Bài 8 - Tiết 30
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
(Nguyễn Khuyến)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ
- Trân trọng tình bạn.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực vấn đáp, phân tích, giải thích
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, thơ và đời Nguyễn Khuyến, kế hoạch dạy học
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu
18 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 9 - Tiết 28 đến 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/10/2017
Ngày giảng: 7AB 10/10/2017
Bài 7 - Tiết 28
LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm.
- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
3. Thái độ
- Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn.
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, tài liệu TK, văn bản biểu cảm mẫu
2. Học sinh: Soạn bài theo phần I. Chuẩn bị.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ?
Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm em phải làm như thế nào ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Cho HS đọc bài văn biểu cảm mẫu?
GV gợi dẫn vào bài: Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đề bài và cách làm bài văn biểu cảm, tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành cách làm bài văn biểu cảm.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành kiến thức về đề văn và cách làm VB biểu cảm.
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích
- Thời gian: 17 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Luyện tập cách tìm hiểu đề, lập dàn bài cho bài văn biểu cảm
GV Cho hs chú ý lên đề bài .
Đề bài yêu cầu em viết địều gì ?
Trong đề trên từ ngữ nào là quan trọng nhất ?
GV hướng dẫn cho HS trả lời.
Loài cây, em yêu .
+ Loài cây: Đối tượng miêu tả là loại cây chứ không phải là loại vật hay là người .
+ Em: Người viết là chủ thể bày tỏ thái độ, tình cảm.
+ Yêu: Chỉ tập trung khai thác tình cảm tích cực là yêu để nói lên sự gắn bó và cần thiết của loại cây đó đối với đời sống của chủ thể.
Cho biết một số loại cây cụ thể mà em yêu thích ? Giải thích tại sao mà em yêu thích cây đó ?
- Tên gọi: tre, mít, xoài, phượng
- Lí do: các phẩm chất của cây, sự gắn bó, ích lợi.
Vì sao em thích cây phượng hơn cây khác ?
Cây đem lại cho em những gì trong cuộc sống vật chất, tinh thần ?
Cho đời sống tinh thần thêm vui tươi, rộn ràng.
GV với đề bài trên hãy lập dàn ý.
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
Mở bài :
Giới thiệu chung về cây phượng .
Nêu lí do mà em yêu thích loài cây.
+ Thân bài :
Các phẩm chất của cây
- Thân cây to, rễ lớn, ô che mát cho cả góc sân.
- Sau những trận mưa rào ...
Loài cây phượng trong cuộc sống của con người.
- Loài cây phượng trong cuộc sống của em.
- Chính màu đỏ của hoa phượng, âm thanh của tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em luôn vui tươi rộn ràng; Cây phượng gợi nhớ đến tuổi học trò, thầy, cô, bạn bè.
Kết bài: Em rất yêu quý cây phượng.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Luyện tập tìm hiểu đề, lập dàn bài
Đề bài : Loài cây em yêu
a. Tìm hiểu đề
+ Định hướng:
Yêu cầu viết: Loài cây em yêu .
Cây em yêu: Cây phượng.
Lí do: Cây phượng tượng trưng cho sự hồn nhiên, đáng yêu của tuổi học trò.
b. Lập dàn ý
+ Mở bài:
- Nêu loài cây, lí do em yêu thích.
- Em thích nhất là cây phượng.
- Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây thơ, hồn nhiên, đáng yêu.
+ Thân bài : Các phẩm chất của cây
- Thân to, rễ lớn, tán phượng xoè rộng che mát.
- Hoa màu đỏ.
Đẹp, bền, dẻo dai, chịu đựng mưa nắng.
Loài cây phượng trong cuộc sống con người: Toả mát trên con đường, ngôi trường, tạo vẻ thơ mộng, hấp thụ không khí trong lành.
- Loài cây trong cuộc sống của em: Màu đỏ của phượng, âm thanh tiếng ve làm cho cuộc sống chúng em luôn vui tươi rộn ràng.
=> Do đó cây phượng là cây em yêu.
+ Kết bài:
- Tình cảm của em.
- Em rất yêu quý cây phượng.
- Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè .
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hoàn thành kiến thức vừa lĩnh hội
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Đề bài : Loài cây em yêu
HS viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn trên
HS trình bày, lớp góp ý, bổ sung.
GV nhận xét.
II. Luyện tập
Bài tập
Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội.
Bài văn giới thiệu nguồn gốc, lá, vỏ, hoa của sấu.
Công dụng và lợi ích của sấu.
® Không phải là văn bản biểu cảm
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý cho đề văn biểu cảm
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu đề, tìm ý cho đề văn: Loài cây em yêu (Trừ cây sấu, cây phượng ra)
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm ý cho đề văn biểu cảm
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Yêu cầu HS tìm ý cho đề văn: Biểu cảm về một kỉ niệm tuổi thơ.
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
? Trình bày các bước làm bài văn biểu cảm?
5. Hướng dẫn học tập
- Về nhà Lập dàn ý, tập viết hoàn chỉnh bài văn biểu cảm (Đề bài: Biểu cảm về một kỉ niệm tuổi thơ)
- Chuẩn bị T29 Qua Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan
- Học thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương
- Chuẩn bị kĩ kiểu bài văn biểu cảm tuần sau Viết bài TLV số 2 viết tại lớp.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 06/10/2017
Ngày giảng: 7AB 11/10/2017
Bài 8 - Tiết 29
QUA ĐÈO NGANG
(Bà Huyện Thanh Quan)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
- Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ
- Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vấn đáp, phân tích, giải thích
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, thơ và đời Bà Huyện Thanh Quan, kế hoạch dạy học
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ?
Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ?
* NT: - Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật .
- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
* Ý nghĩa: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Quan sát bức tranh cảnh Đèo Ngang (SGK-103) Trình bày những hiểu biết của em về địa danh Đèo Ngang ?
GV gợi dẫn vào bài: Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Nếu chúng ta đi từ Bắc vào Nam, đi bằng tàu hoả sẽ vừa đi ngang qua đèo vừa chui vào hầm núi. Nếu đi bằng ô tô thì sẽ vượt qua đỉnh đèo rồi đổ dốc sang phía Quảng Bình. Còn nếu mở cửa sổ máy bay sẽ thấy đèo ngang như một sợi chỉ xanh mờ cắt ngang bờ biển xanh xanh nhạt nhạt. Còn trong con mắt người xưa, trong cảm nhận của bà Huyện Thanh Quan xa quê vào kinh đô làm việc, đèo Ngang được tái hiện như thế nào?
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Giúp học sinh hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trạng tác giả
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
Em hãy nêu một vài nét về tác giả?
GV gọi HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý.
Chồng làm ở tri huyện Thanh Quan, do đó có tên gọi Bà Huyện Thanh Quan.
Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ?
- Tâm trạng cô đơn của tác giả lúc qua đèo trước cảnh tượng hoang sơ ở đèo.
- Đèo Ngang nằm ở vị trí đặc biệt, phân cách địa giới giữa hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
Tìm hiểu văn bản
- Đọc với giọng trầm buồn, nhẹ nhàng thể hiện tâm trạng nhà thơ.
GV đọc mẫu và gọi HS đọc.
GV giải thích một số từ khó.
Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? Thời điểm đó có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng?
lúc xế tà tức là đã về chiều, buổi chiều gắn với tâm trạng buồn, cô đơn.
Ngoài ra ở hai câu đầu còn cho biết
Chủ thể trữ tình: nhà thơ
Hành động trữ tình: Bước tới- dừng chân
Không gian nghệ thuật: Đèo Ngang
Thời gian nghệ thuật: chiều tà.
Qua cảm nhận của tác giả cảnh đèo Ngang hiện lên như thế nào ?
(cỏ cây chen đá, lá chen hoa)
Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?
Gợi sức sống của cỏ cây ở một nơi chật hẹp, cằn cỗi. Chen còn là chen lẫn, gợi vẻ hoang dã, hiu hắt, tiêu điều.
Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo Ngang lúc này ?
Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hoà, không phải hoàn toàn xa cách với cuộc sống của con người .
GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực
Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn?
GV tổ chức cho HS thảo luận, trình bày.
