Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến tiết 4

Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

(Hướng dẫn tự học)

I. Mức độ cần đạt:

 Giúp học sinh:

- Hiểu được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

- Tích hợp với kiến thức phần văn và tập làm văn.

 II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

 1. Kiến thức:

 Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

 2. Kĩ năng:

 Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

3.Về thái độ: HS có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ

4. Năng lực

- Năng lực nhận biết, năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực tạo lập văn bản

 

doc14 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tớch cực vào bài. Hoạt động 2 : Hỡnh thành kiến thức Bước 1 : Tri giỏc - Thời gian : 10 phút - Phương pháp : Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật : Động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HS CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV HDHS đọc tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm - Gọi h/s đọc chỳ thớch (*) sỏch giỏo khoa. H: Em hóy tự giới thiệu vài nột về tỏc giả? - Gv giới thiệu ảnh chõn dung của nhà văn. H: Cú gỡ đỏng chỳ ý về những tỏc phẩm của ụng? H: Văn bản “Tụi đi học” cú xuất xứ như thế nào? -> Giảng giải: đõy là văn bản văn xuụi trữ tỡnh, ngụn ngữ đậm chất thơ, cú sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. H: Xỏc định thể loại của văn bản? -Gv hướng dẫn h/s cỏch đọc văn bản: chậm rói, tha thiết, giọng tự thuật, Gv đọc mẫu. - Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận xột, uốn nắn việc đọc của h/s. - Em hóy nờu những nột chung về truyện ngắn Tụi đi học? - Truyện mang đậm màu sắc ký và mang tớnh chất tự truyện. Truyện được kết cấu theo dũng hổi tưởng của nhõn vật Tụi. Đú là tõm trạng bỡ ngỡ mà thiờng liờng, mới mẻ mà sõu sắc của nhõn vật Tụi trong ngày đầu tiờn đi học. H.Truyện ngắn cú bao nhiờu nhõn vật? Ai là nhõn võt chớnh? Vỡ sao em cho là như vậy? - Trong truyện cú nhiều n/v. GV cho hs đi tỡm hiểu nghĩa cỏc từ khú. - hs tỡm hiểu ?Theo em Bố cục gồm cú mấy phần? Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn ró”: Những biến chuyển của đất trời cuối thu và hỡnh ảnh mấy em nhỏ rụt rố nỳp dưới nún mẹ lần đầu tiờn tới trường gợi cho cho Tụi nhớ lại mỡnh cựng những kỷ niệm trong sỏng. Đoạn 2: tiếp theo “....trờn ngọn nỳi”: Cảm nhận của Tụi trờn con đường cựng mẹ tới trường. Đoạn 3: tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: - Cảm nhận của Tụi lỳc ở sõn trường. Đoạn 4: phần cũn lại: Cảm nhận của Tụi trong lớp học. H: Qua văn bản hóy xỏc định phương thức biểu đạt mà t/giả đó sử dụng? -Gọi h/s đọc chỳ thớch, lưu ý 2, 6, 7 . HS đọc tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm -HS đọc chỳ thớch. - HS giới thiệu. - HS quan sỏt. - HS trả lời. - HS giới thiệu xuất xứ. - HS lắng nghe. - HS xỏc định. -HS lắng nghe. -HS đọc, nhận xột cỏch đọc. HS xỏc định cỏc nhõn vật HS xỏc định bố cục - HS dựa vào cỏc dấu hiệu của phương thức biểu đạt để xỏc định. - HS tỡm hiểu từ khú. I - ĐỌC, CHÚ THÍCH. 1. Tỏc giả: - Thanh Tịnh (1911 - 1988),quờ ở thành phố Huế. - Cỏc tỏc phẩm của ụng đậm chất trữ tỡnh. 2. Tỏc phẩm: a. Xuất xứ: In trong tập “Quờ mẹ” xuất bản năm 1941. b. Thể loại: Truyện ngắn. c. Bố cục: d. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miờu tả, biểu cảm Hỡnh thành NL đọc hiểu, hợp tỏc, giao tiếp Bài 1 vở BTNV 8 trang 5 Bước 2: Phõn tớch, cắt nghĩa -Thời gian : 50 phỳt - Phương phỏp : Vấn đỏp, nờu vấn đề, thảo luận - Kĩ thuật : Động nóo, nhúm. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HS CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV:HDHS đọc- hiểu văn bản: H: Qua văn bản, theo em, những gỡ đó gợi lờn trong lũng nhõn vật tụi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiờn? H: Tõm trạng nhõn vật tụi lỳc này như thế nào? - GV chốt. (Hết tiết 1) -Gv chia lớp ra 4 nhúm, cho h/s thảo luận nhúm theo yờu cầu trờn phiếu học tập trong thời gian 5’. N1: Chi tiết nào cho thấy nhõn vật tụi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi cựng mẹ đến trường (đoạn trờn con đường làng). N2: Khi đứng trước ngụi trường cảm giỏc của “tụi” như thế nào? N3: Khi nghe gọi tờn vào lớp , cảm giỏc của “tụi” như thế nào? N4: Vào trong lớp học thỡ tụi cú tõm trạng gỡ? - Tổ chức trỡnh bày kết quả thảo luận. -Gv nhận xột, uốn nắn lần lượt từng nội dung của mỗi nhúm để đi đến kiến thức cần ghi. H: Trước tõm trạng như thế của cỏc em nhỏ mới đi học, người lớn cú những thỏi độ, cử chỉ gỡ đối với chỳng? H: Qua đú em hóy nờu nhận xột của mỡnh về tỡnh cảm và trỏch nhiệm của họ? H: Vậy bản thõn em nờn làm gỡ để xứng đỏng với tỡnh cảm của cha mẹ, thầy cụ ? -HS phỏt hiện chi tiết. -HS phõn tớch. -HS lắng nghe. -HS chia nhúm, cử thư ký của nhúm và tập trung thảo luận theo yờu cầu trong 5’, - Cỏc nhúm trỡnh bày, nhận xột, bổ sung. - HS tiếp thu và ghi chộp. - HS phỏt hiện, phõn tớch. -HS nhận xột. - HS nờu ý kiến của bản thõn. II. TèM HIỂU VĂN BẢN. 1. Khơi nguồn nỗi nhớ: - Thời gian: cuối thu. -Cảnh thiờn nhiờn: mõy bàng bạc, lỏ rụng nhiều. -Cảnh sinh hoạt:mấy em nhỏ rụt rố nỳp dưới nún mẹ. -> Tõm trạng: nao nức, mơn mam, tưng bừng, rộn ró. 2. Tõm trạng hồi hộp , cảm giỏc ngỡ ngàng của nhõn vật “tụi”: a. Trờn đường làng: - Con đường, cảnh vật vốn quen, lần này tự nhiờn thấy lạ. - Cảm thấy trang trọng trong bộ ỏo và quyển vở mới. b. Đứng trước ngụi trường: - Cảm thấy ngụi trường xinh xắn, oai nghiờm khỏc thường. - Cảm thấy mỡnh nhỏ bộ, lo sợ vẩn vơ. c. Nghe goị tờn vào lớp: - Oà khúc nức nở. d. Trong lớp học: - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người và người bạn kế bờn. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. 3. Thỏi độ của người lớn: - Phụ huynh: chuẩn bị chu đỏo cho con em. - ễng đốc: từ tốn, bao dung. - Thầy giỏo: vui tớnh, giàu tỡnh thương. => Mọi người đều quan tõm nuụi dạy cỏc em trưởng thành. Hỡnh thành NL hợp tỏc, cảm thụ thẩm mỹ giao tiếp Bài 2,3 vở BTNV 8 trang 5,6 Bước 3: Tổng kết khỏi quỏt - Thời gian : 5phỳt - Phương phỏp : Vấn đỏp, nờu vấn đề, thảo luận - Kĩ thuật : trỡnh bày, nhúm HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HS CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV HDHS tổng kết bài học: H: Văn bản kể lại nội dung gỡ? H: Nờu tỏc dụng của việc kết hợp 3 phương thức biểu đạt. H: Trong văn bản tỏc giả đó sử dụng những hỡnh ảnh so sỏnh nào? Nú cú tỏc dụng gỡ trong văn bản? HS tổng kết rỳt ra NT, ND văn bản - HS khỏi quỏt. - HS phõn tớch. - HS phõn tớch III – GHI NHỚ 1. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa kể, miờu tả, với bộc lộ tõm trạng, cảm xỳc. - Kết hợp miờu tả với so sỏnh tạo chất thơ cho văn bản. 2. Nội dung: Tõm trạng bỡ ngỡ, cảm xỳc hồi hộp của nhõn vật tụi trong lần đến trường đầu tiờn.