Bài 8 - Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa.
3. Thái độ
- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực vấn đáp, phân tích, giải thích
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, Từ tiếng Việt
2. Học sinh: Ông lại kiến thức: Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa
14 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 10 - Tiết 33 đến 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/10/2017
Ngày giảng: 7B 12/10/2017
7A 18/10/2017
Bài 8 - Tiết 33
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh .
- Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ.
3. Thái độ
- Vận dụng kiến thức về quan hệ từ để sử dụng cho đúng.
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác, năng lực vấn đáp, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về Quan hệ từ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
? ThÕ nµo lµ quan hÖ tõ ? Nªu c¸ch sö dông QHT ?
? §Æt mét c©u cã sö dông quan hÖ tõ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV cho HS đọc một đoạn văn ngắn của học sinh trong bài tập làm văn.
- Em có nhận xét gì về đoạn văn vừa đọc.
GV gợi dẫn vào bài: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ như thế nào trong khi nói hoặc viết. Vậy tiết học hôm nay giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản
- Mục tiêu: Giúp học sinh thÊy râ c¸c lçi thường gÆp vÒ quan hÖ tõ.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích
- Thời gian: 17 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106
?Tìm quan hệ từ còn thiếu và chữa lại cho đúng?
-Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác
à Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác.
_ Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng.
à Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng.
?Các quan hệ từ “và, để”trong 2 ví dụ SGK trang 106 diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?Nên thay bằng từ nào?
_ Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ
à Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
_ Chim sâu có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
à Chim sâu có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
?Vì sao các câu thiếu chủ ngữ?Hãy chữa lại cho đúng?
_ Thừa quan hệ từ “qua”
àCâu ca dao “công cha như núi Thái Sơn”
_ Thừa quan hệ từ “về”
àHình thức có thể .giá trị nội dung”
?Các câu in đậm sai ở đâu?Hãy chữa lại cho đúng?
_ Không những giỏi về môn toán , không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa.
_ Nó thích tâm sự với mẹ , không thích tâm sự với chị.
? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
1. Thiếu quan hệ từ.
à Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác.
à Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng.
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
à Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
à Chim sâu có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
3. Thừa quan hệ từ.
_ Thừa quan hệ từ “qua”
àCâu ca dao “công cha như núi Thái Sơn”
_ Thừa quan hệ từ “về”
àHình thức có thể .giá trị nội dung”
4. Dùng quan hệ từ không có giá trị liên kết.
_ Không những giỏi về môn toán , không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa.
_ Nó thích tâm sự với mẹ , không thích tâm sự với
chị.
* Ghi nhớ ( sgk)
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hoàn thành kiến thức vừa lĩnh hội
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
?Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1?
- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui để ( cho ) cha mẹ mừng.
?Thay các quan hệ từ sai?
?Thay các quan hệ từ sai thành các quan hệ từ thích hợp?
- Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sữa chữa.
- Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác.
- Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
?Dùng trắc nghiệm cho biết quan hệ từ dùng đúng hay sai?
II. Luyện tập
Bài tập 1: Thêm quan hệ từ.
- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui để ( cho ) cha mẹ mừng.
Bài 2: Các từ dùng sai và sữa lại.
Với à như
Tuy à dù
Bằng à về
Bài 3: Thay các quan hệ từ thích hợp.
- Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sữa chữa.
- Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác.
- Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
Bài 4:
a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d ( + ) , e ( - ) nên nói quyền lợi của bản thân mình , e ( - )thừa từ của , h ( + ) , I ( - ) từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
- Cho ví dụ minh họa.
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS vận dụng vào bài học nhận dạng trong khi viết bài và làm bài tập những QHT thường mắc và sửa lại cho đúng.
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- Trong khi viết bài tập làmvăn của em ,em hay mắc lỗi về QHT nào nhất cho ví dụ và cách sửa của em.
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
- Hoïc thuoäc ghi nhôù.
- Laøm baøi taäp 5/108.
5. Hướng dẫn học tập
- Về nhà làm bài tập 3, 5 SGK tr. 108.
