Giáo án Ngữ văn 7 tiết 89 bài 22: Thêm trạng ngữ cho câu (tt)

GV: dùng bảng phụ ghi đoạn văn “ dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”(tinh thần yêu nước của nhân dân ta)

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu ví dụ sgk/46

- Xác định cách lập luận trong đoạn văn và nhận xét vai trò của trạng ngữ trong văn nghị luận.

GV:Nhận xét., giải thích:Trong văn nghị luận trạng ngữ dùng để kết nối các câu các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc., trạng ngữ giúp cho việc thể hiện luận cứ thuận lợi theo trình tự : không gian, thời gian, địa điểm

GV: Cho biết trạng ngữ có cộng dụng gì?

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 tiết 89 bài 22: Thêm trạng ngữ cho câu (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 89 Bài 22: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT) A.Mục tiêu cần đạt: 1.Về kiến thức: -Công dụng của trạng ngữ. -Cách tách trạng ngữ thành câu riêng. 2.Kĩ năng: -Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. -Tách trạng ngữ thành câu riêng. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng trạng ngữ cho phù hợp. B.Chuẩn bị bài: 1.Giáo viên : Soạn bài, bảng phụ,phấn màu. 2. Học sinh: Soạn bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. C.Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu đặc điểm của trạng ngữ?cho ví dụ minh họa 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh. D.Tiến trình dạy học: Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Công dụng của trạng ngữ: 1.Ví dụ (sgk/45,46) Xác định và gọi tên các trạng ngữ: a.Thường thường,vào khoảng đó→trạng ngữ dùng để chỉ thời gian. - Sáng dậy→ Trạng ngữ chỉ thời gian. - Nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời.→trạng ngữ chỉ cách thức. - Trên nền trời trong trong→ trạng ngữ chỉ nơi chốn. b. Về mùa đông→Trạng ngữ chỉ thời gian. 2. Bài vừa học:→Ghi nhớ (sgk/46) II.Tách trạng ngữ thành câu riêng: 1.Ví dụ: (sgk/46) - Câu in đậm: Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó: nhấn mạnh về giá trị, địa vị của tiếng Việt trong tương lai. 2. Bài vừa học:Ghi nhớ (sgk/47) III.Luyện tập: 1.Các trạng ngữ và công dụng: a. –Kết hợp những bài này lại. -Ở loại bài thứ nhất. -Ở loại bài thứ hai. b. –Đã bao lần -Lần đầu tiên chập chững bước đi -Lần đầu tiên tập bơi -Lần đầu tiên chơi bóng bàn. -Lúc còn học phổ thông -Về môn hóa. →Công dụng: bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp bài văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu. 2.Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng và nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành: a. Năm72 -Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước→ bố tôi. b. Trong lúc tiền đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn→ làm nổi bật thông tin ở nồng cốt câu và nhấn mạnh sự tương đòng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị so với thông tin nồng cốt câu. 3. Viết đoạn văn ngắn. GV: ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ. hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo công dụng của trạng ngữ. HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng của trạng ngữ . - Ghi ví dụ vào bảng phụ. -Yêu cầu học sinh đọc ví dụ sgk -Hãy xác định trạng ngữ ở câu trên? GVNX: Các trạng ngữ được thêm vào câu để xác định ý nghĩa gì? -Trạng ngữ là thành phần phụ vậy ta có nên lược bỏ trạng ngữ hay không?Vì sao? - Nhận xét, giảng GV: dùng bảng phụ ghi đoạn văn “ dân ta có một lòng nồng nàn yêu nướcnhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”(tinh thần yêu nước của nhân dân ta) - Yêu cầu học sinh tìm hiểu ví dụ sgk/46 - Xác định