Giáo án Ngữ văn 8 tiết 107: Hội thoại

? Tìm các chi tiết cho thấy chú bé Hồng đã kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? Vì sao chú bé phải làm như vậy?

=> Giáo viên nhận xét, cho học sinh gạch vào sách chi tiết đó.

! Từ VD trên ta hiểu vai xã hội nghĩa là vị trí của người tham gia hội thoại. Trong đoạn trích trên ta thấy vai của người cô so với bé Hồng lớn hơn và ngược lại bé Hồng có vai nhỏ hơn.

 

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 tiết 107: Hội thoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thực tập: Giáo viên HD giảng dạy: Sinh viên soạn: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Lớp dạy: 8A5 Tuần: 29 Tiết 107 HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Hiểu khái niệm và vai trò của hội thoại trong xã hội. - Biết xác định thái độ đúng đắng trong quan hệ giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Vai xã hội của người tham gia hội thoại. - Người tham gia hội thoại cần xác định rõ vai hội thoại của mình. 2. Kỹ năng - rèn cho người học khả năng ngôn ngữ, rèn đức tính lễ phép với người lớn tuổi. * Kỹ năng sống - Lễ phép với người lớn tuổi. 3. Thái độ - Xác định đúng vai của mình trong cuộc hội thoại - Có ý thức xử dụng đúng vai trong cuộc hội thoại 4. Năng lực: - Năng lực đọc hiểu văn bản - Năng lực tạo lập văn bản - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác III. CHUẨN BỊ Giáo viên: sách giáo khoa, chuẩn kỹ năng kiến thức, thiết kế bài giảng, bảng phụ. Học sinh: xem bài trước, sách giáo khoa, vở ghi bài. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định (1 – 2 phút) - Kiểm tra nề nếp, sĩ số học sinh - Tổ chức tiết dạy 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Câu hỏi :? Em hãy cho biết có mấy cách thực hiện hành động nói? Cho ví dụ minh họa. Đáp án: Có hai cách thực hiện hành động nói: trực tiếp và gián tiếp. Ví dụ: - Bạn tên gì ? (Trực tiếp). - Các bạn im lặng được không ? (Gián tiếp). 3. Giới thiệu bài mới (2 – 3 phút) Hội thoại là hình thức giao tiếp phổ biến trong đời sống hằng ngày và diễn ra khi có hai người nói trở lên trao đổi với nhau về một vấn đề gì đó. Người này nói, người kia nghe và phản hồi trở lại bằng lời nói. Khi tham gia hội thoại, mỗi người đều đảm nhận một vai, người ta gọi đó là vai xã hội. Vậy để biết vai xã hội là gì? Cô trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài “Hội thoại”. 4. Dạy bài mới (30 – 32 phút) THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC 20 Phút Hoạt động 1: Vai của xã hội trong hội thoại !GV gọi HS đọc đoạn trích trong SGK/93 ? Đoạn trích trên ghi lại điều gì? GV gọi 1 HS nhận xét, GV nhận xét ? Em nào cho cô biết trong đoạn trích trên có mấy nhân vật tham gia hội thoại? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia đối thoại là gì? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới? GV mời HS nhận xét ! Quan hệ giao tiếp là quan hệ gia tộc giữa người vai trên và người vai dưới. Mà vai trên là người cô, vai dưới là bé Hồng. ? Qua đoạn văn em thấy thái độ của của người cô như thế nào ? GV nhận xét ! Lời nói của bà cô cọc lốc, hàm chứa ý nghĩa cay độc nhưng mặt thì luôn cười, không có thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt, không đúng mực người trên đối với người dưới. ? Tìm các chi tiết cho thấy chú bé Hồng đã kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? Vì sao chú bé phải làm như vậy? => Giáo viên nhận xét, cho học sinh gạch vào sách chi tiết đó. ! Từ VD trên ta hiểu vai xã hội nghĩa là vị trí của người tham gia hội thoại. Trong đoạn trích trên ta thấy vai của người cô so với bé Hồng lớn hơn và ngược lại bé Hồng có vai nhỏ hơn. * Sử dụng đồ dùng dạy học: GV treo bảng phụ đoạn trích “Mình bận học”. Nghe bạn nói Vô – Lô – đi – a đứng dậy mở toan cửa sổ, ló đầu ra ngoài và hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng. Nhưng rồi trả lời bản với vẻ luyến tiếc: - Mình bận học không đi được! Cậu bạn mỉa mai. - Học gạo để lấy 5 điểm à? Vô – lô – đi –a nói. - Mình không học gạo mà là học, học không phải vì điểm hiểu không? (Trích: Vô – lô – đi – a và các bạn . Ma – ka – ren – cô) ! GV mời 1 em đọc đoạn trích trên ? Qua đoạn trích bạn vừa đọc các em hãy cho cô biết quan hệ của hai nhân vật trong đoạn trích trên là gì? ? Em thấy vị trí