Cảnh thưa thớt, lơ thơ làm tăng thêm nỗi buồn, tuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con người (dù là mờ nhạt) đã làm cho phong cảnh thiên nhiên đỡ hiu quạnh, thêm ấm áp sự sống tình người.
Þ Tâm trạng buồn, cô đơn của tác giả.
Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện ý nghĩa gì?
Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ?
GV gọi HS trả lời
( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. )
Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan.
Hướng dẫn HS tổng kết
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Tên thật: Nguyễn Thị Hinh
- Sống ở TK XIX, quê Hà Nội.
- Bà là một trong số nữ sĩ tài danh hiếm có trong lịch sử văn học Việt Nam thời trung đại.
2. Tác phẩm:
- Đọc - giải thích từ khó
- Hoàn cảnh sáng tác: sáng tác trên đường vào Huế giữ chức Cung trung giáo tập.
- Thể thơ: Thơ thất ngôn bát cú Đường luật (8 câu, mỗi câu có 7 chữ)
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Cảnh Đèo Ngang
a. Hai câu đề
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
- Thời gian: xế tà => gợi buồn, tâm sự
NT: nhân hóa, Điệp từ chen, điệp âm liên tiếp.
- Không gian: tiêu điều, hoang sơ, heo hút, hoang vu, mênh mông, hùng vĩ, gợi cảm giác ghê sợ
Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều tà
b. Hai câu thực
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
=> Sự xuất hiện của con người: thưa thớt, ít ỏi
® Phép đối, đảo ngữ, từ láy gợi hình
Þ Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp thoáng có sự sống của con người tăng vẻ hoang vu thiếu sự sống
c. Hai câu luận
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
® Phép đối, chơi chữ
Þ Sự tiếc nuối thời vàng son, tâm trạng nặng trĩu nỗi nhớ nước thương nhà
Tâm trạng của nhà thơ
* Hai câu kết
Dừng chân đứng lại trời, non, nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
® Tương phản
Þ Nỗi niềm cô quạnh, thầm lặng, ko thể chia sẻ. Cô đơn đến tột cùng.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình.
2. Ý nghĩa văn bản
- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta
III. Luyện tập
Bài tập 1
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết BT
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng những hiểu biết về thơ ca
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Yêu cầu HS tìm thêm các bài thơ có cụm từ ta với ta và so sánh
VD: Bác đến chơi đây ta với ta
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
? Nội dung chính của bài thơ Qua đèo Ngang
5. Hướng dẫn học tập
- Học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ.
- Tìm đọc thêm một vài bài thơ khác của Bà Huyện Thanh Quan.
- Soạn trước bài T30 “ Bạn đến chơi nhà”.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 06/10/2017
Ngày giảng: 7B 14/10/2017
7A 17/10/2017
Bài 8 - Tiết 30
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
(Nguyễn Khuyến)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ
- Trân trọng tình bạn.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực vấn đáp, phân tích, giải thích
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, thơ và đời Nguyễn Khuyến, kế hoạch dạy học
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang?
Hãy nêu vài nét ngắn gọn về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản Qua đèo Ngang?
* Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảng, tả tình.
* Ý Nghĩa: - Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Quan sát bức tranh cảnh Đèo Ngang (SGK-103) Trình bày những hiểu biết của em về địa danh Đèo Ngang ?
GV gợi dẫn vào bài: Tình bạn là một trong số đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học Việt Nam. Bài thơ này thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn, thơ hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến, cũng như trong thơ Nôm Đường luật Việt Nam.?
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Giúp học sinh hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trạng tác giả
- Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm
Dựa vào phần soạn bài ở nhà em hãy nêu đôi nét về tác giả Nguyễn Khuyến?
Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?
Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em biết?
Bài thơ gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ, hiệp vần chữ cuối câu 1, 2, 4, 6, 8.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
Giải thích một số từ khó
Đọc giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng một nụ cười.
Bài thơ nói về điều gì và cách lập ý như thế nào?
GV hướng dẫn HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt ý.
Theo nội dung ở câu thứ nhất, đúng ra Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn thế nào khi bạn đến nhà chơi?
(chu đáo và tử tế ).
GV gọi HS đọc tiếp 6 câu thơ.
