Hướng dẫn tự học:
Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng: - Thực hành, so sánh, phân tích, thảo luận.
3. Thái độ: - Nâng cao ý thức sử dụng đúng tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1P):
Kiểm diện HS 8A1: .
8A2: .
2. Kiểm tra bài cũ (3P): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (41P):
* Vào bài (2P): GV dùng một cái hộp to chứa đựng hộp nhỏ rồi dẫn dắt: Vạn vật trong không gian đều có vật to, vật nhỏ; hình to, hình nhỏ. Vậy thì nghĩa của từ ngữ thì sao? Có từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp không?
7 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 18/08/2018
Tiết PPCT: 1-2 Ngày dạy: 20/08/2018
Văn bản: TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: - Nâng niu, trân trọng những cảm xúc, tình cảm về những ngày đầu đi học.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, bình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS
8A1: .
8A2: .........................................................
2. Kiểm tra bài cũ (5P): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới ( 39P):
* Vào bài (1P): Kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ của mỗi con người. Đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG (5P)
GV: Yêu cầu HS giới thiệu tác giả, tác phẩm theo gợi ý SGK.
HS giới thiệu.
GV: Theo em, văn bản này viết theo thể loại gì?
Trình từ sự việc của truyện ngắn Tôi đi học ?
HS trả lời, GV nhận xét
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (33P)
* Đọc – Tìm hiểu từ khó (15P)
GV: Hướng dẫn đọc: giọng chậm, dịu, chú ý các câu nói của nhân vật.
HS đọc, HS khác nhận xét.
*Tìm hiểu văn bản (18P)
GV: Tương ứng với trình tự thời gian, không gian, văn bản được chia làm mấy phần?
P1: Từ đầu đến “trên ngọn núi”
P2: Tiếp theo đến “chút nào hết”
P3: Phần còn lại
GV: Truyện sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
HS trình bày.
HS: đọc đoạn đầu vb
GV: Có những nhân vật nào được kể, ai là nhân vật chính?
GV: Tìm những từ ngữ, hình ảnh khơi dậy kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học của nhân vật “tôi” ?
TIẾT 2
* Chuyển ý (2P)
*Những hồi tưởng của nhân vật tôi (33P)
HS đọc đoạn 1
GV: Trong những cảm nhận mới mẻ trên con đường làng đến trường, nhân vật tôi bộc lộ tâm trạng gì?
HS: Thích học, yêu bạn và mái trường
GV chuyển ý: Trên con đường đến trường “tôi” nao nức, hân hoan cảm thấy mình lớn lên và muốn khẳng định mình.Còn lúc ở sân trường nhân vật tôi có tâm trạng ra sao thì chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần tiếp theo của văn bản.
GV Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2
GV: Em nào có thể khái quát tâm trạng của nhân vật tôi khi ở sân trường?
HSTLN(3P)
- 4 nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung.
HS: đọc đoạn 3
GV: Những cảm giác của nhân vật “ tôi” bước vào lớp học là gì ? Vì sao nhân vât tôi có cảm giác đó ?
GV: Những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào ?
Tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bàn ghế, lớp học, thầy học, gắn liền với mẹ và quê hương
GV: Cảm nhận của em về nhân vật “tôi” cũng chính là tác giả Thanh Tịnh ?
HS: Giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái trường quê hương.
Câu hỏi thảo luận theo cặp – 2 phút:
GV: Dòng chữ: Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
HS trao đổi, thảo luận và trả lời theo suy nghĩ.
GV bình
*Tổng kết (8P)
GV: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu, tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa của văn bản?
GV liên hệ giáo dục HS
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P)
- GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về nhà
HS ghi lại ấn tượng về buổi tựu trường đầu tiên : quang cảnh trường, thầy cô, bạn bè, lớp học
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở Huế, có sáng tác từ trước CMT8 ở các thể loại thơ, truyện.
- Sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: In trong tập “Quê mẹ”, 1941.
b. Thể loại: Truyện ngắn
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Khơi nguồn kỉ niệm:
- Biến chuyển của cảnh vật: Lá rụng nhiều, mây bàng bạc
- Hình ảnh: những em bé núp dưới nón mẹ
=> Hồi tưởng đánh thức kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học.
c2. Những hồi tưởng của nhân vật tôi:
* Trên đường tới trường:
- Cảm xúc nao nức, mơn man
- Cảm thấy như đã lớn lên.
- Muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập.
=> Hình ảnh so sánh độc đáo: Sự trưởng thành trong tình cảm và nhận thức
* Lúc ở sân trường:
- Không khí của ngày hội tựu trường: náo nức, vui vẻ, đông người nhưng cũng rất trang trọng.
-Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như đình làng
- Cậu bé cảm thấy mình bé nhỏ, lo sợ vẩn vơ.
- Hồi hộp chờ nghe tên mình, lúng túng và dúi vào lòng mẹ khóc.
=> Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng ngỡ ngàng lo sợ của nhân vật.
* Khi ở trong lớp học:
- Cảm nhận được sự độc lập của bản thân.
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, với bạn bè.
- Yêu thầy, mến bạn.
=> Giọng điệu trữ tình, trong sáng: gắn bó với trường lớp, bạn bè và việc học.
3.Tổng kết: Ghi nhớ: SGK
a. Nghệ thuật:
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tân trạng
- Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật. Giọng điệu trữ tình, trong sáng.
b.Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.
- Ghi lại ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.