xã hội của học như thế nào? ! Vai xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Ví dụ như: quan hệ bạn bè, quan hệ gia tộc, quan hệ tuổi tác, quan hệ chức vụ. Vì thế khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói phù hợp. GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 94. Nhờ 1 em học sinh nhắc lại phần ghi nhớ đó. - Đọc đoạn trích - Cuộc nói chuyện giữa người cô và bé Hồng. - Có 2 nhân vật: bà cô và bé Hồng - Quan hệ gia tộc: bà cô vai trên, bé Hồng vai dưới. - Thiếu thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt, không đúng mực người trên đối với người dưới. - Các chi tiết: “tôi cúi đầu không đáp”, “Tôi im lặng cuối đầu xuống đất”... Bởi vì Hồng tôn trọng người trên, Hồng là vai dưới. - 1 em HS đọc bảng phụ - Quan hệ bạn bè. - Vai xã hội bằng nhau. - Đọc ghi nhớ SGK/ 94 - Nhắc lại ghi nhớ SGK. I. Vai xã hội trong hội thoại. 1. Tìm hiểu ví dụ : SGK/92 – 93 - Đoạn trích trên ghi lại cuộc trò chuyện giữa người cô và bé Hồng. - Nhân vật: bé Hồng và người cô - Quan hệ gia tộc: bà cô vai trên, bé Hồng vai dưới. - Thái độ của người cô đáng chê trách, không phù hợp với quan hệ ruột thịt, cách xử sự không đúng mực của người vai trên đối với người vai dưới. - Chi tiết thể hiện bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình: + Cúi đầu không đáp. + Im lặng. + Cổ họng ứ nghẹn muốn khóc. => Hồng im lặng vì tôn trọng người cô là vai trên , Hồng biết rõ mình là vai dưới 2. Ghi nhớ: SGK/94. 15 phút Hoạt động 2: Luyện tập 1. Bài tập 1 GV cho học sinh đọc yêu cầu đề bài và làm bài tập và cho thời gian 2 phút để tự làm, sau 2 phút sẽ gọi học sinh trả lời. GV nhận xét => cho HS gạch vào sách. 2. Bài tập 2. GV cho học sinh thảo luận nhóm (5 phút) đại diện trả lời GV nhận xét Giáo viên nhận xét bổ sung a/ Vai xã hội. - Xét về tuổi tác thì lão Hạc vai trên, ông giáo vai dưới - Xét về địa vị xã hội ta thấy được là ông giáo vai trên lão Hạc vai dưới b/ Chi tiết thể hiện thái độ của ông giáo - Kính trọng: gọi bằng “Cụ”, mời ngồi, mời hút thuốc, ăn khoai, uống nước. - Thân tình: nắm lây vai, giọng ôn tồn, xưng “ông con” c/ Chi tiết thể hiện thái độ quý trọng và thân tình của lão Hạc đối với ông giáo - Quý trọng: gọi “ông giáo”, đáp “vâng”, dùng từ “dạy” thay cho từ “nói” - Thân tình: xưng hô “chúng mình” "Nhưng qua cách nói của lão Hạc ta thấy cẫn có 1 nỗi buồn, 1 sự giữ khoảng cách cười thì chỉ cười đưa đà, cười giọng thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước chè với ông giáo. Những chi tiết này rất phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của lão Hạc. 3. Bài tập 3. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3. Dặn dò học sinh làm bài ở nhà - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh trả lời: * Nghiêm khắc nói lên sự yếu kém - Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà ko biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn - Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung biết bụng ta. * Khoan dung: - Các ngươi ở cùng ta chẳng kém gì. - Nay ta bảo thật các ngươi có được không - Nay ta chọn binh pháp nghịch thù Đại diện nhóm trả lời 3. Luyện tập Bài tập 1: SGK/94 - Nghiêm khắc chỉ ra sai lầm: “ Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biêt thẹn”, “Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung biết bụng ta.” - Khích lệ tinh thần: “Lúc trận mạc thì cùng nhau sống chết, lúc nhàn hạ thì cùng nhau vui đùa” Bài tập 2: SGK/ 94 - 95 a/ Vai xã hội của nhân vật - Tuổi tác: Lão Hạc là vai trên - Địa vị xã hội: Ông giáo là vai trên b/ Chi tiết thể hiện thái độ của ông giáo - Kính trọng: gọi bằng “Cụ”, mời ngồi, mời hút thuốc, ăn khoai, uống nước. - Thân tình: nắm lây vai, giọng ôn tồn, xưng “ông con” c/ Chi tiết thể hiện thái độ quý trọng và thân tình của lão Hạc đối với ông giáo - Quý trọng: gọi “ông giáo”, đáp “vâng”, dùng từ “dạy” thay cho từ “nói” - Thân tình: xưng hô “chúng mình” - Sự không vui của lão Hạc thể hiện ở chỗ chỉ cười thoái thác chuyện ăn khoai, uống nước Bài tập 3: SGK/95 (làm ở nhà) 4. Hướng dẫn học tập Học thuộc ghi nhớ SGK trang 94. Làm bài tập 3 SGK trang 95. Chuẩn bị trước bài “Hội thoại” tiếp theo, thực hiện các yêu cầu trong sách. SINH VIÊN THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 26 Hoi thoai_12312269.doc