.-> Cụm CV làm bổ ngữ.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiế thức đã học dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
?Mở rộng thành phần câu bằng cụm chủ - vị.
Bài tập
a, Bài thơ rất hay.
-> Bài thơ mà anh/ viết// rất hay.
b, Nam đang đọc quyển sách.
-> Nam// đang đọc quyển sách tôi/ cho mượn.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS nhận biết câu dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân làm ở nhà
- Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Trong những câu sau câu nào đã dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?
- Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình
- Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cô rất vui lòng
- Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương , trầm bổng như một bản nhạc.
- Cách mạng tháng Tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới
GV- Chuẩn bị Tiết 105: Trả bài kiểm tra tiếng Việt.
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 20/02/2018
Ngày giảng: 7B 02/03/2018
7A 10/03/2018
Bài 25 - Tiết 105
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết. Biết làm đúng yêu cầu của bài kiểm tra Tiếng Việt.
2. Kĩ năng
- Đánh giá chất lượng bài làm của mình qua bài làm, từ đó phát huy ưu điểm khắc phục nhược điểm để làm bài tốt hơn.
- Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng, trôi chảy và
kỹ năng làm bài.
3. Thái độ
- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn thiện hơn.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, phân tích, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: chấm bài, nhận xét bài viết, kế hoạch dạy học.
2. Học sinh: làm lại câu hỏi trong bài kiểm tra
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là câu đặc biệt? Câu rút gọn? Cho ví dụ minh họa?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Yêu cầu HS nêu lại đề bài?
GV gợi dẫn vào bài: Giúp HS nhớ lại đề và xác định được nội dung kiến thức cần trình bày
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản
- Mục tiêu: HS nắm được đáp án, kĩ năng trả lời các câu hỏi trong đề bài.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình, giải thích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 18 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Câu 1 (1 điểm): Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn (Điểm khác biệt)?
Câu 2 (3 điểm): Xác định, gọi tên và nêu tác dụng các trạng ngữ trong câu sau:
- Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương.
Câu 3 (3 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của câu rút gọn và câu đặc biệt trong các ví dụ sau:
a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.
(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh)
b) “Trời ơi!”. Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn.
(Cuộc chia tay của những con búp bê - Khánh Hoài)
Câu 4 (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về tinh thần yêu nước của nhân dân ta, trong đó có sử dụng câu đặc biệt. Chỉ ra và nêu ý nghĩa của câu đặc biệt đó?
* Ưu điểm:
+ Nội dung:
- Nhiều bài làm tốt: Nắm chắc được kiến thức
- Biết cách viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt.
+ Hình thức:
- Đúng chính tả, chữ viết cẩn thận, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- 7A: T My, T Anh, Huyền
- 7B: Ngân, Vy, Oanh
* Nhược điểm:
+ Nội dung: Nhiều bài Chưa biết cách viết đoạn văn theo chủ đề, diễn đạt lủng củng
+ Chưa nắm được kiến thức cơ bản
+ Hình thức:
- Chữ ẩu, trình bày bẩn, viết tắt, chưa biết cách trình bày khoa học
- Viết hoa tự do
(7A: T Vũ, Sơn, H Dương;
7B: Huân, Toản, Huy, Hiếu, Dũng)
* Lỗi diễn đạt
Đọc các bài làm của HS (7A: Nam; 7B: Huân, Minh, Hiếu)
GV trả bài
Yêu cầu HS sửa bài theo cặp
Đề bài, đáp án
Câu 1 (1 điểm)
* Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
VD: Quê hương! Quê hương thân yêu! (0,5 điểm)
* Câu rút gọn là câu có thể đã lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.
VD: Bạn Hồng ùa ra sân, sau đó là những bạn khác nữa. (0,5 điểm)
Câu 2 (3 điểm):
- Buổi sáng: trạng ngữ chỉ thời gian.
(1 điểm)
-Trên cây gạo đầu làng: trạng ngữ chỉ nơi chốn. (1 điểm)
- Bằng chất giọng thiên phú : trạng ngữ chỉ phương tiện. (1 điểm)
Câu 3 (3 điểm)
a) - Không có câu đặc biệt.
- Câu rút gọn:
+ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. (1 điểm)
+ Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
=> Làm cho lời văn ngắn gọn, tránh lặp từ. (1 điểm)
b)
- Câu đặc biệt:
+ “Trời ơi!”: Bộc lộ cảm xúc
(1 điểm)
* Yêu cầu:
- Đúng chủ đề, có sử dụng câu đặc biệt (1 điểm)
- Đảm bảo hình thức đoạn văn
- Chỉ ra câu đặc biệt (1 điểm)
- Phân tích tác dụng câu đặc biệt (1 điểm)
II. Nhận xét
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
III. Cách sửa
Lỗi diễn đạt
2. Lỗi chính tả
xum xuê => sum suê
Giữ dìn => Giữ gìn
Nỗi lòng => nỗi lòng
Níu no => líu lo
Song => xong
3. Trả bài
*Điều chỉnh, bổ sung:
TSHS
§iÓm 10
§iÓm 9
§iÓm 8
§iÓm 7
§iÓm 6
§iÓm 5
§iÓm 4
7A
7B
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Tìm câu đặc biệt trong đoạn trích sau đây và cho biết tác dụng của nó ?
“ Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc”.
IV. Luyện tập
Bài tập
Câu đặc biệt trong đoạn trích:
“ Và lắc. Và xóc”.
