HĐ 1: Tìm hiểu thành phần gọi – đáp. ( 10 phút)
GV chiếu 2 ví dụ a, b phần I.sgk.tr 31.
-Từ nào được dùng để gọi ? Từ ngữ nào được dùng để đáp?
Hs: - Này: gọi; Thưa ông: đáp.
+ Những từ ngữ dùng để gọi – đáp có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu không?
HS. Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu.
+ Từ Này được dùng để gọi, Cụm từ Thưa ông được dùng để đáp. Từ nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc thoại ?
HS:
- Này: tạo quan hệ giao tiếp.
- Thưa ông: duy trì quan hệ giao tiếp.
+ Các từ ngữ “này”, “thưa ông” được gọi là thành phần gì trong câu ?
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 tiết 103: Tiếng Việt: Các thành phần biệt lập (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 NS.18.1.ND: 22/1/2015
Tiết: 103.
Tiếng Việt: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TT)
I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.:
1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần gọi – đáp, thành phụ chú.
- Công dụng của thành phần gọi – đáp, thành phụ chú.
2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần gọi – đáp, thành phụ chú trong câu.
- Đặt câu có sử dụng thành phần gọi – đáp, thành phụ chú.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: SGK, STK, Giáo án.
-HS: Đọc và soạn bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Kiểm tra bài cũ ( 5 phút).
HS :- Xác định thành phần biệt lập? Gọi tên các thành phần đó?
- Kể tên các thành phần biệt lập đã học ? Tác dụng của mỗi thành phần đó ?
2. Giới thiệu bài mới: ( 1 phút)- Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những tác dụng nhất định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp những thành phần biệt lập đó?
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu thành phần gọi – đáp. ( 10 phút)
GV chiếu 2 ví dụ a, b phần I.sgk.tr 31.
-Từ nào được dùng để gọi ? Từ ngữ nào được dùng để đáp?
Hs: - Này: gọi; Thưa ông: đáp.
+ Những từ ngữ dùng để gọi – đáp có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu không?
HS. Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu.
+ Từ Này được dùng để gọi, Cụm từ Thưa ông được dùng để đáp. Từ nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc thoại ?
HS:
- Này: tạo quan hệ giao tiếp.
- Thưa ông: duy trì quan hệ giao tiếp.
+ Các từ ngữ “này”, “thưa ông” được gọi là thành phần gì trong câu ?
HS: Thành phần gọi- đáp.
+ Em hiểu thế nào là thành phần gọi- đáp? Thành phần gọi- đáp được dùng để làm gì?
=> GV chốt lại và cho HS nêu khái niệm về TP gọi – đáp.
GV: Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1/SGK/32
Học sinh xác định à Học sinh khác nhận xét bổ sung à Giáo viên nhận xét, đánh giá?
*Bài tập 1: Trang 32
- Tìm thành phần gọi-đáp trong đoạn trích.
+ Từ dùng để gọi “này”.
+ Từ dùng để đáp “vâng”.
+ Quan hệ trên - dưới.
+ Thân mật: Hàng xóm láng giềng cùng
cảnh ngộ.
HĐ 2: Tìm hiểu TP phụ chú. ( 10phút)
* Vd a, b - phần II.
- Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc mỗi câu có thay đổi không ? Vì sao ?
HS: -Không,vì nó không phải là một bộ phận thuộc cấu trúc cú pháp của câu.
+ Các từ ngữ in đậm ở câu (a) chú thích cho cụm từ nào?
HS: - Chú thích cho “đứa con gái đầu lòng của anh”
+Trong câu (b), cụm C - V in đậm chú thích điều gì?
HS: - Giải thích điều “Lão không hiểu tôi”.
- Các cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất của anh”, “tôi nghĩ vậy” được gọi là thành phần gì?
HS: Thành phần phụ chú.
+ Em hiểu thế nào là thành phần phụ chú ? Thành phần phụ chú được đặt trong câu để làm gì?
+Về hình thức, các từ ngữ in đậm được ngăn cách với thành phần câu bằng những dấu gì?
HS: - Dấu gạch ngang với dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc hai dấu gạch ngang
GV đưa Ví dụ: Tìm thành phần phụ chú trong các ví dụ sau:
1. Bác Ba đã thực hiện được nguyện vọng cuối cùng của người đồng đội cũ (Anh Sáu) trao tận tay cho Thu chiếc lược ngà.
2. Ngay từ bây giờ - cô giáo nói - lớp ta cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.
3.Truyện viết về một thị trấn nhỏ ở Lào Cai luôn chìm trong sương mù : Sa pa.
