III. GV đọc một số câu ca dao tiêu biểu(lưu hành ở đp Hà Tây)
1. Ấy ngày mồng sáu tháng ba
Ăn cơm với cà đi hội chùa tây (chùa Tây Phương)
2. Bơi Đăm, rước Giá, hội Thầy
Vui thì vui vậy, chẳng tầy rã La (La Khê, La Cả)
3. Chẳng vui cũng thể hội Thầy
Chẳng trong cũng thể Hồ Tây xứ Đoài
4. Hội chùa thầy có hang Cắc Cớ
Trai chưa vợ nhớ hội chùa Thầy.
5. Lụa này thật lụa Cổ Đổ (Ba Vì)
Chính tông lụa cống, các cô hay ding
6. Nhất cao là núi Tản Viên
Nhất sâu là vũng Thuỷ Tiên cửa Vừng
7. Nhất đẹp là núi Sơn Tây
Chi còn chẳng tiếc nữa dây bìm bìm
8. Nhớ ngày mồng bảy tháng ba
Trở về hội Láng, trở ra hội Thầy (chùa Thầy)
9. Ra đi nhớ cháo làng Ghề
Nhớ cơm phố Mía nhớ chè Đông Viên (Sơn Tây)
10. Bối Khờ, Tiờn Lữ, Chựa Thầy
Đẹp thỡ tuyệt đẹp chưa tày chùa Hương
Chẳng đi thỡ nhớ, thỡ thương
Ra đi mến cảnh chùa Hương không về
Một là vui thỳ sớm khờ
Hai là đó trút lời thề với ai
Suối trong thắng cảnh hương đài
Suốt trong dóy nỳi hai vai Thiờn Trự
Ai đi trẩy hội Chùa Hương
Làm ơn gặp khách thập phương hỏi giựm
Mớ rau sắng, quả mơ non
Mơ chua, sắng ngọt biết cũn thương chăng.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 tiết 74: Chương trình địa phương (phần văn và tập làm văn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 74 Ngày soạn: 2/1/2012
CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần Văn và Tập làm văn)
A. Mức độ cần đạt.
- Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao dịa phương.
2. Kĩ năng:
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao dịa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao dịa phương ở một mức độ nhất định.
C. Chuẩn bị.
- Sưu tầm một số bài ca dao, tục ngữ địa phương.
D. Tiến trình dạy-học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
* Hoạt động 1:
Khởi động: Chương trỡnh văn học địa phương giỳp chỳng ta hiểu thờm về văn hoỏ, con người địa phương, từ đú bồi dưỡng lũng yờu văn học, yờu quờ hương.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trỡnh bày bài sưu tầm theo hệ thống
I. Thảo luận nhúm: Cả nhúm tập hợp cỏc cõu ca dao, tục ngữ đó sưu tầm được, loại bớt một số cõu trựng lặp sau đú tất cả tập hợp sắp xếp theo chủ đề
II. Tập phõn tớch 1 số cõu tục ngữ, ca dao
GV: Cho từng đại diện nhúm đọc phần sưu tầm của mỡnh
III. GV đọc một số câu ca dao tiêu biểu(lưu hành ở đp Hà Tây)
1. ấy ngày mồng sáu tháng ba
ăn cơm với cà đi hội chùa tây (chùa Tây Phương)
2. Bơi Đăm, rước Giá, hội Thầy
Vui thì vui vậy, chẳng tầy rã La (La Khê, La Cả)
3. Chẳng vui cũng thể hội Thầy
Chẳng trong cũng thể Hồ Tây xứ Đoài
4. Hội chùa thầy có hang Cắc Cớ
Trai chưa vợ nhớ hội chùa Thầy.
5. Lụa này thật lụa Cổ Đổ (Ba Vì)
Chính tông lụa cống, các cô hay ding
6. Nhất cao là núi Tản Viên
Nhất sâu là vũng Thuỷ Tiên cửa Vừng
7. Nhất đẹp là núi Sơn Tây
Chi còn chẳng tiếc nữa dây bìm bìm
8. Nhớ ngày mồng bảy tháng ba
Trở về hội Láng, trở ra hội Thầy (chùa Thầy)
9. Ra đi nhớ cháo làng Ghề
Nhớ cơm phố Mía nhớ chè Đông Viên (Sơn Tây)
10. Bối Khờ, Tiờn Lữ, Chựa Thầy
Đẹp thỡ tuyệt đẹp chưa tày chựa Hương
Chẳng đi thỡ nhớ, thỡ thương
Ra đi mến cảnh chựa Hương khụng về
Một là vui thỳ sớm khờ
Hai là đó trút lời thề với ai
Suối trong thắng cảnh hương đài
Suốt trong dóy nỳi hai vai Thiờn Trự
Ai đi trẩy hội Chựa Hương
Làm ơn gặp khỏch thập phương hỏi giựm
Mớ rau sắng, quả mơ non
Mơ chua, sắng ngọt biết cũn thương chăng.
+ Chỳ thớch
- Chựa Bối Khờ thuộc xó Tam Hưng,Thanh Oai –Hà Tõy.
- Chựa Tiờn Lữ ,tức chựa Trăm gian thuộc xó Tiờn Phương- Chương Mĩ –Hà Tõy
- Chựa Thầy: Thuộc huyện Quốc Oai
- Thiờn Trự, Nỳi Thiờn Trự, cú ngụi chựa gọi là chựa ngoài hay chựa trũ. Nỳi ở đõy bắc đấu ra như cỏi bếp gọi là Thiờn Trự.
IV. HD đọc hiểu văn bản Phố tôi
1. Tác giả, tác phẩm .
- Thanh ứng tên thật là Phạm Văn Ninh 1945 quê Tam Hưng Thanh Oai, Hà Tây
- Được nhiều giải thưởng thơ;
+ Giải nhất thơ HĐ năm 1961
+ Giải A về thơ “Thầy giáo và nhà trường” do BGD và ĐT tổ chức 1978.
+ Giải thưởng VHNT Nguyễn Trãi lần thứ nhất.
- Tác phẩm viết để tặng phố Quang Trung.
2. Đọc, hiểu VB
- Nhà thơ nhớ lại những kỷ niệm tuổi thơ gắn với phố các trận đấu bóng, ăn xèng, ngôi nhà gác xếp với
ngổn ngang kỷ niệm )
- Tình cảm cảu tác giả với những phỗ cũ: hoài niệm, bâng khuâng, tiếc nuối, yêu mến.
4. Củng cố:
- Ghi chép lại các câu tục ngữ, ca dao từ các tài liệu, sách báo, người dân địa phương(tục ngữ, ca dao mang tên địa danh, nói về sản vật, di tích, thắng cảnh, danh nhân, sự tích, từ ngữ địa phương).
- Biết sắp xếp cỏc cõu tục ngữ, ca dao theo nhúm, theo chủ đề, theo thứ tự A,B,C.(theo hệ thống)
- Tổ chức nhận xét kết quả và phương pháp sưu tầm (Thảo luận)
- Tổng kết, rút kinh nghiệm.
* Lưu ý: + Hai điểm đầu hs thực hiện ngoài giờ lên lớp trong 10 ngày đầu của HK II.
+ Hai điểm sau thực hiện tại lớp trong tiết học 134(tiếp)
5. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ đã sưu tầm được.
- Soạn: Tục ngữ về con người và xó hội
Tỡm phõn tớch cỏc cõu tục ngữ thuộc nhúm này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ngu van lop 7_12415020.doc