- Chuẩn bị Tiết 34 HDĐT: Xa ngắm thác núi Lư, Phong Kiều dạ bạc, Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 13/10/2017
Ngày giảng: 7B 17/10/2017
7A 21/10/2017
Bài 8 - Tiết 34
Hướng dẫn đọc thêm:
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
(Vọng Lư sơn bộc bố) - Lí Bạch
ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU
(Phong Kiều dạ bạc ) - Trương Kế
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích vẻ đẹp của thác núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tình cách nhà thơ Lí Bạch và Trương Kế.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu bài thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt.
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ
- Đồng cảm cùng tác giả: Tình yêu thiên nhiên
4. Năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, phân tích, giải thích
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, thơ Đường
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà.
? Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- GV cho HS xem một đoạn clip về cảnh thác nước vào buổi sáng bình minh, và một cảnh thuyền trên sông vào cảnh đêm.
- Em có nhận xét gì về cảnh thiên nhiên em vừa xem. GV gợi dẫn vào bài.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: N¾m ®ưîc t¸c gi¶ t¸c phÈm, thÓ th¬. Phân tích vẻ đẹp của thác núi Lư, thấy được một số nét tâm hồn trong nhà thơ Lý Bạch. Những tâm hồn thi sĩ của nhà thơ Trương Kế.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
A. Xa ngắm thác núi Lư
GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tìm hiểu vài nét về tác giả.
?Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?
- Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.
GV gọi HS đọc bài thơ
?Bài thơ thuộc thể thơ nào?
- “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích và tìm hiểu chung về bài thơ.
?Chữ “vọng” ờ đề bài và chũ “dao” ở câu 2 nghĩa là gì?
Vọng : trông từ xa.
Dao : xa ,khan , nhìn , xem.
?Nhà thơ đứng ngắm núi Lư ở vị trí nào?Lợi thế của điểm nhìn đó?
- Hương Lô được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước.
?Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì?Cảnh đó như thế nào?
So sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ, thấy cái hay trong câu thơ của Lí Bạch qua động từ “sinh”: hơi nước + ánh mặt trời à làn khói tía mờ ảo rực rỡ.
Câu thơ thứ nhất làm phông nền cho từng vẻ đẹp của thác nước được miêu tả trong 3 câu sau vừa như có sự hợp lí vừa thêm lung linh , huyền ảo.
GV hướng dẫm HS phân tích 3 câu thơ sau để cảm nhận vẻ đẹp khác nhau của thác Lư được Lí Bạch phát hiện và miêu tả.
?Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước đã biến thành gì?
_ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và dòng sông.
?Các từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là gì?Tác dụng của các từ ấy trong bài thơ?
Chữ “quải” (treo ) biến cái động của thác nước thành cái tĩnh của dãy lụa.
Động từ “ phi” ( bay ) “ trực” ( thẳng đứng ) ở câu thứ 3 cho thấy bức tranh khung cảnh từ thế tĩnh chuyển sang thế động.
Các từ “ nghi” ( ngỡ là ) “ lạc” ( rơi xuống) nói lên vẻ đẹp huyền ảo.
?Qua các từ trên cho thấy Hương Lô là khung cảnh như thế nào?
_ Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo.
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
A. Xa ngắm thác núi Lư
I. Tìm hiểu chung
- Lí Bạch (701 – 762) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc.
- Xa ngắm thác núi Lư thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
II. Đọc – hiểu văn bản.
- Điểm nhìn: Từ xa nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước.
1- Câu 1:
- Phông nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khói bao trùm + ánh nắng mặt trời -> một màu tím vừa rực rỡ vừa kì ảo.
2- Ba câu còn lại.
- Thác nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và dòng sông.
- Các từ “quải, phi, trực, nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao, sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo.
III. Kết luận.
* Ghi nhớ.
?Trương Kế sống vào thời gian nào ?Quê quán ở đâu?
- Trương Kế sống vào khoảng giữa thế kỉ thứ VIII,người Tương Châu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ ông thường tả phong cảnh là chủ yếu.
GV gọi HS đọc bài thơ.
?Bài thơ thuộc thể thơ nào?
- “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc thể thơ thất ngôn
?Tác giả đã nghe và thấy những gì ở Phong Kiều?
-Tác giả đã thấy trăng tà, nghe được tiếng quạ và tiếng chuông chùa.
