*Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ( 11’ ).
*GV : ghi VD lên bảng phụ y/chs đọc bản phiên âm bài thơ chữ Hán “ Nam quốc sơn hà ”.
? Các tiếng : Nam, quốc, sơn, hà ’ có nghĩa là gì ?
? Tiếng nào có thể dùng như 1 từ đơn để đặt câu ? tiếng nào không ?
* HS : xác định :
- Nam : phương nam ’ có thể dùng độc lập.
- Quốc : nước ’ Không dùng độc lập, => Dùng để tạo từ ghép.
- Sơn : núi ’ Không dùng độc lập, => Dùng để tạo từ ghép.
- Hà : sông ’ Không dùng độc lập, => Dùng để tạo từ ghép.
*GV : ? Em hãy cho VD để chứng minh ?
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 tiết 18: Tiếng Việt: Từ Hán Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 -Tiết 18 . NS: 23/9/2018 - ND: /9/2018 - Lớp 7a..
Tiếng Việt : TỪ HÁN VIỆT
1 / Mục tiêu : Sau tiết học , HS cần :
1.1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
1,2. Kĩ năng.: Biết sử dụng từ ghép Hán Việt trong nói và viết 1 cách phù hợp.
Tìm được 1 số từ h/việt liên quan đến môi trường.
1.3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ HV phù hợp với h/cảnh g/tiếp.bảo đảm gìn giữ sự trong sang của T/V.
2 / Chuẩn bị :
2.1.HS : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
2.2.GV : Bảng phụ
3 / Tổ chức cac hoạt động dạy –học:
3.1. Tổ chức lớp : (1p)
3.2. Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra 12’ )
* Đề bài : 1) Đại từ là gì ? có mấy loại ?
2) Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :
“ Ai đi đâu đấy hỡi ai ?
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm ”
A. Ai ; B. Trúc ; C. Mai ; D. nhớ.
3) đại từ được tìm thấy ở câu trên được dùng để :
A. Trỏ người. C. Hỏi người.
B. Trỏ vật. D. Hỏi vật.
* Đáp án - biểu điểm :
1) - ( 4 điểm ) :
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt đọng, tính chất
được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc
dùng để hỏi.
- Có 2 loại đại từ : + Đại từ để trỏ.
+ Đại từ để hỏi.
2) - ( 3 điểm ) : Chọn đáp án : A
3) - ( 3 điểm ) : Chọn đáp án : C
3.3.Tiến trình dạy – học: giới thiệu bài ( 1’ )
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
*Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ( 11’ ).
*GV : ghi VD lên bảng phụ y/chs đọc bản phiên âm bài thơ chữ Hán “ Nam quốc sơn hà ”..
? Các tiếng : Nam, quốc, sơn, hà ’ có nghĩa là gì ?
? Tiếng nào có thể dùng như 1 từ đơn để đặt câu ? tiếng nào không ?
* HS : xác định :
- Nam : phương nam ’ có thể dùng độc lập.
- Quốc : nước ’ Không dùng độc lập, => Dùng để tạo từ ghép.
- Sơn : núi ’ Không dùng độc lập, => Dùng để tạo từ ghép.
- Hà : sông ’ Không dùng độc lập, => Dùng để tạo từ ghép.
*GV : ? Em hãy cho VD để chứng minh ?
* HS : * VD : ta có thể nói :
- Miền Nam, phía nam.
- leo núi
- lội sông
- yêu nước
→Ngược lại ta không thể nói : Yêu quốc ,Leo sơn, Lội hà *GV : Y/chs phân biệt nghĩa-
? Tiếng “ Thiên ” trong từ “ Thiên thư ” có nghĩa là gì ?
? Vậy tiếng “ Thiên ” trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì ?
- Thiên niên kỉ ?
- Thiên lí mã ?
- Lý Công Uẩn Thiên đô về Thăng Long ?