* Ghi nhớ :sgk Hỡnh thành NL, hợp tỏc, cảm thụ thẩm mỹ giao tiếp Bài 4,5,6 vở BTNV 8 trang 6,7,8 Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố - Thời gian : 10 phỳt - Phương phỏp : Vấn đỏp, nờu vấn đề - Kĩ thuật : Động nóo nhúm, thảo luận HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HS CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GVHDHS luyện tập: Hướng dẫn h/s nờu cảm nghĩ của mỡnh về dũng cảm xỳc của nhõn vật “tụi” trong văn bản ‘Tụi đi học”. HS luyện tập theo yờu cầu của GV - HS lắng nghe hướng dẫn. IV. LUYỆN TẬP. Nờu cảm nghĩ của mỡnh về dũng cảm xỳc của nhõn vật “tụi” trong văn bản ‘Tụi đi học”. Hỡnh thành NL sỏng tạo văn bản nghệ thuật , hợp tỏc, cảm thụ thẩm mỹ giao tiếp Bài 7 vở BTNV 8 trang 8 Hướng dẫn củng cố và luyện tập Tụi đi học được bố cục theo dũng hồi tưởng của nhõn vật "tụi" về những kỉ niệm buổi tựu trường. Đú là cảm giỏc nỏo nức, hồi hộp, ngỡ ngàng với con đường, bộ quần ỏo, quyển vở mới, với sõn trường, với cỏc bạn; cảm giỏc vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin và vừa nghiờm trang vừa xỳc động bước vào giờ học đầu tiờn. - Theo dũng hồi tưởng của nhõn vật, những cảm xỳc, tõm trạng của cậu bộ được diễn tả rất sinh động: sự hồi hộp, băn khoăn lo lắng, thậm chớ cú cả tiếng khúc, đụi chỳt tiếc nuối vẩn vơ, vừa nỏo nức vừa bỡ ngỡ,... - Đọc bài văn bằng giọng điệu nhẹ nhàng, trầm lắng, chỳ ý những đoạn diễn tả cỏc tõm trạng khỏc nhau: khi thỡ hỏo hức, khi thỡ hồi hộp, lỳc lo õu của cậu bộ cũng như của cỏc bạn nhỏ. Những cõu đối thoại của "ụng đốc" cần đọc chậm rói, khoan thai, thể hiện sự õn cần, niềm nở của những người lớn khi đún cỏc em vào trường. Hoạt động 4 : Vận dụng - Thời gian :5 phỳt - Phương phỏp : phõn tớch, rỳt ra kết luận - Kĩ thuật : Động nóo. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRề CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ -Em hóy kể lại ngắn gọn kỷ niệm nhớ nhất của em ngày đầu tiờn đi học? HS thực hiện theo yờu cầu của GV Hoạt động 5 : Tỡm tũi mở rộng - Thời gian : 2 phỳt - Phương phỏp : phõn tớch, rỳt ra kết luận - Kĩ thuật : Động nóo. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRề CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ - Về nhà sưu tầm cỏc văn bản, cõu chuyện, bài hỏt kể về ngỳ đầu tiờn đi học? HS thực hiện theo yờu cầu của GV Bước IV – Hướng dẫn về nhà(1’) 1. Bài cũ: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mỡnh về buổi tựu trường. 2. Bài mới - Soạn bài : Chuẩn bị bài: “Cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ”. Qua soạn bài cần hiểu thế nào là cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ. PHỤ LỤC BỔ SUNG TÁC GIẢ Thanh Tịnh (1911-1988) tờn thật là Trần Văn Ninh (6 tuổi được đổi là Trần Thanh Tịnh). Cỏc bỳt danh khỏc của ụng: Thinh Khụng, Pathộ (trước 1945), Thanh Thanh, Trinh Thuần (sau 1945). ễng là hội viờn sỏng lập Hội Nhà văn Việt Nam (1957).  