Bài 5 - Tiết 18
PHÒ GIÁ VỀ KINH
(Tụng giá hoàn kinh sư)
Trần Quang Khải
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời Trần.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Đọc – hiểu và phân tích được thể thơ chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng tự hào về quê hương, đất nước.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, phân tích, giải thích.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, tư liệu lịch sử, kế hoạch dạy học
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu
14 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Tiết 16 đến 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/09/2017
Ngày giảng: 7AB 19/09/2017
Bài 4 - Tiết 16
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản; HS có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
3. Thái độ
- Ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, phân tích, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, văn bản mẫu, kế hoạch dạy học
2. Học sinh: Chuẩn bị văn bản cho tình huống SGK-59
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Đọc cho HS nghe một bức thư tham dự cuộc thi viết thư UPU
GV: Gợi dẫn HS vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Các bước tạo lập văn bản?
- Định hướng chính xác
- Xây dựng một bố cục rành mạch, hợp lí.
- Diễn đạt các ý ghi trong bố cục.
- Kiểm tra văn bản
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài.
?Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì?
?Những định hướng cho bức thư sẽ viết: Viết về nội dung gì? Tập trung viết về mặt nào?
- Viết về đất nước Việt Nam: con người Việt Nam, truyền thống lịch sử, danh lam thắng cảnh
?Viết cho ai?
Bất kì một người bạn ở nước ngoài
?Viết bức thư nhằm mục đích gì?
Gây tình cảm về đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị.
? Em thử nêu bố cục của một bức thư ?
4Bố cục của bức thư:
-Phần đầu thư.
-Nội dung chính bức thư.
-Phần cuối thư.
?Dựa vào đề bài em sẽ mở đầu bức thư ntn cho nó tự nhiên ?
-Địa điểm, ngày, tháng, năm.
-Lời xưng hô.
-Lí do viết thư
?Phần chính của bức thư em định viết những gì ?
-Hỏi thăm.
-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu về đất nước mình.
? Nếu định viết về cảnh đẹp em định giới thiệu những cảnh gì ?
4Em giới thiệu cảnh của 3 vùng:
+Miền Bắc:Vịnh Hạ Long;Hồ Tây; chùa Một Cột;
+Miền Trung:sông Hương; núi Ngự;biển Nha Trang
+Miền Nam: sông nước Cửu Long;bến cảng Nhà Rồng;
? Phần cuối bức thư có những nội dung nào?
-Lời chào, chúc .
-Lời mời bạn đến thăm đất nước mình.
-Mong tình hữu nghị hai nước khắng khít.
- Yêu cầu HS sau khi đã định hướng hãy hoàn tất lại bố cục của bức thư .
- Gọi đại diện nhóm trình bày dàn bài, GV nhận xét sửa chữa, cùng HS đưa ra một dàn bài hoàn chỉnh.
- GV lưu ý HS có thể có những sáng tạo riêng, bố cục này chỉ là bố cục cơ bản.
- Yêu cầu HS dựa vào bố cục để viết phần đầu của bức thư.
GV chọn đọc một vài bài viết , nhận xét, đánh giá để HS rút kinh nghiệm.
I. Ôn kiến thức cũ
II. Luyện tập
Đề: Viết một bức thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.
*Bố cục của bức thư:
1. Phần đầu thư:
- Địa điểm, ngày, tháng, năm.
- Lời xưng hô.
- Lí do viết thư.
2. Nội dung chính bức thư:
- Hỏi thăm.
- Ca ngợi tổ quốc bạn.
- Giới thiệu về đất nước mình.
3. Phần cuối thư:
-Lời chào, chúc .
-Lời mời bạn đến thăm đất nước mình.
-Mong tình hữu nghị hai nước khắng khít
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề mới.
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Dựa vào những nhận xét, gợi ý của GV
Yêu cầu HS viết lại phần đầu của bức thư
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh luôn có ý thức tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học.