?Tác giả nghe và thấy vào lúc nào?
-Vaò một đêm không ngủ ở bến Phong Kiều.
?Bài thơ thể hiện điều gì?Tâm trạng như thế nào?Ở đâu?
_ Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những điều nghe thấy,nhìn thấy của một khách xa quê , nhìn thấycủa một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.
?Trương Kế đã thành công ở thủ pháp nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảnh ở Phong kiều?
_ Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để truyền hình ảnh.
? Nhắc lại nội dung bài?
B. Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều.
I. Tìm hiểu chung
- Trương Kế sống vào khoảng giữa thế kỉ thứ VIII,người Tương Châu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ ông thường tả phong cảnh là chủ yếu.
- “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc thể thơ thất ngôn.
II. Đọc – hiểu văn bản
- Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những điều nghe thấy,nhìn thấy của một khách xa quê , nhìn thấy của một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.
- Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để truyền hình ảnh.
III. Tổng kết
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ quải (câu thứ hai) từ đó chỉ ra chỗ hạn chế của bản dịch.
III. Luyện tập
Bài tập 1
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Qua hai bài học các em có thể cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn nhà thơ.
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả ta có thể cảm nhận được gì trong tính cách và tâm hồn của hai nhà thơ.
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng những hiểu biết về thơ Đường Trung Quốc
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Yêu cầu HS tìm thêm, đọc diễn cảm các bài thơ Đường khác của các nhà thơ trên
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
- Em hãy nêu đôi nét về tác giả Lí Bạch?
5. Hướng dẫn học tập
- Học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ.
- Soạn trước Tiết 35: Từ đồng nghĩa
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 13/10/2017
Ngày giảng: 7B 19/10/2017
7A 21/10/2017
Bài 8 - Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa.
3. Thái độ
- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực vấn đáp, phân tích, giải thích
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, Từ tiếng Việt
2. Học sinh: Ông lại kiến thức: Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ?
Lấy một ví dụ về cặp quan hệ từ “ Vì...nên...”.
- Các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ: Dùng thiếu quan hệ từ, dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa, thừa quan hệ từ, dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
VD: Vì trời mưa to nên em không đi lao động được.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- GV Cho HS quan sát hai ví dụ sau:
a) Quả mít, trái mít.
b) Anh bộ đôi đã hi sinh trên chiến trường.
Anh ấy đã bỏ mạng tối qua rồi.
- GV gợi dẫn vào bài: - Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HiÓu thÕ nµo lµ tõ ®ång nghÜa. HiÓu ®ưîc sù ph©n biÖt ®ưîc ®ång nghÜa hoµn toµn vµ ®ång nghÜa kh«ng hoµn toµn. N©ng cao kü n¨ng sö dông tõ ®ång nghÜa
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 17 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ xa ngắm thác núi Lư”của Tương Như.
?Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “ rọi,trông”?
Rọi : soi , chiếu.
Trông : nhìn , nhòm , ngó , liếc.
?Ngoài nghĩa “ nhìn”từ “ trông” còn có nghĩa gì?
a. Coi sóc , giữ gìn cho yªn æn.
b. Mong.
?T×m c¸c tõ ®ång nghÜa víi mçi nghÜa trªn cña tõ tr«ng?
a. Coi sóc, giữ gìn cho yªn æn: Tr«ng coi, ch¨m sãc, coi sãc.
b. Mong:Hi väng, tr«ng mong.
?Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ : mẹ , má , u , bầm.
Mang , vác , khiêng.
?Từ đồng nghĩa thường có mấy nhóm từ?Cho ví dụ?
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau:
Ví dụ : thi.
+ Thơ : thi ca , thi nhân , thi pháp.
+ Định hơn thua : thi tài , khoa thi
+ Làm việc thực tế : thi hành , thi ân.
GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 114.
?So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”?
Đồng nghĩa hoàn toàn.
?So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”, “chết” “hi sinh”?
Giống : chết.
Khác : bỏ mạng chết vô ích , còn hi sinh là chết vì nghĩa vụ cao cả.
?Từ đồng nghĩa có mấy loại?
Từ đồng nghĩa có hai loại:
_ Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ).
Ví dụ : mẹ _ má.
Xe lửa _ tàu hỏa.
_ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).
Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng.
Bầu , phát biểu , múa mép.
?Thử thay các từ “ quả” và “ trái” , “bỏ mạng” và “ hi sinh” trong các ví dụ và rút ra kết luận?
-Qủa và trái có thể thay thế cho nhau.
-Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau
?Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?
?Vì sao đoạn trích “ chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “ sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chi tay”?
“ Chi tay” và “ chia li” điều có nghĩa rời nhau , mỗi người một nơi.
“ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả tâm trạng bi sầu của người phụ nữ.
?Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không?
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1-Ví dụ:
2-Bài học.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ : mẹ, má, u, bầm.
Mang, vác, khiêng.
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau:
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1- Ví dụ:
2- Bài học:
Từ đồng nghĩa có hai loại:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái ý nghĩa).
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau).
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
- Có trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau, có trường hợp thì không.
- Khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc lựa chọn thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Bài 5. Phân biệt nghĩa của các từ
* Ăn , xơi , chén.
_ Ăn : sắc thái bình thường.
_ Xơi : lịch sự , xã giao.
_ Chén : thân mật , thông tục.
* Cho , tặng , biếu.
_ Cho : người trao tặng có ngôi thứ cao hơn người tặng.
_ Biếu : người tặng thấp , ngang bằng.
_ Tặng : không phân biệt ngôi thứ.
* Yếu đuối , yếu ớt.
_ Yếu đuối : thiếu hằn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.
_ Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể.
* Xinh , đẹp
_ Xinh : chỉ người còn trẻ vóc dáng nhỏ nhắn , ưa nhìn.
_ Đẹp : mức độ cao hơn xinh.
* Tu , nhấp , nóc.
_ Tu : uống nhiều lần một mạch.
_ Nhấp : uống từng chút một.
_ Nóc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách rất thô tục.
Bài 6. Điền vào chổ trống.
Thành quả , thành tích.
Ngoan cố , ngoan cường.
Nghĩa vụ , nhiệm vụ.
Gìn giữ , bảo vệ.
Bài 7. Từ đồng nghĩa dùng thay thế
a. Đối xử / đối đãi
Đối xử.
b. Trọng đại / to lớn.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Từ Hán Việt đồng nghĩa.
- Gan dạ - dũng cảm.
- Nhà thơ – thi sĩ .
- Mổ xẻ - phẩu thuật.
- Của cải – tải sản.
- Nước ngoài – ngoại quốc.
- Chó biển – hải cẩu.
- Đòi hỏi – yêu cầu.
- Năm học – niên khóa.
- Loài người – nhân loại.
- Thay mặt – đại diện.
Bài 2. Từ đồng nghĩa gốc Ấn-Âu
- Máy thu thanh – ra-di-ô
- Sinh tố - vita min
- Dương cầm – piano
Bài 3.Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
- Vừng – mè.
- Mẹ - má , u , bầm
- Về - dìa. - Ba – tía.
- Là - ủi.
Bài 4.Từ đồng nghĩa thay thế.
- Đưa – trao
- Đưa – tiễn.
- Nói – cười
- Kêu – than.
- Đi – mất.
Bài 9. To lớn.
Các từ dùng sai.
Hưởng lạc - hưởng thụ.
Bao che - che chở.
Giảng dạy - dạy
Trình bày - trưng bày.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách vận dụng kiến thức vào bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
- GV em lấy 3 ví dụ từ đồng nghĩa hoàn toàn.
?trong trường hợp nào có thể thay thế cho nhau được.
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng những hiểu biết về Từ đồng nghĩa
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Cho HS làm bài tâp:
- Chữa các từ dùng sai trong câu dưới đây.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
?Thế nào là từ đồng nghĩa?
5. Hướng dẫn học tập
- Học thuộc lòng ghi nhớ. Tìm đọc thêm một vài ví dụ về Từ đồng nghĩa
- Chuẩn bị Tiết 36: Cách lập ý của bài văn biểu cảm SGK trang 117
* Rút kinh nghiệm
Ký duyệt, ngày 16 tháng 10 năm 2017
Tổ trưởng
Hoàng Thúy Vinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V7 T10 Tiet 33-35.doc