* HS: -P/biệt: - Thiên : nghĩa là “ trời"
- Thiên niên kỉ ’ nghìn.
- Thiên lí mã ’ nghìn.
- Thiên đô ’ nghĩa là : dời , chuyển.
*GV : ? Em có nhận xét gì về các yếu tố Hán Việt chúng ta vừa tìm hiểu ?
*HS: thảo luận theo nhóm - phát biểu:
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt
- Yếu tố H/Việt không được dùng độc lập,mà dùng tạo từ ghép. Nhiều yếu tố H/Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
* Bài tập nhanh : ( GV ghi bài tập trên bảng phụ )
? Giải thích các yếu tố Hán Việt trong thành ngữ : “ Tứ hải giai huynh đệ ” ?
? Tìm thêm yếu tố “Thiên ” có nghĩa khác ?
*HS: làm trên bảng phụ :
- “ Tứ hải giai huynh đệ ” ’ bốn biển đều là anh em.
- “ Thiên ” trong từ “ thiên vị ” ’ có nghĩa là : nghiêng , lệch.
*Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu Từ ghép Hán Việt ( 11’ ).
*GV : Y/C-HS: đọc VD-sgk-tr 70
? Các từ “ Sơn hà, xâm phạm, giang san ” thuộc loại từ ghép đẳng lập hay chính phụ ?( Là từ ghép đẳng lập.)
? Các từ “ ái quốc, thủ môn, chiến thắng ” thuộc loại từ ghép nào ?( Là từ ghép chính phụ).
? Trật tự các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại k0 ?
*HS: Có khác từ ghép thuần Việt: ( Thiên thư, thạch mã, tái phạm )
+ Có trường hợp tiếng chính đúng trước ( Aí quốc,thủ môn,chiến thắng)
+ Có trường hợp tiếng phụ đứng trước ( Thiên thư, thạch mã,tái phạm)
? Qua VD trên, em có n/xét gì về từ ghép Hán Việt ?
* HS : đọc ( ghi nhớ 2 : SGK - 70 )
*Hoạt động 3: HDHSluyện tập(7p)
1) Bài tập 1 : GV chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu mỗi nhóm làm 1 phần.? Phân biệt nghĩa của các yếu tố đồng âm ?
*HS : đọc bài tập và nêu yêu cầu :
- Nhóm 1 :
+ Hoa 1 : sự vật ’ cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa 2 : phồn hoa , bống bẩy.
- Nhóm 2 :
+ Phi 1 : bay
+ Phi 2 : trái với lẽ phải, trái với pháp luật.
+ Phi 3 : vợ thứ của vua.
- Nhóm 3 :
+ Tham 1 : ham muốn
+ Tham 2 : dự vào.
- Nhóm 4 :
+ Gia 1 : nhà
+ Gia 2 : thêm vào.
I/. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt :
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt
- >Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập mà dùng để tạo từ ghép.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa
* Ghi nhớ 1 : ( sgk)
II/. Từ ghép Hán Việt
- Có 2 loại chính :
+ Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ.
- Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ H/Việt :
+ Có trường hợp tiếng chính đứng trước
+ Có trường hợp tiếng phụ đứng trước
* Ghi nhớ 2 : ( sgk)
III/. Luyện tập
* B/tập : 1.2,3 ( sgk)
*Bài tập 2 : SGK - 71 )
* HS : lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
? Tìm các từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố : “ Quốc , cư , bại ”
- Quốc gia, quốc kì
- Cư dân, cư trú
- Bại trận, thất bại
*Bài tập 3 :
a) Chính trước phụ sau: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phóng hoả.
b) Phụ trước chính sau: Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi -
4/. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1 .Tổng kết: GV và HS cũng cố lại kiến thức bài (1p)
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’ )
- Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học .
- Làm tiếp bài tập : 4 ( SGK ) và bài tập ( SBT )
’ Đọc , soạn trước bài : Sông núi nước Nam.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 5 Tu Han Viet_12434144.doc