- Phương pháp - Kĩ năng: Hoạt động nhóm
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Yêu cầu HS đọc& phân tích Bài tham khảo: Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
? Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản?
5. Hướng dẫn học tập
*Bài cũ: Tiếp tục hoàn thành bài viết.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Sông núi nước Nam
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 15/09/2017
Ngày giảng: 7AB 20/09/2017
Bài 5 - Tiết 17
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại..
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt.
3. Thái độ
- Giáo dục tinh thần yêu quê hương, đất nước.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, phân tích, bình giảng.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, máy chiếu, kế hoạch dạy học
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
?Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm?
Hãy nêu nội dung của một bài ca dao em thích nhất
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Giới thiệu bức ảnh trong SGK-63
Gợi dẫn HS vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS hiểu về thơ trung đại, tinh thần độc lập khí phách hào hùng khát vọng lớn lao của dân tộc trong bài thơ.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 22 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 63 để tìm hiểu về thơ trung đại.
?Thơ trung đại được viết bằng chữ gì?Gồm những thể nào?
-Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể: ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục bát.
GV gọi HS đọc bài thơ.
?“Sông núi nước Nam” sáng tác năm nào?Của ai?Viết theo thể thơ gì?
-“Sông núi nước Nam” sáng tác ? .
Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt. Trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối
? T¹i sao bµi th¬ ®îc coi nh b¶n tuyªn ng«n ®éc lËp ®Çu tiªn cña d©n téc ta viÕt b»ng th¬?Nó khẳng định chân lí ra sao?
?Hai câu đầu nói lên điều gì?
Khẳng định lãnh thổ.
?Hai câu sau nói lên điều gì?
Kết quả sau khi xâm phạm lãnh thổ người khác.
Bài thơ được biểu ý theo một bố cục rõ ràng. Trong bài tác giả dùng chữ “đế” mà không dùng “vương” nhằm tỏ thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa.
?Bài thơ đã nêu lên ý tưởng của nhân dân như thế nào?
Bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, kiên quyết chống ngoại xâm.
?Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?
- Giọng thơ hào hùng đanh thép, ngôn ngữ dõng dạc, dứt khoát, thể hiện được bản lĩnh khí phách dân tộc.
? Bài thơ nói lên điều gì?
Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng thơ dõng dạc, đanh thép, “Sông núi nước Nam” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.
I. Tìm hiểu chung
- Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể: ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát , song thất lục bát.
-“Sông núi nước Nam” sáng tác chưa rõ tác giả. Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt.
II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta được viết bằng thơ. Nó khẳng định một chân lí: sông núi nước Nam là của người Việt Nam, không ai được xâm phạm
2. Bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, kiên quyết chống ngoại xâm.
3. Giọng thơ hào hùng đanh thép, ngôn ngữ dõng dạc, dứt khoát, thể hiện được bản lĩnh khí phách dân tộc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hoàn thành kiến thức vừa lĩnh hội
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, phân tích, giải thích
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Nếu có bạn thắc mắc sao không nói “Nam nhân cư” mà lại nói “Nam đế cư” thì em giải thích như thế nào?
IV. Luyện tập
Bài tập 1: Dùng chữ “đế” để tỏ thái độ ngang hàng với nước
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề mới.
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Sông núi nước Nam
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh luôn có ý thức tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học.
- Phương pháp - Kĩ năng: Hoạt động cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
-Tại sao bài thơ được coi là bản tuyên ngôn đầu tiên của dân tộc ta?
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản.
- Giải thích nhan đề của bài thơ
5. Hướng dẫn học tập
- Soạn bài: Phò giá về kinh – Trần Quang Khải
+ Đọc, trả lời các câu hỏi đọc hiểu.