cách lập luận trong đoạn văn và nhận xét vai trò của trạng ngữ trong văn nghị luận. GV:Nhận xét., giải thích:Trong văn nghị luận trạng ngữ dùng để kết nối các câu các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc., trạng ngữ giúp cho việc thể hiện luận cứ thuận lợi theo trình tự : không gian, thời gian, địa điểm GV: Cho biết trạng ngữ có cộng dụng gì? Kết luận. *Chuyển ý: chúng ta đã biết công dụng của trạng ngữ như thế nào rồi và để việc tách trạng ngữ để làm gì chúng ta sẽ tìm hiểu phần II. HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng tách trạng ngữ thành câu riêng. -Hãy so sánh trạng ngữ trên với câu đứng sau để thấy sự giống và khác nhau? GV:Nhận xét, giảng -Giống nhau: Về ý nghĩa: Cả hai đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ. -Khác nhau: trạng ngữ trên được tách ra thành câu riêng -Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì? -Nhận xét và giải thích: dùng để nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau. GV:Kết luận -Ghi nhớ sgk HĐ3: Luyện tập, củng cố: - Hướng dẫn học sinh đọc và xác định yêu cầu của đề. - Xác định trạng ngữ và nêu công dụng của trạng ngữ? Nhận xét, giải thích. a. - Kết hợp những ài này lại - Ở loại bài thứ nhất -Ở loại bài thứ hai b. – Đã bao lần - Lần đầu tiên chập chững bước đi - Lần đầu tiên tập bơi - Lần đầu tiên chơi bóng bàn. - Lúc còn học phổ thông - Về môn hóa. → Công dụng là bổ sung thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu. GV:Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài tập. a. Năm72 -Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước→ bố tôi. b. Trong lúc tiền đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn→ làm nổi bật thông tin ở nồng cốt câu và nhấn mạnh sự tương đòng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị so với thông tin nồng cốt câu. HĐ1:học sinh đọc ví dụ, suy nghĩ và trả lời. - Xác định trạng ngữ trong bài tập. -Thường thường,vào khoảng đó→trạng ngữ dùng để chỉ thời gian - Sáng dậy→ trạng ngữ chỉ thời gian. - Nằm dài nhìn ra của sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở chân trời.→trạng ngữ chỉ cách thức. - Trên nền trời trong trong→ trạng ngữ chỉ nơi chốn. Ý nghĩa:Không nên lược bỏ trạng ngữ vì trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết về thời gian, làm cho câu được miêu tả đầy đủ một cách thực tế khách quan. HS: đọc đoạn văn thảo luận nhóm, nhóm trưởng trình bày, cả nhóm nhận xét bổ xung. →Trong văn nghị luận trạng ngữ dùng để kết nối các câu các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. HS: Đọc ghi nhớ HĐ2:Đọc và tìm hiểu bài tập và chỉ ra trạng ngữ và vị ngữ câu đứng trước. Các bàn thảo luận và trình bày. Các lớp nhận xét bổ sung. - Tác dụng là để nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau. HS: Đọc ghi nhớ. HĐ3: Đọc và tìm hiểu bài tập 1 Thảo luận theo nhóm: +Nhóm 1,2: làm bài tập a: –Kết hợp những bài này lại. -Ở loại bài thứ nhất. -Ở loại bài thứ hai. +Nhóm 3,4: làm bài tập b . –Đã bao lần -Lần đầu tiên chập chững bước đi -Lần đầu tiên tập bơi -Lần đầu tiên chơi bóng bàn. -Lúc còn học phổ thông -Về môn hóa. Nhóm trưởng trả lời,cả lớp nhận xét. HS: Trả lời công dụng HS: Tìm hiểu đề và trả lời câu hỏi. E. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: - Công dụng của trạng ngữ là gì? - Mục đích của việc tách trạng ngữ thành câu riêng để lam gì - Vẽ sơ đồ tư duy “ thên trạng ngữ cho câu” - Làm bài tập 3 2. Bài sắp học:Kiểm tra tiếng việt: - Nắm vững kiến thức về lí thuyết và xem lại các bài tập đã làm của các bài: câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 22 Them trang ngu cho cau tiep theo_12340165.doc