Thanh Tịnh sinh ngày 12 thỏng 12 năm 1911[1] tại làng Dương Nỗ, ngoại ụ Huế. Thuở nhỏ, ụng theo học chữ Hỏn đến năm 11 tuổi, thỡ theo học chữ Quốc ngữ tại trường tiểu học (trường Đụng Ba) và trung học (trường Pellerin của giỏo hội Thiờn Chỳa giỏo) ở Huế. Đỗ bằng thành chung, năm 1833, ụng đi làm ở cỏc sở tư rồi sau đú làm nghề dạy học. Thời gian này, ụng bắt đầu viết văn, làm thơ và cộng tỏc với cỏc bỏo Phong húa, Ngày nay, Hà Nội bỏo, Tiểu thuyết thứ Năm, Thanh Nghị, Tinh Hoa... Sỏng tỏc đầu tay của ụng là truyện "Cha làm trõu, con làm ngựa" đăng trờn Thần kinh tạp chớ (1934). Năm 1936, Thanh Tịnh cho xuất bản tập thơ Hận chiến trường. Năm 1941, ụng và hai bài thơ của ụng (Mũn mỏi, Tơ trời với tơ lũng) được Hoài Thanh-Hoài giới thiệu trong quyển Thi nhõn Việt Nam (1942). Sau Cỏch mạng thỏng Tỏm (1945), Thanh Tịnh làm Tổng thư ký Hội Văn húa cứu quốc Trung Bộ. Năm 1948, ụng gia nhập bộ đội. Sau đú, ụng tham gia phụ trỏch đoàn kịch Chiến Thắng. Năm 1945, ụng tham gia phụ trỏch rồi làm Chủ nhiệm tạp chớ Văn nghệ quõn đội. Về sau, ụng thụi làm lónh đạo, chuyờn sỏng tỏc. ễng đó là ủy viờn Ban chấp hành Hội Nhà văn Việt Nam (khúa I, II), ủy viờn Liờn hiệp cỏc Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam.  Thanh Tịnh mất ngày 17 thỏng 7 năm 1988 tại Hà Nội. Hiện phần mộ ụng đặt tại nỳi Thiờn Thai phớa Tõy thành phố Huế. Tỏc phẩm của Thanh Tịnh đó xuất bản: Trước 1945: -Hận chiến trường (thơ, 1936) -Quờ mẹ (truyện ngắn, 1941) -Chị và em (truyện ngắn, 1942) -Ngậm ngải tỡm trầm (truyện ngắn, 1943) -Xuõn và Sinh (truyện ngắn, 1944) Sau 1945: -Sức mồ hụi (thơ và ca dao, 1954) -Những giọt nước biển (tập truyện ngắn, 1956) -Đi từ giữa mựa sen (truyện thơ, 1973) -Thơ ca (thơ, 1980) -Thanh Tịnh đời và văn (1996). Nhà thơ Thanh Tịnh đó được tặng thưởng: -Giải thưởng Hội Văn nghệ Việt Nam (1951-1952) cho những bài độc tấu xuất sắc. -Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật 2007. Ngoài ra, ụng cũn là người chiếm giải nhất (bài Lời cuối cựng) đồng hạng với nhà thơ Phạm Đỡnh Bỏch trong cuộc thi thơ thỏng Hai do bỏo Hà Nội bỏo tổ chức năm 1936. Khi đi học, Thanh Tịnh đó ham thớch văn chương. Hai nhà văn Phỏp là Alphonse Daudet và Guy de Maupassant cú ảnh hưởng khụng nhỏ đến văn phong của Thanh Tịnh sau này. Tuy nhiờn, ụng khụng thành cụng trong lĩnh vực viết truyện dài (Xuõn và sinh, 1944), nhưng được người đọc yờu mến qua thơ và truyện ngắn. Trước 1945, thơ ụng mang phong cỏch lóng mạn đậm nột. Trong những bài tiờu biểu như Tơ trời với tơ lũng, Vỡ đàn cõm tiếng, Muụn bến, Rồi một hụm...đều mượt mà, tinh tế, hàm sỳc nhưng hơi buồn và in rừ dấu ấn bõng khuõng, thơ mộng của truyền thống văn húa, tinh thần xứ Huế. Trong cỏc tập truyện ngắn Quờ mẹ (1941), Chị và em (1942), Ngậm ngải tỡm trầm (1943) đều cú nhiều truyện đẹp, trong sỏng và gợi cảm. Sau 1945, trong khỏng chiến, Thanh Tịnh đó khai sinh ra hỡnh thức độc tấu. Nú thường là một bài văn ngắn, cú tớnh chất tự sự, hoặc là đề cập đến những vấn đề thời sự và xó hội. Ngụn ngữ của tấu thường giản dị pha chỳt dớ dỏm. Cỏch diễn đạt thường là núi, ngõm hay hỏt hũ chỉ là phụ... Thơ trữ tỡnh của Thanh Tinh từ 1945 trở về sau, nhỡn chung khụng nổi bật. ễng viết thiếu lắng đọng, thiếu tinh tế, trừ một số bài viết theo phong cỏch lóng mạn mà ụng đó thành cụng trước đõy Ngày soạn: 16/8/2018 Ngày giảng: 23/8/2018 Lớp 8A Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ (Hướng dẫn tự học) I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Tích hợp với kiến thức phần văn và tập làm văn. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3.Về thỏi độ: HS cú ý thức sử dụng từ ngữ phự hợp với cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ 4. Năng lực - Năng lực nhận biết, năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực giải quyết vấn đề... - Năng lực tạo lập văn bản Iii. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Xem lại kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. IV – CÁC BƯỚC LấN LỚP Bước I – Ổn định tổ chức(1’) Bước II – Kiểm tra bài cũ:(3’) Bước III– Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiờu : tạo cho HS chỳ ý khi vào bài - Thời gian; 1 phỳt -Phương phỏp: thuyết trỡnh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRề CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ ? Tìm từ ngữ cùng trường từ vựng: bút Chốt: Các từ trong trường từ trên vừa mang nghĩa rộng với từ ngữ này vừa mang nghiã hẹp với từ ngữ kia. Điều đó tạo nên cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. Vậy thế nào là cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học này. HS tỡm Hỡnh thành kiến thức Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức -Thời gian: 17p - Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật: Động nóo, nhúm, trỡnh bày HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRề CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV HDHS tỡm hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: H: Ở lớp 7 cỏc em đó học về từ đồng nghĩa và từ trỏi nghĩa, thử nờu khỏi niệm và vớ dụ minh hoạ về chỳng? H: Nghĩa của chỳng cú mqhệ gỡ? (gợi ý) -Giảng giải: mqhệ này ta khụng xột nữa mà ta sẽ tỡm hiểu mqhệ khỏc, đú là mqhệ bao hàm (từ này cú nghĩa bao hàm nghĩa của từ kia). Đú là phạm vi khỏt quỏt về nghĩa của từ: phạm vi: rộng - vừa - hẹp. => Cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ. -Gv treo bảng phụ cú nội dung sơ đồ trong SGK. H: Nghĩa của từ ngữ động vật rộng/hẹp hơn nghĩa của cỏc từ thỳ, chim, cỏ? tại sao? H: Nghĩa của từ “thỳ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu” ? - Diễn giải: Qua vớ dụ trờn ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa của từ thỳ, chim, cỏ; phạm vi nghĩa của từ thỳ bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chỳng “động vật, thỳ” là từ ngữ cú nghĩa rộng. H: Vậy theo em, từ ngữ nghĩa rộng là gỡ? H: Theo em, nghĩa của từ “thỳ, chim, cỏ” cú mqhệ như thế nào đối với nghĩa của từ “động vật”? -Diễn giải: Ta gọi cỏc từ thỳ, chim, cỏ là từ ngữ cú nghĩa hẹp so với từ động vật. H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gỡ? => giỏo viờn chốt ý. H: Trong sơ đồ cũn từ ngữ nghĩa hẹp nào? H: Nờu nhận xột của từng bậc từ ngữ trong sơ đồ về phạm vi nghĩa? rỳt ra lưu ý cho h/s. HDHS tỡm hiểu ghi nhớ: - Yờu cầu HS đọc ghi nhớ. HS tỡm hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp -HS nờu lại khỏi niệm: đồng nghĩa: cú nghĩa giống nhau/gần giống nhau. - HS phõn tớch mối quan hệ bỡnh đẳng về nghĩa (đồng nghĩa/trỏi nghĩa). -HS lắng nghe. - HS quan sỏt sơ đồ. - HS so sỏnh( nghĩa của từ động vật rộng hơn). - HS so sỏnh. -HS lắng nghe. -HS nờu lờn cỏch hiểu của bản thõn về vấn đề. - HS so sỏnh . - HS lắng nghe. - HS trỡnh bày cỏch hiểu của mỡnh. - HS phỏt hiện. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: Nghĩa của một từ ngữ cú thể rộng hơn (khỏi quỏt hơn) hoặc hẹp hơn (ớt khỏi quỏt hơn) nghĩa của từ ngữ khỏc. 1. Từ ngữ nghĩa rộng: Một từ ngữ được coi là cú nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đú bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khỏc. 2. Từ ngữ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là cú nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đú được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khỏc. Ghi nhớ: (SGK) Năng lực hỡnh thành : - Giao tiếp, hợp tỏc - Nghe đọc, cảm thụ thẩm mỹ, sỏng tạo văn bản nghệ thuật Hoạt động 3:Luyện tập -Thời gian: 15p -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch. - Kỹ thuật: Động nóo, nhúm. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HS CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV HDHS làm bài tập: - Yờu cầu HS đọc bài tập 1 -Gọi HS nờu yờu cầu của bài tập. - Yờu cầu HS làm cỏ nhõn. - Gọi HS đọc kết quả, nhận xột, bổ sung. - Yờu cầu HS đọc bài tập2 - Xỏc định yờu cầu của bài? - Yờu cầu HS làm cỏ nhõn. -Yờu cầu HS đọc bài tập 3 -Bài tập yờu cầu làm gỡ? -Tổ chức thi làm nhanh giữa cỏc nhúm.( 5 nhúm) -Tổ chức phỏt biểu, nhận xột, bổ sung. - Yờu cầu HS đọc bài tậpvở BT NV 8 trang 10 - Xỏc định yờu cầu của bài? - Yờu cầu HS làm cỏ nhõn. HS làm bài tập - HS đọc. - HS đọc. -HS nờu yờu cầu. - HS làm cỏ nhõn. - HS phỏt biểu, nhận xột, bổ sung. - HS đọc. - HS xỏc định. - HS thi làm nhanh. - HS phỏt biểu, nhận xột, bổ sung. - HS đọc. - HS xỏc định. - HS làm cỏ nhõn. III. LUYỆN TẬP. 1. Bài tập 1: . 2. Bài tập 2: 3. Bài tập 3: Năng lực hỡnh thành : - Giao tiếp, , hợp tỏc - Nghe đọc, cảm thụ thẩm mỹ, HS làm vở BTNV 8 trang 10 Hướng dẫn củng cố và luyện tập 1. Tỡm từ ngữ cú nghĩa rộng bao hàm theo cỏc nhúm sau: a. Trắng, vàng, xanh, đỏ, tớm, hồng b. Cỏ chộp, cỏ rụ, cỏ thu, cỏ nục, cỏ chim c. Bỳt, mực, thước kẻ, tẩy, com pa Gợi ý: a. Màu sắc ;b. Cỏ; c. Dụng cụ học tập. 2. Tỡm những từ cú nghĩa hẹp hơn cỏc từ ngữ sau, rồi biểu hiện bằng sơ đồ: a. Nghề nghiệp ; b. Truyện dõn gian ; c. Thỳ Gợi ý: a. Bỏc sĩ, giỏo viờn, phúng viờn, phỏt thanh viờn, b. Truyện cổ tớch, truyền thuyết, thần thoại, truyện ngụ ngụn c. Voi, bỏo, hổ, linh cẩu 3. Tỡm 3 động từ cựng thuộc mụt phạm vi nghĩa, trong đú một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp, trong 2 cõu văn sau: " Mẹ tụi vừa kộo tay tụi, xoa đầu tụi hỏi, thỡ tụi oà khúc, rồi cứ thế khúc nức nở. Mẹ tụi cũng sụt sựi theo" (Nguyờn Hồng) Gợi ý: - Khúc, nức nở, sụt sựi đ là 3 động từ thuộc cựng 1 phạm vi nghĩa. - Khúc cú nghĩa rộng hơn; nức nở, sụt sựi cú nghĩa hẹp hơn, biểu cảm hơn. Hoạt động 4 : Vận dụng - Thời gian :5 phỳt - Phương phỏp : phõn tớch, rỳt ra kết luận - Kĩ thuật : Động nóo. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRề CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ -Tỡm 2 đến 3 từ ngữ trong học tập cú nghĩa rộng với từ này, nhưng nhĩa hẹp với từ khỏc? HS thực hiện theo yờu cầu của GV Hoạt động 5 : Tỡm tũi mở rộng - Thời gian : 1 phỳt - Phương phỏp : phõn tớch, rỳt ra kết luận - Kĩ thuật : Động nóo. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRề CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ -Tỡm cỏc từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp chủ đề sinh hoạt gia đỡnh HS thực hiện theo yờu cầu của GV Bước IV – Hướng dẫn về nhà(2’): 1- Bài cũ: Làm lại bài tập cũn lại, Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. 