+ Tìm hiểu về tác giả Trần Quang Khải
+ Hoàn cảnh lịch sử ra đời bài thơ.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 15/09/2017
Ngày giảng: 7B 20/09/2017
7A 23/09/2017
Bài 5 - Tiết 18
PHÒ GIÁ VỀ KINH
(Tụng giá hoàn kinh sư)
Trần Quang Khải
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời Trần.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Đọc – hiểu và phân tích được thể thơ chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng tự hào về quê hương, đất nước.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, phân tích, giải thích.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, tư liệu lịch sử, kế hoạch dạy học
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
?Đọc thuộc lòng bài thơ Sông núi nước Nam
Nêu nội dung, ý nghĩa của thơ.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Giới thiệu bức tranh trong SGK-67
Gợi dẫn HS vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS hiểu về thơ trung đại, khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời Trần.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 22 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung
Đây là một trong những bài thơ tỏ chí của văn học trung đại, người viết trực tiếp biểu lộ tư tưởng, tình cảm.
Có công rất lớn trong hai cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên, được phong Thượng tướng, không chỉ là một võ tướng kiệt xuất mà còn là người có vần thơ “xâu xa lí thú”.
GV giảng.
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và giải thích một số từ ngữ khó.
Chiến thắng Chương Dương diễn ra tháng 6/ 1285 do Trần Quang Khải chỉ huy, Trần Hàm Tử tháng 4/ 1285 do Trần Nhật Duật chỉ huy với sự hỗ trợ đắc lực của Trần Quang Khải.
Em hãy nhận dạng thể thơ về số câu, số chữ trong câu và cách hiệp vần
GV hướng dẫn HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý.
Em hãy nêu nội dung của bài thơ ở hai câu đầu và hai câu cuối khác nhau ở chỗ nào?
Chiến thắng Chương Dương sau nhưng được nói trước là do sống trong không khí chiến thắng vừa diễn ra, kế đó mới sống lại không khí chiến thắng Hàm Tử ( trước đó hai tháng).
Hãy nêu cách bày tỏ ý và bộc lộ cảm xúc của bài thơ?
GV hướng dẫn HS thảo luận và lớp trả lời.
GV chốt ý.
Bài này cũng giống như bài Sông núi nước Nam.
Cách biểu ý và biểu cảm của hai bài thơ có gì giống nhau?
GV hướng dẫn HS thảo luận và lớp trả lời.
GV chốt ý.
Một bài thể thất ngôn tứ tuyệt, một bài thể ngũ ngôn tứ tuyệt nhưng đều giống nhau cách diễn đạt ý tưởng, cách nói chắc nịch, cô đúc, ý tưởng và cảm xúc hòa làm một, cảm xúc nằm trong ý tưởng.
GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GV hướng dẫn HS tổng kết.
Em hãy nhận xét về cách sử dụng thể thơ, nhịp vần thơ, hình thức diễn đạt, giọng điệu trong thơ?
Hình thức diễn đạt cô đọng, dồn nén cảm xúc vào bên trong tư tưởng.
Vậy qua việc tìm hiểu trên, em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
GV gọi HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Trần Quang Khải(1241- 1294) con trai thứ ba của Trần Thái Tông.
2. Tác phẩm
* Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: thể thơ Đường luật, bốn câu, mỗi câu năm chữ, có niêm luật chặt chẽ.(chữ cuối câu 2, 4 hiệp vần)
* Hoàn cảnh: Nhân dịp ông đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương và, Hàm Tử và giải phóng kinh đô năm 1285.
* Chú thích
Chương Dương: bến sông hữu ngạn Sông Hồng, thuộc huyện Thướng Tín, Hà Tây, Hà Nội.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu:
Sự chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chống Mông – Nguyên xâm lược.
2. Hai câu sau:
Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hòa bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước.
=> Tác giả bài thơ diễn đạt ý tưởng theo kiểu nói chắc nịch, sáng rõ, không hình ảnh, không hoa văn; cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng.
Phân biệt:
Hai bài thơ đều thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc.
