Tiếng Việt (HDDT)
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Biết vận dụng hiểu biết về các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
3. Thái độ: Biết trân trọng giữ gìn và sử dụng sáng tạo tiếng mẹ đẻ.
4. Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Các phương pháp dạy học: Phân tích các tình huống để hiểu cáp độ khái quát nghĩa.
Thực hành có hướng dẫn: tìm nghĩa khái quát của từ.
- Dự kiến khả năng tích hợp bài: Tiếng Việt: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Bảng phụ.
HS: - Tìm hiểu bài. Ôn lại kiến thức tiếng Việt: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm đã học ở lớp 7
6 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Trường THCS Ngô Mây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Tiết 1,2
Ngày soạn: 18.8.2018
Ngày dạy: 20.8.2018
Văn bản:
TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, sự kiện, nhân vật trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS lòng yêu học, yêu mái trường, thầy cô, bạn bè; biết trân trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
4. Giáo dục kĩ năng sống:
-Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học.
- Xác định giá trị bản thân: Trân trọng kĩ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân.
- Giao tiếp: Suy nghĩ trình bày giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm.
B. CHUẨN BỊ.
GV: - Các phuơng pháp, kĩ thuật dạy học:
+ Động não: tìm hiểu những chi tiết thể hiện cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học.
+ Thảo luận nhóm : trình bày trong một phút về giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm.
+Viết sáng tạo: cảm nghĩ về ngày đầu tiên đi học của cá nhân.
-Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
HS: Đọc và soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định: Kiểm tra sĩ số của HS.
Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
Họat động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Hướng dẫn đọc tiếp xúc văn bản
+ Về tác giả GV lưu ý: Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở Huế, từng dạy học, viết văn, làm thơ.
Sáng tác của ông: Đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đằm thắm, nhẹ nhàng mà lắng sâu, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
+Đọc: Giọng chậm, hơi buồn, lắng sâu, chú ý lời đối thoại của các nhân vật.
GV gọi 3-4 HS nối nhau đọc toàn bài, sau đó nhận xét cách đọc.
+HS đọc chú thích sgk/8-9, yêu cầu HS giải thích lại, GV hỏi thêm “Ông đốc” là danh từ chung hay danh từ riêng?
-Xét về thể loại VB có thể xếp bài này vào kiểu loại VB nào? Vì sao? (VBBC-Vì toàn truyện là cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên)
- Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên. Vậy ta có thể tạm ngắt thành những đoạn ntn? Nêu nội dung từng đoạn? (5 đoạn)
Hướng dẫn phân tích VB
-Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao? (Thời gian và không gian cụ thể: tg: buổi sáng cuối thu, kg:trên đường làng dài và hẹp. Đây là thời điểm khai trường Sự liên tưởng tương đồng,tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của bản thân)
-Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỷ niệm cũ ntn?
Tích hợp phần TV: Phân tích giá trị biểu cảm của 4 từ láy tả cảm xúc ở trên? (Những từ láy được dùng để tả tâm trạng,cảm xúc của tôi khi nhớ lại kỷ niệm tựu trường..Các từ láy đó góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại.Chuyện dã xảy ra từ bao năm rồi mà như mới xảy ra hôm qua)
- Thời gian không gian của ngày đầu tiên “tôi” đi học?
*HS thảo luận nhómt:
Tác giả viết: “Con đường này Hôm nay tôi đi học.
Tâm trạng thay đổi đó cụ thể ntn? Những chi tiết nào trong cử chỉ, trong hành động và lời nói nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?(cầm có 2 quyển vở mà tôi cảm thấy nặng, phải cố băm tay ghì chặt, phải xóc lên, nắm lại cẩn thận. Đó cũng là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu được đến trường..)
Tiết 2: * Ổn định
* GV khái quát lại T1- Chuyển ý.
GV đọc đoạn văn.