- Tác dụng : Liệt kê các hiện tượng gắn với hành trình của chiếc xe.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Viết lại đoạn văn theo yêu cầu đề bài câu 4
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS nắm được nhiệm vụ học tập được giao
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân làm ở nhà
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- Về nhà hoàn thành bài tập viết lại đoạn văn
GV hướng dẫn HS chuẩn bị Tiết 106: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 24/02/2018
Ngày giảng: 7B 03/03/2018
7A 10/03/2018
Bài 25 - Tiết 106
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
2. Kĩ năng
- Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này.
- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích.
4. Năng lực
- Năng lực giải thích, giải quyết vấn đề, vấn đáp, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, bài văn mẫu, kế hoạch dạy học.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu mục đích và phương pháp chứng minh?
- Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm là đáng tin cậy.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV nêu tình huống: Em cần làm rõ cho bạn hiểu vì sao tối qua em không thể đến sinh hoạt được? Giải thích lí do?? Vì sao có lụt?
- Do mưa nhiều, ngập úng tạo nên.
GV gợi dẫn vào bài: Giải thích là một nhu cầu rất phổ biến trong đời sống XH. Trong nhà trường, giải thích là một kiểu bài nghị luận quan trọng. Vậy nghị luận giải thích là gì ? Nó liên quan gì đến kiểu bài nghị luận chứng minh ? Chúng ta đi tìm hiểu ND bài hôm nay.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS nắm được mục đích và phương pháp giải thích.
- Phương pháp - Kĩ năng: quy nạp, phân tích, vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Trong cuộc sống, khi nào thì người ta cần giải thích ?
- Khi gặp 1 h.tượng mới lạ, khó hiểu, con người cần có 1 lời giải đáp. Nói đơn giản hơn: khi nào không hiểu thì người ta cần giải thích rõ .
? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày ?
? Vì sao lại có nguyệt thực ?
(Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời. Trong q.trình vận hành, trái đất-mặt trăng-mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thẳng. Trái đất ở giữa che mất nguồn ánh sáng của mặt trời và làm cho mặt trăng bị tối.
? Vì sao nước biển mặn ? (Nước sông, nước suối có hoà tan nhiều loại muối lấy từ các lớp đất đá trong lục địa. Khi ra đến biển, mặt biển có độ thoáng rộng nên nc thường bốc hơi, còn các muối ở lại. Lâu ngày muối tích tụ lại làm cho nước biển mặn).
?Vậy mục đích của giải thích là gì?
?Như vậy, trong cuộc sống hàng ngày, giải thích có vai trò và vị trí như thế nào?( Đó là một nhu cầu phổ biến và rất cần thiết)
GV: Vậy còn trong văn học thì sao? Chúng ta cùng tìm hiểu VB- SGK/70
?Bài văn giải thích vấn đề gì? (Lòng khiêm tốn)
?Giải thích bằng cách nào?(Bằng cách đưa ra những biểu hiện có trong đời sống hàng ngày)
?Em hãy chọn và ghi ra vở những câu định nghĩa. Đó có phải là cách giải thích không?
- Những câu văn giải thích có tính chất định nghĩa: Khiêm tốn có thể coi là 1 bản tính căn bản, Khiêm tốn là chính nó tự nâng cao g.trị cá nhân, Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, Khiêm tốn là tính nhó nhặn,...
? Khi ta đưa nhiều biểu hiện đối lập với khiêm tốn thì đó có phải là giải thích không
- Đó cũng được coi là một trong những phương pháp giải thích, gọi là sử dụng biện pháp đối lập .
? Nếu ta chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại của sự không khiêm tốn thì đó có phải là giải thích không? vì sao?
- Đó cũng là giải thích vì nó giúp ta hiểu được khiêm tốn là gì ?
? Vậy trong văn học, em hiểu giải thích là gì?
? Người ta có thể giải thích bằng những cách nào?
? Khi giải thích ta cần chú ý điều gì?( Tránh dùng những điều không ai hiểu để giải thích những điều người ta chưa biết).
?Muốn giải thích các v.đề nêu trên thì phải làm thế nào?(thỡ phải hiểu, phải học hỏi, phải cú kiến thức về nhiều mặt).
? Em hiểu thế nào là lập luận giải thích ?
? Người ta thường giải thích bằng những cách nào ?
? Lí lẽ trong văn giải thích cần phải như thế nào ?
? Muốn làm được bài văn giải thích cần phải làm gì ?
I. Mục đích và phương pháp giải thích
1. Mục đích giải thích
- Làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực.
2. Phương pháp giải thích
*Ví dụ: SGK/70
Bài văn: Lòng khiêm tốn
*Nhận xét:
- Nêu định nghĩa
- Kể ra các biểu hiện đối lập
- Chỉ ra các mặt lợi hại, nguyên nhân, kết quả
*Ghi nhớ: sgk (71 ).
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Bài văn giải thích v.đề gì ?
? Bài văn được giải thích theo ph.pháp nào ?
II. Luyện tập
* Bài văn: Lòng nhân đạo
- Vấn đề được giải thích : Lòng nhân đạo.
- Phương pháp giải thích: Lấy cách giải thích trực tiếp từ những vấn đề hàng ngày khi tiếp xúc với đời sống với mọi người xung quanh.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: HS đọc thêm văn bản lập luân giải thích
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
* Đọc bài đọc thêm: - Óc phán đoán và óc thẩm mĩ; Tự do và nô lệ
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS nắm được nhiệm vụ được giao
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân làm ở nhà
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- Tìm đọc thêm các văn bản nghị luận theo phương pháp lập luận giải thích.
- Chuẩn bị Tiết 107, 108: Sống chết mặc bay theo câu hỏi Đọc – hiểu SGK
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
Ký duyệt, ngày 26 tháng 02 năm 2018
Tổ trưởng
Hoàng Thúy Vinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V7 Tiet 103~106.doc