2 – Bài mới: - Chuẩn bị bài: “Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản”. - Hiểu thế nào là tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản. Ngày soạn: 16/8/2018 Ngày giảng: 23/8/2018 Lớp 8A Tiết 4 : TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh: -Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên các phương diện hình thức và nội dung. - Tích hợp với phần Văn qua văn bản “Tôi đi học” và phần tiếng Việt. II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng: 1. Kiến thức: - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong 1văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc -hiểu có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày văn bản(nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3.Về thỏi độ: HS cú ý thức đỳng khi tạo lập văn bản cú tớnh thống nhất về chủ đề. 4. Năng lực - Năng lực nhận biết, năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực giải quyết vấn đề... - Năng lực tạo lập văn bản III- CHUẨN BỊ: 1. Giỏo viờn: giỏo ỏn, SGK, SGV, STK. 2. Học sinh: SGK, học bài, làm bài tập. IV – CÁC BƯỚC LấN LỚP Bước I – Ổn định tổ chức. Bước II – Kiểm tra bài cũ:(3’) Trường Từ vựng là gỡ? Nờu vớ dụ Bước III– Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiờu : tạo cho HS chỳ ý khi vào bài - Thời gian; 1 phỳt -Phương phỏp: thuyết trỡnh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRề CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ Khi núi cũng như khi viết rất cần đến tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản. Bởi lẽ cú như vậy vấn đề trỡnh bày mới được lĩnh hội đầy đủ trọn vẹn. Bài học hụm nay chỳng ta se tỡm hiểu xem thế nào là tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản? lam thế nào để một văn bản cú tớnh thống nhất về chủ đề? HS thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn - Lắng nghe - Ghi bài mới Kỹ năng lắng nghe, cú thỏi độ tớch cực vào bài. Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức -Thời gian: 18p - Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật: Động nóo, nhúm, trỡnh bày HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HS CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV HDHS tỡm hiểu về chủ đề của văn bản: -Yờu cầu h/s xem lại văn bản “Tụi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5. H: Tỏc giả nhớ lại kỷ niệm sõu sắc nào trong thời thơ ấu? H: Sự hồi tưởng ấy gợi lờn cảm giỏc gỡ trong lũng tỏc giả? => Đú chớnh là chủ đề của văn bản Tụi đi học. H: Nờu chủ đề của văn bản “Tụi đi học? => Chủ đề là đối tượng, vấn đề chớnh (chủ yếu) được tỏc giả đặt ra trong văn bản. H: Nờu chủ đề của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuõn Quỳnh. - Chuyển ý sang mục II. H: Căn cứ nào cho em biết văn bản “Tụi đi học” núi lờn kỷ niệm của tỏc giả về buổi tựu trường đầu tiờn? -Chia HS ra làm 2 nhúm, thời gian 5’, thi đua tỡm từ với yờu cầu sau: H: Tỡm những từ ngữ chứng tỏ tõm trạng hồi hộp, cảm giỏc bỡ ngỡ của nhõn vật “tụi” trong buổi tựu trường. H: Khi nào văn bản cú tớnh thống nhất về chủ đề? H: Chủ đề được thể hiện như thế nào trong văn bản? HS tỡm hiểu thế chủ đề của văn bản: - HS xem lại văn bản. - HS trả lời( kỷ niệm buổi đi học đầu tiờn trong đời). - HS trả lời (cảm giỏc bõng khuõng, xao xuyến khụng thể nào quờn). - HS nờu chủ đề( kỷ niệm sõu sắc về buổi tựu trường đầu tiờn). - HS lắng nghe. - HS xỏc định(tỡnh yờu quờ hương và gia đỡnh dạt dào trong tõm hồn người lớnh trẻ trờn đường hành quõn trong thời đỏnh Mỹ). - HS phõn tớch cơ sở: tựa bài, cỏc từ ngữ, cõu văn núi đến việc đi học được lập lại nhiều lần I. CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chớnh mà văn bản biểu đạt. II. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN: - Văn bản cú tớnh thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đó xỏc định, khụng xa rời hay lạc sang chủ đề khỏc. Năng lực hỡnh thành : - Giao tiếp, , hợp tỏc - Nghe đọc, cảm thụ thẩm mỹ, Hoạt động 3: Luyện tập. -Thời gian: 15p -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch. - Kỹ thuật: Động nóo, nhúm. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG HS CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT GHI CHÚ GV HDHS luyện tập: -Gọi HS đọc yờu cầu B/tập 1,2,3. -GV chia lớp ra 4 nhúm, chia nhiệm vụ: Bt1: nhúm 1 cõu a. nhúm 2 cõu b, c. Bt2: nhúm 3. Bt3: nhúm 4. thời gian: 5’. -Gv hướng dẫn HS làm bài tập căn cứ trờn kết quả hoạt động của từng nhúm. -Gọi HS đọc yờu cầu B/tập 1,2,3. -GV chia lớp ra 4 nhúm, chia nhiệm vụ: Bt1: nhúm 1 cõu a. nhúm 2 cõu b, c. Bt2: nhúm 3. Bt3: nhúm 4. thời gian: 5’. -Gv hướng dẫn HS làm bài tập căn cứ trờn kết quả hoạt động của từng nhúm. III. LUYỆN TẬP. 1. Bài tập 1: Văn bản “Rừng cọ quờ tụi”. a. Thứ tự trỡnh bày: - Miờu tả dỏng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ với nhau, sự gắn bú của cọ với tuổi thơ của tỏc giả, cụng dụng của cọ, tỡnh cảm của người sụng Thao với rừng cọ.- Trỡnh tự trờn khú thay đổi vỡ cỏc phần được sắp xếp hợp lý, thể hiện ý rành mạch liờn tục. b. Chủ đề văn bản: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quờ tụi. c. Cỏc từ ngữ được lập lại nhiều lần: rừng cọ, lỏ cọ, dỏng cọ, sự gắn bú của cọ đối với nhõn vật tụi, cụng dụng của cọ. 2. Bài tập 2: Bỏ ý b & d vỡ xa chủ đề, làm cho văn bản khụng đảm bảo tớnh thống nhất. 3. Bài tập 3: Bỏ ý c & g vỡ lạc đề. Năng lực hỡnh thành : - Giao tiếp, , hợp tỏc - Nghe đọc, cảm thụ thẩm mỹ, Hướng dẫn củng cố và luyện tập 1. Bài tập 1: a) Hóy cho biết chủ đề của văn bản trờn là gỡ. Gợi ý: Rừng cọ và sự gắn bú giữa cuộc sống người dõn sụng Thao đối với rừng cọ. b) Tỡm cỏc từ ngữ, cỏc cõu tiờu biểu thể hiện chủ đề của văn bản. Gợi ý: - Cỏc từ ngữ: rừng cọ, cõy cọ, thõn cọ, bỳp cọ, lỏ cọ, chổi cọ, nún lỏ cọ,mành cọ, làn cọ, trỏi cọ, - Cỏc cõu: “Chẳng cú nơi nào đẹp như sụng Thao quờ tụi, rừng cọ trập trựng.”, “Cuộc sống quờ tụi gắn bú với cõy cọ.” c) Để triển khai chủ đề, cỏc đoạn văn trong văn bản đó trỡnh bày đối tượng và vấn đề theo một thứ tự nào? Thứ tự ấy cú ý nghĩa ra sao? Cú thể thay đổi trật tự sắp xếp này khụng? Vỡ sao? Gợi ý: - Đối tượng và vấn đề của văn bản: + Đối tượng: rừng cọ quờ tụi; + Vấn đề: sự gắn bú giữa cuộc sống người dõn sụng Thao với rừng cọ. - Miờu tả rừng cọ trước sau đú mới núi đến sự gắn bú giữa cuộc sống người dõn sụng Thao với rừng cọ là một trật tự hợp lớ; vỡ: phải miờu tả cho người đọc biết trước đối tượng (rừng cọ) như thế nào để từ đú nhận thấy mối gắn bú bền chặt của con người miền đất sụng Thao với cõy cọ. 2. Bài tập 2: Bỏ ý b & d vỡ xa chủ đề, làm cho văn bản khụng đảm bảo tớnh thống nhất. Làm cho tỡnh yờu quờ hương đất nước thờm phong phỳ và sõu sắc là một trong những đặc điểm trong chức năng tỏc động của văn chương; bờn cạnh đặc điểm này, văn chương cũn mang nhiều đặc điểm khỏc nữa về nội dung cũng như hỡnh thức thể hiện. Sẽ khụng đảm bảo tớnh thống nhất chủ đề nếu chỳng ta triển khai cỏc ý (b), (d), (e) khi tạo lập văn bản với chủ đề “Văn chương làm cho tỡnh yờu quờ hương đất nước trong ta thờm phong phỳ và s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12405201.doc
Tài liệu liên quan