Sông núi nước nam
Phò giá về kinh
Nêu cao chân lí vĩnh viễn, lớn lao, thiêng liêng: nước VN là của người VN, không ai xâm phạm, nếu xâm phạm thì sẽ thất bại.
Khí thế chiến thắng ngoại xâm hào hùng và bày tỏ khát vọng xây dựng phát triển cuộc sống trong hòa bình, niềm tin đất nước bền vững muôn đời.
*. Ghi nhớ: ( SGK)
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Thể thơ cô đọng, hàm súc thể hiện niềm tin tự hào của tác giả trước những chiến thắng hào hùng của dân tộc.
Nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện chiến thắng dồn dập của nhân dân ta và việc bày tỏ suy nghĩ của tác giả.
Giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào.
2. Ý nghĩa bài thơ:
Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời đại nhà Trần
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hoàn thành kiến thức vừa lĩnh hội
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, phân tích, giải thích
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Hãy nêu cách bày tỏ ý và bộc lộ cảm xúc của bài thơ?
IV. Luyện tập
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề mới.
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh luôn có ý thức tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học.
- Phương pháp - Kĩ năng: Hoạt động cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Em hãy kể tên một số tác phẩm có nội dung tương tự
- Đọc thêm bài đọc thêm “ Tức sự”.
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
- Em hãy nhận xét về cách biểu ý, biểu cảm của bài thơ.
- Giải thích nhan đề của bài thơ
5. Hướng dẫn học tập
- Về nhà làm phần luyện tập trong SGK tr. 68.
- Về nhà học thuộc bài thơ phần dịch thơ và phiên âm.
- Soạn trước phần TV “ TỪ HÁN VIỆT”.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 15/09/2017
Ngày giảng: 7B 21/09/2017
7A 23/09/2017
Bài 5 - Tiết 19
TỪ HÁN VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt
- Cách loại từ ghép Hán Việt.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt .
- Mở rộng từ ghép Hán Việt.
3. Thái độ
- Biết sử dụng từ ghép Hán Việt hợp lí.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, phân tích, giải thích.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, kế hoạch dạy học
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đại từ là gì? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào? cho vd?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Nhắc lại khái niệm Từ mượn, từ Hán Việt
Gợi dẫn HS vào bài
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS nắm được thế nào là yếu tố Hán Việt, loại từ ghép Hán Việt
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 22 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Em hãy nhắc lại thế nào là yếu tố Hán Việt?
- Trong Tiếng Việt có một khối lượng lớn từ Hán Việt.Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt
GV gọi HS đọc bài “Nam Quốc Sơn Hà”và trả lời câu hỏi.
?Các tiếng “Nam ,Quốc ,Sơn ,Hà”nghĩa là gì?
Nam : nước Nam.
Quốc : nước.
Sơn : núi.
Hà : sông .
?Tiếng nào có thể dùng độc lập?
Trong 4 tiếng trên “Nam”có thể dùng độc lập để đặt câu.vd: “ Phương nam, người Miền Nam”
Các tiếng còn lại “quốc,sơn, hà” không dùng độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép.
Ví dụ : Nam quốc ,quốc gia,quốc kì,sơn hà, giang sơn.
_ Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu nước.
_ Không thể nói : cụ là một nhà thơ yêu quốc.
_ Có thể nói: Trèo lên núi.
_ Không thể nói : Trèo lên sơn.
?Yếu tố Hán Việc được dùng như thế nào?
_ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
?Tiếng “ thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa là Trời.
Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ, thiên lí mã,thiên đô về Thăng Long”nghĩa là gì?
-Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ, thiên lí mã có nghĩa là nghìn.
-“Thiên” trong “thiên đô”có nghĩa là dời.
?Em nhận xét gì về những từ Hán Việt trên?
_ Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa xa nhau.
-> Đó cũng là nội dung phần ghi nhớ
?Các từ “sơn hà, xâm phạm, giang san”thuộc từ ghép đẳng lập hay chính phụ?