Nhưng 6 câu tiếp thì hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến lại là thế nào?
Hoàn cảnh khi bạn đến chơi.
Vậy nhà thơ có dụng ý gì khi cố tạo ra một tình huống đặc biệt như thế?
HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
Có sẵn mọi thứ nhưng hóa ra lại chẳng có thứ gì, vật chất đầy đủ nhưng cứ giảm dần rồi đến chô không còn chút gì hết.
Chỉ có sự chân tình mới bù đắp những thiếu hụt vật chất.
Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì?
- Tình bạn cao hơn vật chất, dù vật chất thiếu hoặc không đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau, vẫn vui mừng khi gặp gỡ.
Có thể ngâm vài câu thơ hoặc đàn vài bản nhạc là đủ vui rồi.
Em hãy so sánh cụm từ ta với ta ở bài này với bài Qua đèo Ngang?
Hướng dẫn tổng kết
Em hãy nêu nghệ thuật tác giả sử dụng trong bài là gì?
GV hướng dẫn HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý.
Qua bài ta vừa tìm hiểu, em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ này?
GV chốt ý và gọi HS đọc phần ghi nhớ.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Nguyễn Khuyến: (1835-1909) lúc nhỏ ông tên Thắng
- Quê thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ (nay xã Trung Lương, huyện Bình Lục, Hà Nam).
- Là nhà thơ lớn của dân tộc và là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
- Đỗ đầu ba kì thi nên ông có tên là Tam Nguyên Yên Đổ.
2. Tác phẩm
- Sáng tác ở giai đoạn ông cáo quan về sống ở Yên Đổ.
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
- Đề tài: tình bạn.
- Đọc, chú thích:
nước cả: nước đầy, lớn;
khôn: không thể, khó, e rằng khó;
rốn: cuống, cánh hoa bao bọc
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Câu thơ thứ nhất:
Với nội dung này thì đáng ra, Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn thật chu đáo và tử tế.
® Lời chào hỏi tự nhiên, dân dã.
2. Sáu câu tiếp
Không có trẻ, không gần chợ, không chài được cá, không bắt được gà, không có cải, cà mới nụ, bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa, kể cả miếng trầu tiếp khách cũng không có.
=> Tạo ra tình huống vừa đùa vui vừa nói lên mong ước muốn tiếp đãi bạn cả vật chất lẫn tinh thần, lại nhấn mạnh được cái tình.
3. Câu thơ cuối
* Tình bạn bộc lộ
- Bác đến chơi đây ta với ta.
→ Tình cảm tri ân, không cần phải vật chất đầy đủ mà chỉ cần cái tình chân thực.
Cụm từ ta với ta bài “Qua đèo Ngang”:
Chỉ có một mình tác giả với tâm trạng cô đơn, buồn.
Còn ở bài này ta với ta là chỉ tác giả với bạn mình, trong không khí vui mừng khi gặp bạn tri kỉ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng cảm.
- Lập ý bất ngờ.
Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
b.Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người hôm nay.
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
? Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta
III. Luyện tập
Bài tập 1
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách vận dụng kiến thức viết đoạn văn biểu cảm
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về tình bạn trong bài thơ
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
* Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng những hiểu biết về thơ ca Nguyễn Khuyến
- Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân
- Thời gian: 5 phút
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
ND CẦN ĐẠT
GV: Yêu cầu HS tìm thêm các bài thơ của tác giả Nguyễn Khuyến
Bài tập
*Điều chỉnh, bổ sung:
4. Củng cố
? Nội dung chính của bài thơ Bạn đến chơi nhà
5. Hướng dẫn học tập
- Học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ.
- Tìm đọc thêm một vài bài thơ khác của Nguyễn Khuyến
- Chuẩn bị T31,32 Viết bài TLV số 2
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 06/10/2017
Ngày giảng: 7A 14/10/2017
7B 18/10/2017
Bài 8 - Tiết 31, 32
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
(Văn Biểu cảm)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- ¤n tËp c¸c kiÕn thøc ®· häc vÒ v¨n biểu cảm
- KiÓm tra kÜ n¨ng viÕt v¨n biểu cảm
- HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong quá trình làm bài.