* Bài mới: Soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
E. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
****************************
Tuần: 1 Ngày soạn: 19/08/2018
Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: 22/08/2018
Hướng dẫn tự học:
Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng: - Thực hành, so sánh, phân tích, thảo luận.
3. Thái độ: - Nâng cao ý thức sử dụng đúng tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1P):
Kiểm diện HS 8A1: .
8A2: .
2. Kiểm tra bài cũ (3P): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (41P):
* Vào bài (2P): GV dùng một cái hộp to chứa đựng hộp nhỏ rồi dẫn dắt: Vạn vật trong không gian đều có vật to, vật nhỏ; hình to, hình nhỏ. Vậy thì nghĩa của từ ngữ thì sao? Có từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (18P)
Gv yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong sgk. (GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ) và trả lời các câu hỏi theo bàn.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao?
Vì hệ “động vật” bao hàm nghĩa của ba từ kia. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng, một từ ngữ có nghĩa hẹp?
Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao? HS trao đổi, trả lời.
LUYỆN TẬP (19P)
HS làm việc theo tổ:
Tổ 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mỗi nhóm từ ngữ sau đây.
a-y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
b-vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.
Tổ 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
a-xăng, dầu hoả, khí ga, ma dút, củi, than.
b-hội hoạ, âm nhạc, điêu khắc, văn học.
c-canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d-liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e-đấm, đá, bịch, tát, thụi.
Tổ 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
a- xe cộ c- hoa quả b- kim loại d- (người) họ hàng e- mang
HS đọc câu hỏi và lần lượt trả lời. GV nhận xét, bổ sung.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P)
GV củng cố nội dung bài học.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
* Phân tích ví dụ: Sơ đồ SGK/10
a. Động vật (thú, chim, cá)
¯ ¯
Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
b. Thú (voi, hươu)
¯ ¯
Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
* Ghi nhớ: SGK/10
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Lập sơ đồ khái quát
Bài 2 : Từ ngữ có nghĩa rộng so với từ cho trước
a- Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b- Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
c- Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn.
d- Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn.
e- Từ ngữ nghĩa rộng là đánh.
Bài 3: Từ ngữ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác
a- xe cộ: xe máy, xe đạp,
b- kim loại: chì, sắt, đồng,
c- hoa quả: táo, lê, vải,
d- (người) họ hàng: bác, chú, cô.
e- mang: xách, khiêng,
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK Sinh học (hoặc Vật lí...). Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khá quát về nghĩa của các từ ngữ đó.
* Bài mới: Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
E. RÚT KINH NGHIỆM
...
Tuần: 1 Ngày soạn: 19/08/2018
Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 22/08/2018
Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết ) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Thấy được tính thống nhất trong văn bản là vô cùng quan trọng.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS
8A1: .
8A2: .........................................................
2. Kiểm tra bài cũ (2P): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (42P):
* Vào bài (1P): Một văn bản bao giờ cũng có chủ đề, đặc trưng này của văn bản liên hệ mật thiết với tính mạch lạc, tính liên kết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (19P)
GV: Yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản “Tôi đi học”
GV: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
HS: Trả lời
GV: Chủ đề văn bản “Tôi đi học” là gì?
HS: Kỉ niệm của tác giả về ngày tựu trường.
GV: Qua đây hãy phát biểu chủ đề của văn bản?
HS trả lời theo suy nghĩ, đọc ghi nhớ.
GV: Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
a- Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi suốt cuộc đời.
b- Tìm các từ ngữ nêu bật cảm giác mới lạ, xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn bè đi vào lớp?
HS: Trả lời
GV chốt, HS đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP (20P)
Bài tập 1/13
Cho biết văn bản viết về đối tượng nào và vấn đề gì?
a- Các đoạn trình bày theo một thứ tự nào? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được không? Vì sao?
Nêu chủ đề của văn bản trên.
b- Chủ đề ấy được thể hiện trong văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân. Hãy chứng minh điều đó:
c- Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của văn bản?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. Nhận xét, tổng kết.
Bài tập 2/ 14
HS đọc và phát hiện, GV sửa chữa, tổng kết.
Bài 3 /14.
HS đọc và phát hiện -> GV sửa chữa, tổng kết
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P)
- Học bài, hoàn tất bài tập tr 14 SGK.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Chủ đề của văn bản
a. Phân tích ví dụ.
- Văn bản: “Tôi đi học”
- Chủ đề: kể về những kỉ niệm về buổi đầu đến trường.
b. Ghi nhớ: Mục 1/SGK 12.
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
a. Phân tích ví dụ
Văn bản: “Tôi đi học”
- Nhan đề, từ ngữ, các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường.
- Các chi tiết, phương tiện, ngôn từ đều tập trung khắc hoạ, tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tác giả.
b. Ghi nhớ mục 2, 3/12
II. LUYỆN TẬP
Bài 1/13.
- Đối tượng: Rừng cọ quê tôi.
- Trình bày theo thứ tự: nhan đề, giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Chủ đề: Rừng cọ và tình cảm yêu mến của tác giả đối với cây cọ.
- Các từ ngữ: Rừng cọ, lá cọ, búp cọ, thân cọ, tầu lá cọ
Bài 2/14:
Không đảm bảo tính thống nhất, bỏ ý b (đặc trưng của văn chương),và d
Bài 3/14:
Nên bỏ câu c, h và viết lại câu b: Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ!
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Viết một đoạn văn bảo đảm tính thống nhất về chủ đề vbản theo chủ đề tự chọn
* Bài mới: Chuẩn bị: Bố cục văn bản
E. RÚT KINH NGHIỆM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ngu van 8 Giao an hoc ki 1_12437195.doc