- Khi đến trường, đứng giữa sân, nhất là khi nhìn cảnh các học trò cũ vào lớp lúc này nhân vật tôi có tâm trạng ntn? (lo sợ vẩn vơ,vừa bỡ ngỡ vừa ước ao thầm vụng, lại cảm thấy chơ vơ, vụng về, lúng túng)
*HS thảo luận: Chúng ta có nhận xét gì về cách kể, tả như vậy? Em hãy nêu ý kiến của mình? HS đọc đoạn 4.
- Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới tâm trạng của tôi lúc này ntn? (Tôi giật mình và lúng túng vì chưa bao giờ tôi được hoặc bị chú ý như thế này. Và khi phải rời vòng tay mẹ để bước vào lớp thì các cậu lại oà khóc vì mới lạ vì sợ hãi.)
*HS thảo luận: Vì sao khi chuẩn bị bước vào lớp tôi lại giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc? Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối hay không?
- Qua tìm hiểu các đoạn trên, em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ của người lớn (ông đốc, phụ huynh) đối với các em bé lần đầu đi học?
*Tích hợp VB Cổng trường mở ra (sgk ngữ văn7 tập 1)
*GV liên hệ giáo dục HS về tình cảm, lòng biết ơn đối với cha mẹ, thầy cô.
HS đọc đoạn cuối
-Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng ntn?
-Tại sao tôi lại có tâm trạng như vậy? (Vì chỗ này mình sẽ ngồi suốt năm học, người bạn này sẽ là người gần gũi, gắn bó cới mình cả năm. Đây là sự biến đổi tự nhiên của tâm lý nhân vật)
- Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay không? Vì sao?
*Thảo luận: Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
-Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn?
-Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong bài?
Tổng kết.
HS khái quát lại những giá trị về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
GV chốt ý.
HS đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn HS luyện tập.
GV: Nêu BT và gợi ý cách làm.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả, tác phẩm:
- Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở Huế, từng dạy học, viết văn, làm thơ.
Sáng tác của ông: Đậm chất trữ tình, đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
- Tác phẩm: In trong tập truyện ngắn “Quê mẹ” xuất bản 1941.
2. Đọc-Giải thích từ khó:
a. Đọc.
b. Giải thích từ khó. SGK/8-9.
3. Thể loại: Truyện ngắn trữ tình
4. Bố cục: 5 đoạn (Bảng phụ)
- Từ đầu “tưng bừng rộn rã”: Khơi nguồn nỗi nhớ.
- Tiếp. “trên ngọn núi”:Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ tựu trường.
- :. “các lớp”:Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường nhìn mọi người,các bạn.
- :.. “chút nào hết”:Tâm trạng của tôi khi nghe gọi tên và bước vào lớp.
5: Còn lại: Tâm trạng tôi khi ngồi vào chỗ ngồi của mình và đón nhận tiết học đầu tiên
II. PHÂN TÍCH:
1. Khơi nguồn kỷ niệm.
- Cuối thu - thời điểm khai trường.
- Lá rụng nhiều,mây bàng bạc.
- Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
à Sự liên tưởng tương đồng tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của bản thân.
à nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng
2. Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi đi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên.
- Buổi sáng cuối thu
-Trên con đườnglàng
- Tôi cảm thấy: con đường quen thành lạ, mọi vật thay đổi, thấy mình trang trọng và đứng đắn.
- Cầm có 2 quyển vở mà cảm thấy nặng.
=> động từ thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn. à thế ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu của chú béà Tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé khi lần đầu đến trường.
3. Tâm trạng và cảm giác của "tôi” khi đến trường.
-Trường xinh xắn oai nghiêm, sân trường rất đông người, ai cũng tươi vui.
-Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng, chơ vơ, vụng về, lúng túng
à Kể, tả tinh tế, hay phù hợp với quy luật tâm lý trẻ.
4. Tâm trạng của tôi khi nghe gọi tên và rời tay mẹ vào lớp
-Giật mình và lúng túng.
-Giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc.
àCảm giác nhất thời của đứa bé nông thôn rụt rè ít khi được tiếp xúc với đám đông và lần đầu tiên xa mẹ, xa nhà.
- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em ở buổi tựu trường đầu tiên .Ông đốc là một người thầy, một người lãnh đạo nhà trường rất từ tốn, bao dung
5. Tâm trạng của tôi khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên.
-Nhìn cái gì cũng thấy mới lạ và hay hay.
-Lạm nhận chỗ ngồi.
-Nhìn bạn mới chưa quen mà thấy quyến luyến.
-> Sự biến đổi tự nhiên của tâm lý nhân vật.
*Hình ảnh một con chim con liệng đến... có dụng ý nghệ thuật: gợi nhớ, nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do dã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời.
* “tôi đi học” kết thúc truyện à mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới,thể hiện chủ đề của truyện ngắn..
6. Nghệ thuật.
- Bố cục theo dòng hồi tưởng,cảm nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự thời gian.
- Kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
- Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh gợi cảm (12 lần)à diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi ở những thời điểm khác nhau và làm tăng chất chữ tình cho bài văn.
III. TỔNG KẾT
Nội dung.
IV. LUYỆN TẬP:
1.Phát biểu cảm nghĩ về dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn Tôi đi học
2. Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên.
4. Củng cố: GV yêu cầu HS:
- Tổng hợp khái quát dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian. Đó cũng là căn cứ để nhận ra tính thống nhất của VB. Khi làm bài cần kết hợp biểu cảm với miêu tả và kể.
- Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình ở buổi tựu trường đầu tiên. Chú ý trình bày có cảm xúc.
5. Dặn dò Học bài, làm BT vào vở, tìm hiểu bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
******************************************************
Tiết 3
Ngày soạn: 20.8.2018
Ngày dạy: 22.8.2018
Tiếng Việt (HDDT)
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Biết vận dụng hiểu biết về các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
3. Thái độ: Biết trân trọng giữ gìn và sử dụng sáng tạo tiếng mẹ đẻ.
4. Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Các phương pháp dạy học: Phân tích các tình huống để hiểu cáp độ khái quát nghĩa.
Thực hành có hướng dẫn: tìm nghĩa khái quát của từ.
- Dự kiến khả năng tích hợp bài: Tiếng Việt: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Bảng phụ.
HS: - Tìm hiểu bài. Ôn lại kiến thức tiếng Việt: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm đã học ở lớp 7
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
Bài cũ:
- Em hãy nhắc lại hiện tượng đồng nghĩa và trái nghĩa của từ. Cho ví dụ minh họa.(VD: -Từ đồng nghĩa: máy bay, tàu bay, phi cơ/- Từ trái nghĩa: sống – chết, tốt – xấu, hay – dở; khen – chê)
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong hai nhóm trên? (quan hệ bình đẳng: trong các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau trong một câu, các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu)
Bài mới:
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc thêm
Họat động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
GV vẽ sơ đồ sgk/10 vào bảng phụ.
Thảo luận theo gợi ý trong SGK
GV khái quát lại khái niệm – Ghi nhớ sgk/10
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1/10: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. GV hướng dẫn HS lập sơ đồ
Bài 2/11: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm
Bài 3/11 Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau: a. Xe cộ b.Kim loại c.Hoa quả
d.(Người) họ hàng e.Mang
®Thi làm bài tập nhanh giữa các nhóm.
Bài 4/11: GV hướng dẫn HS về nhà làm
Bài 5/11: HS thảo luận:
3 động từ: Chạy, vẫy, đuổi (chạy có phạm vi nghĩa rộng); hoặc khóc, nức nở, sụt sùi (khóc nghĩa rộng)
Bài tập bổ trợ (về nhà làm): Cho các từ ngữ: Sống, chết, tươi, xanh. Hãy đặt câu cho mỗi từ ngữ khi được dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Gợi ý: Từ sống:
-Sống đâu có đơn giản như anh tưởng? (nghĩa rộng)
-Cho chúng tôi xin thêm đĩa rau sống. (nghĩa hẹp)
I. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA HẸP.