4. Năng lực
- Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, đề bài, đáp án, biểu điểm
2. Học sinh
- Ôn tập văn biểu cảm
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Ma trận đề kiểm tra
- Hình thức: Tự luận
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
1. Văn học
Văn bản “Bánh trôi nước”
Chép lại theo trí nhớ hoàn chỉnh bài thơ “Bánh trôi nước” của HXH
Cho biết tên bài thơ? Tên tác giả? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 0.5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
2.Tiếng Việt
Từ loại
Thế nào là quan hệ từ?
Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ ? chỉ ra và nêu ý nghĩa của quan hệ từ có trong câu đó
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
3. Tập- làm văn
Biểu cảm
Loài cây em yêu. (cây mít, cam, xoài, dừa, ... hoặc cây cảnh)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Số câu: 1
Số điểm:7
Tỉ lệ: 70 %
Tổng số câu
T. số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1,5
Số điểm:15
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 1
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Số câu: 3
Số điểm:10
Tỉ lệ:100 %
D. Đề kiểm tra
Câu 1: (2 điểm): Câu đầu trong một bài thơ (sách giáo khoa Ngữ văn 7, Tập I) có viết: Thân em vừa trắng lại vừa tròn
a. Hãy chép thuộc lòng những câu thơ còn lại để hoàn chỉnh bài thơ
b. Cho biết tên bài thơ? Tên tác giả? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ này.
Câu 2: (1 điểm) Thế nào là quan hệ từ? Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ ? chỉ ra và nêu ý nghĩa của quan hệ từ có trong câu đó
Câu 3: Loài cây em yêu. (cây vải, mít, cam, xoài, dừa, ... hoặc cây cảnh)
E. Đáp án, biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
a. Chép đúng, đủ bài thơ:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
b. Bài thơ “Bánh trôi nước” của nhà thơ Hồ Xuân Hương. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Trình bày được đặc điểm thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật: 4 câu 7 chữ, tiếng cuối câu 1,2,4 vần với nhau
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
(1 điểm)
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
- Các quan hệ từ: của, như, bởi...và... nên, nhưng.
- Đặt câu với cặp từ quan hệ từ vừa tìm được.
VD: Nếu tôi chăm chỉ học tập thì tôi sẽ thi đậu
Vì không có đủ tiền mua sách nên tôi phải dùng bản phô tô
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
(7 điểm)
a. Mở bài:
- Nêu loài cây mà em yêu thích.
- Tình cảm chung về loại cây đó (yêu quý), lí do yêu quý
b: Thân bài:
- Hình dáng bên ngoài của cây.
- Các phẩm chất của cây
- Giá trị của loài cây đó đối với đời sống con người.
- Loài cây trong cuộc sống của em.
c. Kết bài:
- Khẳng định lại tình cảm yêu quý của mình đối với loài cây đó.
1 điểm
5 điểm
1 điểm
* Yêu cầu: Viết đúng thể loại: Văn biểu cảm; bài viết đủ 3 phần. Trình bày các cảm xúc chân thật, rõ ràng, liên kết chặt chẽ. Chữ viết dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
1. Điểm 9, 10: Bố cục bài làm rõ ràng; Biết miêu tả theo trình tự hợp lý; Làm nổi bật được hình ảnh của người thân yêu; Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc; Biết sử dụng biện pháp nghệ thuật mà em đã học; Không mắc lỗi về dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả
2. Điểm 7,8: Đạt các yêu cầu trên. Tuy nhiên, có thể mắc 2, 3 lỗi về diễn đạt, dùng từ .... Cảm xúc bài làm chưa rõ ràng
3. Điểm 5, 6 : Đạt các yêu cầu trên ở mức trung bình
4. Điểm <5 Chưa nắm được phương pháp làm bài
* Củng cố
- Thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS.
* Dặn dò: Chuẩn bị Tiết 33 Chữa lỗi về quan hệ từ
* Rút kinh nghiệm
Ký duyệt, ngày 09 tháng 10 năm 2017
Tổ trưởng
Hoàng Thúy Vinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V7 T9 Tiet 28-32.doc