Là từ ghép đẳng lập.
?Các từ “ái quốc,thủ môn,chiến thắng”thuộc loại từ ghép gì?
Là từ ghép chính phụ.
?Từ ghép Hán Việt có mấy loại?
?Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần việt cùng loại không?
Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng sau.Riêng từ “thủ môn”: thủ :giữ,môn :cửa( Giống từ ghép thuần việt))
?Các từ “thiên thư,thạch mã,tái phạm”thuộc loại từ ghép nào?Trật tự của nó như thế nào?
-Các từ trên là từ ghép chính phụ.Nhưng yếu tố chính đứng sau,yếu tố phụ đứng trước.
?Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?
+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép Thuần Việt.: Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng sau.
Ví dụ : chiến thắng,chiến công.
+ Có trường hợp khác với trật tự từ ghép Thuần Việt : yếu tố phụ đứng trước,yếu tố chính đứng sau.
Ví dụ : thiên thư,thiên mã.
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
1. Ví dụ 1
2. Nhận xét
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa xa nhau.
* Ghi nhớ SGK T69
II. Từ ghép Hán Việt.
1. Ví dụ 1
-> Hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
2. Ví dụ 2
>Có trường hợp giống với trật tự từ ghép Thuần Việt.: Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng sau.
-> Có trường hợp khác với trật tự từ ghép Thuần Việt : yếu tố phụ đứng trước,yếu tố chính đứng sau
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hoàn thành kiến thức vừa lĩnh hội
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, phân tích, thảo luận.
- Thời gian: 4 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
1-Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ BT 1?
_ Hoa 1 : sinh sản hữu tính.
_ Hoa 2 : phồn hoa ,bóng bẩy.
_ Phi 1 :bay.
_ Phi 2 : trái với lẽ phải.
_ Phi 3 : vợ vua.
_ Tham 1 :ham muốn.
_ Tham 2: dự vào.
_ Gia 1 : nhà.
_ Gia 2: thêm vào.
2-Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán
Việt?
_Sơn: sơn hà ,gang sơn.
_ Cư : an cư ,cư trú.
_ Bại : thảm bại ,chiến bại.
3-Sắp sếp từ ghép theo hai nhóm?
Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng sau:hữu ích,phát thanh ,bảo mật ,phòng hỏa.
Yếu tố phụ đứng trước,yếu tố phụ chính sau: thi nhân ,đại thắng ,tân binh,hậu đãi.
4-Tìm 5 từ ghép có yếu tố chính trước ,phụ sau.5 từ ghép có yếu tố phụ trước chính sau?
_ Chính trước phụ sau : ngục thất ,gia nhập ,luật gia ,ming quân,thổ cư.
_ Phụ trước chính sau : gia chủ ,tào hoa , thâm sơn ,vọng nguyệt.
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Phân biệt
Hoa 1:cơ quan sinh sản của thực vật Hoa 2: đẹp, tốt
- Gia 1: nhà ; Gia 2: Thêm
- Tham 1: ham muốn nhiều
Tham 2: dự, vào
- Phi 1: bay ; Phi 2: trái
Phi 3: vợ lẽ
Bài tập 3: Sắp xếp từ ghép.
Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi: yếu tố phụ đứng trước
Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phóng hỏa : yếu tố chính đứng trước
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học nhận biết từ Hán Việt trong văn bản
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Gv cho HS đọc một bài văn yêu cầu tìm từ Hán Việt
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt
- Phương pháp - Kĩ năng: Hoạt động cá nhân
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 dòng) có sử dụng từ Hán Việt.
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
- Thế nào là yếu tố Hán Việt?
5. Hướng dẫn học tập
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập còn lại.
- Tiết sau trả bài viết Tập làm văn số 1
* Rút kinh nghiệm
Ký duyệt, ngày 18 tháng 09 năm 2017
Tổ trưởng
Hoàng Thúy Vinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V7 T5 Tiet 16-19.doc