Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến 3

Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS

- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

- Vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập VB.

Trọng tâm:

1. Kiến thức: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

2. Kĩ năng: - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

4. Định hướng phát triển năng lực:

Giúp học sinh phát triển một số năng lực:

- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.

- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ

 

doc7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1, 2 Ngày soạn: 16/8/2017 Văn bản: TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong một trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học. - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của VB. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy và sống có trách nhiệm với bản thân. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: +Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ , chuẩn khtn 2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn. 3. Phương pháp:Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Tích hợp, KN, PTNL Hoạt động 1: (23’) HD Tìm hiểu chung - Gọi HS đọc chú thích (*) sách giáo khoa. ? Em giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm ? - GV giới thiệu ảnh chân dung của nhà văn. -> Giảng giải: đây là văn bản văn xuôi trữ tình, ngôn ngữ đậm chất thơ, có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. - HD cách đọc: Đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu. Chú ý lời nhân vật tôi, người mẹ, ông đốc. - GV đọc mẫu. Gọi HS đọc tiếp theo. Nhận xét, uốn nắn việc đọc của HS. ? Văn bản “Tôi đi học” được viết theo thể loại nào? PTBĐ là gì? ? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của “tôi” được kể theo trình tự không gian và thời gian nào ?(trên đường tới trường ® nhìn thấy ngôi trường ® ngồi vào chỗ của mình; từ hiện tại nhớ về dĩ vãng) ? Truyện đươc kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể? - HD tóm tắt “Cứ mùa thu đến làm tôi nhớ lại buổi tựu trường đầu tiên. Đó là một buổi sáng cuối thu mẹ dắt tay đến trường, trên con đường làng tôi nhận ra có nhiều thay đổi. Khi đứng trước ngôi trường thì cảm giác của tôi cũng khác mấy lần đi chơi ngang qua. Được vào trong lớp học thì tôi vừa có cảm nhận xa lạ mà gần gũi với khung cảnh mới". Hoạt động 2: HDHS đọc-hiểu văn bản: (15’) ? Qua văn bản, theo em, những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? ? Tâm trạng nhân vật tôi lúc này như thế nào? - GV chốt. TIẾT 2 (20’) Gọi HS đọc từ “ Buổi mai hôm ấy” -> “trên ngọn núi”. ? Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hợp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” khi cùng mẹ tới trường? ? Cảm giác quen mà lạ của nhân vật “ tôi” có ý nghĩa gì? ? Chi tiết “ tôi không học sơn nữa ” có ý nghĩa gì? ( HS: Thay đổi hành vi : Lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa => đi học) ? Có thể hiểu gì về NV “ tôi ” qua chi tiết “ Ghì thật chặt hai quyển ” và “ muốn thử sức mình tự cầm bút thước ”? ( HS: Có chí học ngay từ đầu muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập) * TL nhóm : Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới cầm nổi mút thước, tác giả nhận xét : “ ý nghĩ ấytrên ngọn núi”. Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của BPNT được sử dụng trong câu văn trên ”?( HS: NTSS ® kỉ niệm đẹp, đề cao việc học) ? Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? ? Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì? (HS: Không khí ngày khai trường, tinh thần hiếu học, tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường) ? Hình ảnh so sánh : “ Trường như cái đình ” có ý nghĩa gì? ? Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến trường học, tác giả dùng hình ảnh so sánh nào? ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó? (HS: Miêu tả sinh động, khát vọng bay bổng) ? Khi chờ nghe đọc tên, cảm giác của NV “tôi” như thế nào? ? Em suy nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò khi xếp hàng vào lớp? ? Đến đây, em hiểu gì về NV “tôi”? ? Những cảm giác mà NV “tôi” nhận được khi bước vào lớp học là gì? ? Những chi tiết cuối văn bản nói thêm điều gì về NV “tôi”? (HS: yêu thiên nhiên, tuổi thơ nhưng yêu cả việc học) Khi nhìn con chim vỗ cánh bay lên và thèm thuồng, nhân vật Tôi mang tâm trạng buồn khi từ giã tuổi ấu thơ vô tư, hồn nhiên để bắt đầu “lớn lên” trong nhận thức của mình. Khi nghe tiếng phấn, Tôi trở về với cảnh thật vòng tay lên bàn lên bàn và ... Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu thiên nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự học hành của người học trò nhỏ. (7’) ? Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học? (HS:Mọi người yêu thương, chăm chút, khuyến khích) Hoạt động 3 : (5’) HDHS tổng kết bài học: ? Nhận xét về đặc sắc NT của truyện? ? Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em được tạo nên từ đâu? ? Trong văn bản tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Nó có tác dụng gì trong văn bản? ? Nêu ý nghĩa văn bản? ? Vậy bản thân em nên làm gì để xứng đáng với tình cảm của cha mẹ, thầy cô ? HS phát biểu Hoạt động 4: (10’) HDHS luyện tập, củng cố: ? Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn trong bước tựu trường đầu tiên của NV “tôi”? ? Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao? Gợi ý (thiết tha, gắn bó với những kỉ niệm thời thơ ấu; yêu quý, nhớ một cách sâu sắc, chi tiết) BTVN: Viết đoạn văn kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của em. Hs đọc Hs giới thiệu Hs quan sát Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs đọc, nhận xét Hs xác định Hs phát hiện Hs phân tích Hs tóm tắt Hs phát hiện Hs phân tích, cảm nhận Hs lắng nghe Hs đọc Hs phát hiện Hs phân tích Hs phân tích Hs cảm nhận Hs thảo luận theo nhóm Hs phát biểu, nhận xét, bổ sung Hs phát hiện Hs phân tích Hs phân tích Hs phát hiện, phân tích Hs phát hiện Hs lý giải Hs cảm nhận Hs phát hiện Hs cảm nhận Hs cảm nhận Hs khái quát Hs cảm nhận Hs khái quát Hs trình bày Hs liên hệ Hs làm luyện tập Hs làm luyện tập Hs lắng nghe hướng dẫn I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả -Thanh Tịnh (1911 - 1988), quê ở thành phố Huế. -Tác phẩm mang văn phong đằm thắm, êm dịu, trong trẻo. 2. Tác phẩm a. Xuất xứ: In trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941. b. Thể loại: Truyện ngắn. KVB: Văn bản nhật dụng c. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. d. Đọc, tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Khơi nguồn nỗi nhớ: - Thời gian: cuối thu. - Cảnh thiên nhiên: mây bàng bạc, lá rụng nhiều. - Cảnh sinh hoạt: mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ. -> Tâm trạng: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. 2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “ tôi ” trong buổi tựu trường đầu tiên a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường - Con đường, cảnh vật vốn quen, lần này tự nhiên thấy lạ ->Có sự thay đổi lớn trong lòng - Thấy mình lớn lên, nhận thức về sự nghiêm túc học hành - Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo mới, vở mới. - Muốn được chững chạc như bạn b. Khi đứng giữa sân trường - Cảm thấy ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường. - Cảm thấy mình bé nhỏ so với trường ® lo sợ c. Khi ông đốc gọi tên - Hồi hộp chờ nghe tên mình - Oà khóc nức nở. d. Khi cùng các bạn đi vào lớp - Cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết ® giàu cảm xúc với trường, người thân - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, với bạn. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin 3. Thái độ của người lớn: - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con em. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. -Thầy giáo: vui tính, giàu tình thương. => Mọi người đều quan tâm nuôi dạy các em trưởng thành. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa kể, miêu tả tinh tế, với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. - Kết hợp ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm với so sánh độc đáo tạo chất thơ cho văn bản. - Giọng điệu trữ tình trong sáng 2. Nội dung: Tâm trạng bỡ ngỡ, cảm xúc hồi hộp của nhân vật tôi trong lần đến trường đầu tiên. 3. Ý nghĩa văn bản: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. IV. Luyện tập Tích hợp: Lòng thương yêu, kính trọng, truyền thống tôn sư trọng đạo NL giải quyết vấn đề NL cảm thụ thẩm mĩ NL giao tiếp, hợp tác NL sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt NL tự học, NL sáng tạo 4. Hướng dẫn tự học: (5’) - Học bài - Phân tích tâm trạng NV “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. - Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT) - Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học. - Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. - Soạn “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”. Tuần 1 Tiết 3 Ngày soạn: 18/8/2017 Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập VB. Trọng tâm: 1. Kiến thức: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giúp học sinh phát triển một số năng lực: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. - Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: +Sử dụng SGK, SGV, Bài giảng, bảng phụ , chuẩn khtn 2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn. 3. Phương pháp : + Nêu vấn đề, gợi mở + Vấn đáp +Thảo luận nhóm +Trình bày một phút kết quả thảo luận III. Tiến trình tổ chức dạy- học : 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nhắc lại quan hệ từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ® bài mới ở lớp 7, ta đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ : đồng nghĩa và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này nói về mối quan hệ bao hàm tức là nói đến phạm vi khái quát của nghĩa của từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Tích hợp, KN, PTNL Hoạt động 1: (10’) HDHS tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: - GV cho HS quan sát sơ đồ hình tròn ở bảng phụ. ? Nghĩa của từ “ động vật ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ thú, chim, cá ”? Vì sao? ? Nghĩa của từ “ thú ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “ voi, hươu”? ? Qua phân tích, em hiểu như thế nào về phạm vi khái quát nghĩa của từ ngữ? - GV kết luận - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 (25’) HDHS làm bài tập: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn làm theo hồ sơ. - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Gọi HS đọc kết quả, nhận xét, bổ sung. Bài 2 + 3: Học sinh đọc bài và xác định yêu cầu của bài tập. - Tổ chức thi làm nhanh giữa các nhóm.( 5 nhóm) - Gọi học sinh lên bảng làm, cho điểm, nhận xét. Bài 4: - Chia nhóm thảo luận, phát phiếu học tập. - Mỗi nhóm đại diện một em lên chữa 1 ý - giáo viên nhận xét. Bài 5: - Chia nhóm thảo luận - Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: (4‘) Củng cố Nhắc lại khái niệm Hs quan sát Hs phát hiện, lý giải Hs phát hiện Hs khái quát Hs lắng nghe Hs đọc Hs đọc Hs phát hiện Hs làm cá nhân Hs trình bày Hs đọc, xác định Hs thi làm nhanh BT Hs trình bày, nhận xét Hs chia nhóm, thảo luận Hs trình bày, nhận xét, bổ sung Hs chia nhóm, thảo luận Hs trình bày, nhận xét, bổ sung Hs khái quát I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 1. VD (Sơ đồ, SGK) 2. Kết luận : Ghi nhớ (SGK) Từ ngữ nghĩa rộng: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Từ ngữ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Chú ý: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. II. Luyện tập BT1. Lập sơ đồ a. Y phục : - Quần : quần đùi, quần dài - Áo : áo dài, áo sơ mi b.Vũ khí : -Bom : bom bi -Súng : súng trường, đại bác BT2 : Tìm từ ngữ có nghĩa rộng: a. Chất độc b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh BT3 : Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm: c. Hoa quả : quả cam, quả bưởi, quả dứa d. Họ hàng : ông, bà, cha, mẹ, bác, cô e. Mang : xách, khiêng, gánh BT4 : Loại bỏ các từ không thuộc phạm vi nghĩa: a. Thuốc lào b. Thủ quỹ c. Báo điện d. Hoa tai BT5 : Tìm 3 động từ thuộc một phạm vi nghĩa - ĐT có nghĩa rộng : khóc - ĐT có nghĩa hẹp : nức nở, sụt sùi NL giải quyết vấn đề NL sáng tạo NL hợp tác, giao tiếp NL sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt 4. Hướng dẫn tự học: (1’) - Học thuộc ghi nhớ- Làm BT 6, 7 (SBT) - Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài ở SGK Sinh học - Xem trước bài : “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 1 Toi di hoc_12432049.doc