1) Ví dụ:
- Động vật:Nghĩa rộng/thú,chim,cá: Ng.hẹp
-Thú: Nghĩa rộng/voi, hươu: Nghĩa hẹp
2) Ghi nhớ: sgk/10
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1/10.
Bài 2/11.
a. Chất đốt. b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh.
Bài 3/11.
a. Xe cộ (xe đạp, xe máy, xe hơi)
b. Kim loại (sắt, đồng, nhôm)
c. Hoa qua (chanh, cam, chuối)
d. Họ hàng (họ nội, họ ngoại, chú )
e. Mang (xách, khiêng, gánh)
Bài 5/11
- Ba động từ cùng thuộc, một phạm vi nghĩa: Khóc, nức nở, sụt sùi (khóc là nghĩa rộng)
4. Củng cố:
Cho các từ cây, cỏ hoa. Tìm từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp và nghĩa rộng hơn ba từ đó.
5. Dặn dò
Học bài, làm BT -Soạn bài “TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN”
*******************************************************************
Tiết 4
Ngày soạn: 20.8.2018
Ngày dạy: 24.8.2018
Tập làm văn
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của VB và xác định được chủ đề của VB cụ thể.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
1. Kiến thức.
- Chủ đề văn bản. Những biểu hiện của chủ đề văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản
- Trình bày một văn bản ( nói – viết ) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt.
4. Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp: Tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: Nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
+ Thực hành có hướng dẫn : tạo lập văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày.
+ Động não: phân tích các ví dụ để rút ra vai trò tác dụng của chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Dự kiến khả năng tích hợp cho bài học: VB tôi đi học, tài liệu, các đoạn văn (bảng phụ).
HS: Soạn bài. Ôn lại tính liên kết, tính mạch lạc và bố cục trong văn bản.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số của HS
2.Bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của HS
3. Bài mới: Hoạt động1: GV giới thiệu bài
Hoạt động2: HD tìm hiểu nội dung bài
Họat động của GV & HS
Nội dung
Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản
GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh, sau đó trả lời các câu hỏi:
-Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?(Nhớ lại ngày đầu tiên đi học)
-Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?(Bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc thuở thiếu thời)
- Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học. Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này?
*Học sinh thảo luận: Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết: Chủ đề của văn bản là gì?
Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, câu ntn?
- Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
(a.Trên đường đi học
b.Trên sân trường
c.Trong lớp học
*Thảo luận: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1/13: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản Rừng cọ quê tôi
Bài 2/14: Thảo luận nhóm:Ý nào trong bài tập sẽ làm cho bài viết lạc đề?
Bài 3/14: Thảo luận nhóm:Bổ sung, lựa chọn, điều chỉnh lại các từ, các ý cho thật sát với yêu cầu của đề bài.
(Tuỳ theo cách sửa lại của HS)
I. CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.
1.Ví dụ: Văn bản Tôi đi học
* Chủ đề: Sự hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học, qua đó bộc lộ cảm xúc của mình về kỷ niệm sâu sắc ấy.
2. Ghi nhớ: mục 1 sgk/12
II. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.
VD: Văn bản Tôi đi học
-Nhan đề: Tôi đi học.
-Các từ ngữ: những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học .
-Các câu: Hôm nay tôi đi học.
Hằng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
àNhan đề, các từ ngữ, các câu đều hướng về chủ đề của văn bản.
* Ghi nhớ: sgk/12
III. LUYỆN TẬP.
Bài 1/13
a. Căn cứ vào:
- Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Các đoạn: Giới thiệu cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
b. Các ý lớn của phần thân bài được sắp xếp hợp lý, không nên thay đổi.
c. Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ.
Bài 2/14 Ý câu b và câu d sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Bài 3/14 a. Giữ nguyên
b.Con đường đi lại quen thuộc mọi ngày dường như trở nên mới lạ
c. Bỏ d. giữ nguyên
4. Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ sgk/12
Dặn dò: Học bài, làm bài tập còn lại vào vở. Soạn bài Trong lòng mẹ.
****************************************************
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 1 Toi di hoc_12400644.doc