HS: TPPC.( Anh Sáu)
Cô giáo nói –
SaPa.
- Các thành phần gọi - đáp và phụ chú được gọi là các thành phần biệt lập. Vì sao em gọi đó là thành phần biệt lập?
=> GV chốt lại và cho HS nêu khái niệm về TP phụ chú.
HĐ 3: GV tổng kết " Cho HS đọc ghi nhớ SGK/ 32.
HĐ 4: Luyện tập: ( 15 phút)
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1,2,3,4.
Học sinh đọc to bài tập 2 à Xác định yêu cầu? Tìm thành phần gọi - đáp trong câu ca dao? Lời gọi - đáp đó hướng đến ai?
- HS: Một học sinh nhận xét, bổ sung à
- GV: Nhận xét, đánh giá.
Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 3. Xác định theo yêu cầu ? Từng đoạn trích à học sinh nhận xét, bổ sung à giáo viên nhận xét, đánh giá?
Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 4? Xác định theo yêu cầu? à Học sinh nhận xét,
bổ sung à giáo viên nhận xét đánh giá?
Bài 5: GV hướng dẫn HS viết đoạn văn.
GV: Hướng dẫn:
- Về nội dung: TPPC với các từ ngữ trong đoạn văn.
- Về hình thức: Chú ý chọn dấu câu.
GV: Đọc mẫu một đoạn.
Chúng ta – những người chủ thực sự của tương lai – phải xác định được mình sẽ làm gì trong cuộc hành trình bước vào thế kỉ mới. Chắc chắn điều không thể thiếu là chúng ta phải nắm vững kiến thức khoa học – chìa khóa để mở toang cánh cửa tương lai.
I. Thành phần gọi – đáp:
1. Ví dụ: SGK/31.
2. Nhận xét:
- Này : Gọi -> tạo quan hệ giao tiếp.
- Thưa ông : đáp -> duy trì quan hệ giao tiếp.
=> Không nằm trong sự việc đựơc diễn đạt,được dùng dể tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
3.Kết luận: Thành phần gọi - đáp là thành phần biệt lập được dùng để tạo lập cuộc thoại hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
*. Ghi nhớ: ý 2(sgk)
II. Thành phần phụ chú:
1. Ví dụ: SGK/31,32.
2. Nhận xét:
a. Và cũng là đứa con duy nhất của anh Þ chú thích thêm cho “đứa con gái đầu lòng của anh”
b. Tôi nghĩ vậy -> kết cấu C-V chỉ suy nghĩ trong tâm trí tác giả.
3. Kết luận:
- Thành phần phụ chú là thành phần biệt được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
- Thành phần phụ chú thường được đặt giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy; giữa hai dấu gạch ngang ; giữa hai dấu phẩy, hoặc giữa hai dấu ngoặc đơn ; sau dấu hai chấm.
*. Ghi nhớ: ý 3(sgk)
III. Ghi nhớ: SGK/32
IV. Luyện tập:
Bài 1: Thành phần gọi – đáp:
- Này (trên) - Vâng (dưới)
Bài 2: Bầu ơi ® Hướng tới mọi người.
Bài 3-4: Thành phần phụ chú:
a. Kể cả anh ® mọi người.( chỉ rõ đối tượng)
b. Các thầy người mẹ ® Những người nắm giữ chìa khóanày.( cụ thể về những đối tượng)
c. Những ngườithế kỉ tới ® lớp trẻ.( nhấn mạnh vai trò của lớp trẻ..)
d. Có ai ngờ , Thương thương quá đi thôi ® Nêu thái độ của tác giả trước sự việc, sự vật.
Bài 5: Cho HS viết đoạn văn có thành phần phụ chú.( khoảng 3-> 5 câu).
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ( 4 phút)
1. Củng cố:
? Thế nào là thành phần gọi đáp ?
? Thế nào là thành phần phụ chú ? Cho VD minh họa.
2. Hướng dẫn tự học:
- Học ghi nhớ SGK, viết đoạn văn có sử dụng thành phần phụ chú.
- Ôn kĩ lí thuyết văn NL về một sự việc, hiện tượng đời sống để chuẩn bị làm kiểm
tra 2 tiết (Bài TLV số 5) ; Chuẩn bị bài “LK câu và LK đoạn văn”.
*******************
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoi ngu va dac diem cua khoi ngu_12440576.doc