Giáo án Ngữ văn 7 tiết 3: Từ ghép

Tiết 3: TỪ GHÉP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nhận thức được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng.

2. Kĩ năng

- HS nhận diện được các loại từ ghép; mở rộng ,hệ thống hóa vốn từ; sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.

3. Thái độ

- HS có ý thức vận dụng kiến thức về từ ghép trong nói và viết.

II. Chuẩn bị:

- GV: Giaos án, SGK.Bảng phụ ghi bài tập , tài liệu tham khảo.

- HS: soạn bài,

III. Bài mới:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

 

docx7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 tiết 3: Từ ghép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8/09/2018 Tiết 3: TỪ GHÉP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận thức được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng. 2. Kĩ năng - HS nhận diện được các loại từ ghép; mở rộng ,hệ thống hóa vốn từ; sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ - HS có ý thức vận dụng kiến thức về từ ghép trong nói và viết. II. Chuẩn bị: - GV: Giaos án, SGK.Bảng phụ ghi bài tập , tài liệu tham khảo. - HS: soạn bài, III. Bài mới: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Tiến trình dạy học - Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ho¹t ®éng 1: H­íng dÉn HS t×m hiÓu ®Æc ®iÓm cña tõ ghÐpd] - Môc tiªu: Gióp HS t×m hiÓu vÒ cÊu t¹o, ®Æc ®iÓm cña tõ ghÐp chÝnh phô vµ tõ ghÐp ®¼ng lËp . - Ph­¬ng ph¸p: Quy n¹p, vÊn ®¸p , ph©n tÝch GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về từ Từ l m từ đơn từ phức l m từ ghép từ láy l m từ ghép CP từ ghép ĐL Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. HS đọc BT1 ( SGK- tr13) ? Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức” ? ? Nhận xét về vị trí của tiếng chính và tiếng phụ trong từ? ? Xét về ý nghĩa thì tiếng nào nghĩa rộng hơn? Tiếng nào bổ sung ý nghĩa cho tiếng nào? ? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? ? Các tiếng trong hai từ ghép quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? không ? Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về mặt ngữ pháp? ? Qua đó em thấy có mấy loại từ ghép? - gv cho HS tìm nhanh ? Các nhóm từ sau thuộc từ loại ghép gì? -Mong ước, khỏe mạnh, xa gần, tìm kiếm. -Mẹ con, đi lại, non sông, buôn bán. -> từ ghép đẳng lập -Đường sắt, nhà khách, ghế đẩu -> từ ghép chính phụ - HS đọc ghi nhớ (SGK) - GV khái quát lại Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nghĩa từ ghép * MT: Giúp HS hiểu đc nghĩa của từ ghép * PP: Phân tích, so sánh ? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa từ bà có gì khác nhau? ? Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”? - GV giảng: -> Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn nghĩa của “ quần, áo” -> Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng” ? Nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập có tính chất gì? -HS đọc ghi nhớ -GV khái quát HĐ 3: HDHS làm bài tập *MT: Giúp HS rèn kĩ năng làm các dạng bài tập *PP: Tổng hợp, phân tích - Yêu cầu HS đọc câu hỏi bài tập 1 SGK? -Làm việc theo nhóm: 3 phút -Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận -GV nêu yêu cầu -HS thảo luận nhóm (3p) -đại diện báo cáo -GV kết luận -GV hướng dẫn hs thực hiện các bài tập còn lại ở nhà I. Các loại từ ghép 1. Ví dụ (SGK) - bà ngoại: + bà -> tiếng chính + ngoại -> tiếng phụ - thơm phức: + thơm -> tiếng chính + phức -> tiếng phụ. Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau. Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính -> từ ghép chính phụ. 2, các từ: quần áo, trầm bổng-> không phân ra tiếng chính, tiếng phụ, các tiếng đều có nghĩa bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp từ ghép đẳng lập. -Ghi nhớ (SGK) (từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập) II. Nghĩa của từ ghép 1. Ví dụ - Ng phụ nữ lớn tuổi sinh ra cha hoặc mẹ mình. - Bà ngoại: Ng phụ nữ sinh ra mẹ mình -> Nghĩa từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ bà => có tính chất phân ghĩa - Quần: trang phục từ thắt lưng trở xuống có 2 ống. - Áo: Trang phục từ cổ trở xg, có phần lưng, ngực, bụng. - Quần áo: trang phục nói chung => có tính chất hợp nghĩa. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK /tr14 =>Nghĩa của từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. => Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính. =>Nghĩa của từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. => Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó III. Luyện tập Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép CP Từ ghép ĐL nhà máy, nhà ăn, xanh ngắt, lâu đời, cười nụ chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ: - bút chì - ăn mày - mưa phùn - trắng phau - làm vườn - vui vẻ - thước kẻ - nhát gan Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập - Núi sông, núi đồi - Ham muốn, ham mê - Mặt mũi, mặt mày - Tươi tốt, tươi vui - Xinh đẹp, xinh tươi - Học hành, học hỏi Bài tập 4: Có thể nói một cuốn sách, một cuốnvở được vì : sách và vở là danh từ chỉ đơn vị có thể đếm được Không thể nói một cuốn sách vở được vì : sách vở là từ ghép đẳng lập mang ý nghĩa khái quát nên không thể đếm được Bài tập5,6,7(về nhà) 4. Củng cố: ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ, làm BT ,5,6,7 - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập Ngày soạn:8/09/2018 Tiết 3: TỪ GHÉP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận thức được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng. 2. Kĩ năng - HS nhận diện được các loại từ ghép; mở rộng ,hệ thống hóa vốn từ; sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ - HS có ý thức vận dụng kiến thức về từ ghép trong nói và viết. II. Chuẩn bị: - GV: Giaos án, SGK.Bảng phụ ghi bài tập , tài liệu tham khảo. - HS: soạn bài, III. Bài mới: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Tiến trình dạy học - Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ho¹t ®éng 1: H­íng dÉn HS t×m hiÓu ®Æc ®iÓm cña tõ ghÐpd] - Môc tiªu: Gióp HS t×m hiÓu vÒ cÊu t¹o, ®Æc ®iÓm cña tõ ghÐp chÝnh phô vµ tõ ghÐp ®¼ng lËp . - Ph­¬ng ph¸p: Quy n¹p, vÊn ®¸p , ph©n tÝch GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về từ Từ l m từ đơn từ phức l m từ ghép từ láy l m từ ghép CP từ ghép ĐL Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. HS đọc BT1 ( SGK- tr13) ? Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức” ? ? Nhận xét về vị trí của tiếng chính và tiếng phụ trong từ? ? Xét về ý nghĩa thì tiếng nào nghĩa rộng hơn? Tiếng nào bổ sung ý nghĩa cho tiếng nào? ? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? ? Các tiếng trong hai từ ghép quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? không ? Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về mặt ngữ pháp? ? Qua đó em thấy có mấy loại từ ghép? - gv cho HS tìm nhanh ? Các nhóm từ sau thuộc từ loại ghép gì? -Mong ước, khỏe mạnh, xa gần, tìm kiếm. -Mẹ con, đi lại, non sông, buôn bán. -> từ ghép đẳng lập -Đường sắt, nhà khách, ghế đẩu -> từ ghép chính phụ - HS đọc ghi nhớ (SGK) - GV khái quát lại Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nghĩa từ ghép * MT: Giúp HS hiểu đc nghĩa của từ ghép * PP: Phân tích, so sánh ? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa từ bà có gì khác nhau? ? Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”? - GV giảng: -> Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn nghĩa của “ quần, áo” -> Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng” ? Nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập có tính chất gì? -HS đọc ghi nhớ -GV khái quát HĐ 3: HDHS làm bài tập *MT: Giúp HS rèn kĩ năng làm các dạng bài tập *PP: Tổng hợp, phân tích - Yêu cầu HS đọc câu hỏi bài tập 1 SGK? -Làm việc theo nhóm: 3 phút -Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận -GV nêu yêu cầu -HS thảo luận nhóm (3p) -đại diện báo cáo -GV kết luận -GV hướng dẫn hs thực hiện các bài tập còn lại ở nhà I. Các loại từ ghép 1. Ví dụ (SGK) - bà ngoại: + bà -> tiếng chính + ngoại -> tiếng phụ - thơm phức: + thơm -> tiếng chính + phức -> tiếng phụ. Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau. Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính -> từ ghép chính phụ. 2, các từ: quần áo, trầm bổng-> không phân ra tiếng chính, tiếng phụ, các tiếng đều có nghĩa bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp từ ghép đẳng lập. -Ghi nhớ (SGK) (từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập) II. Nghĩa của từ ghép 1. Ví dụ - Ng phụ nữ lớn tuổi sinh ra cha hoặc mẹ mình. - Bà ngoại: Ng phụ nữ sinh ra mẹ mình -> Nghĩa từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ bà => có tính chất phân ghĩa - Quần: trang phục từ thắt lưng trở xuống có 2 ống. - Áo: Trang phục từ cổ trở xg, có phần lưng, ngực, bụng. - Quần áo: trang phục nói chung => có tính chất hợp nghĩa. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK /tr14 =>Nghĩa của từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. => Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính. =>Nghĩa của từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. => Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó III. Luyện tập Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép CP Từ ghép ĐL nhà máy, nhà ăn, xanh ngắt, lâu đời, cười nụ chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ: - bút chì - ăn mày - mưa phùn - trắng phau - làm vườn - vui vẻ - thước kẻ - nhát gan Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập - Núi sông, núi đồi - Ham muốn, ham mê - Mặt mũi, mặt mày - Tươi tốt, tươi vui - Xinh đẹp, xinh tươi - Học hành, học hỏi Bài tập 4: Có thể nói một cuốn sách, một cuốnvở được vì : sách và vở là danh từ chỉ đơn vị có thể đếm được Không thể nói một cuốn sách vở được vì : sách vở là từ ghép đẳng lập mang ý nghĩa khái quát nên không thể đếm được Bài tập5,6,7(về nhà) 4. Củng cố: ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ, làm BT ,5,6,7 - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 1 Tu ghep_12436271.docx