Giáo án Ngữ văn 9 tiết 43: Đồng chí (Chính Hữu)

2. Biểu hiện của mối tình đồng chí

+ Ruộng nương gửi bạn thân cày

Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính

-> Ngôn ngữ thơ bình dị, hàm súc, giàu hình ảnh, NT nhân hóa

- Sự cảm thông sâu xa hoàn cảnh gia đình, những tâm tư, trăn trở nỗi lòng của những người đồng đội. Họ hiểu và chia sẻ cả những ý nghĩ thầm kín riêng tư nhớ nhà, nhớ người thân cũng như ý chí lớn lao ra đi cứu nước của người lính => Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương

+ Anh - tôi: cơn ớn lanh, sốt, áo rách vai, quần vài miếng vá, miệng cười buốt giá

-> Cấu trúc câu thơ đối xứng nhau, hình ảnh tả thực

- Sự gắn bó, sẻ chia những gian khổ, thiếu thốn vì bệnh tật, trang bị

+ Thương nhau tay nắm lấy bàn tay

-> Hình ảnh, ngôn ngữ thơ giản dị mà hàm súc, có ý nghĩa biểu tượng

- Tình đoàn kết, gắn bó, cảm thông, yêu thương giữa những người lính

 

doc6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 2696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 tiết 43: Đồng chí (Chính Hữu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 43: ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) I- Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Thái độ - Gd cho HS lòng yêu mến, kính phục các chiến sĩ cách mạng. - GD tinh thần vượt khó, đoàn kết và lòng yêu nước. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ:đọc, nghe, nói, viết. Năng lực giao tiếp - Năng lực sáng tạo: đọc diễn cảm, cảm thụ, phân tích, bình tác phẩm văn học - Năng lực giải quyết vấn đề 5. Tích hợp giáo dục quốc phòng an ninh: Cuộc sống vất vả, gian khổ của bộ đội ta trong kháng chiến II. Tài liệu và phương tiện - GV: Bài soạn + Video, ảnh tư liệu về anh bộ đội Cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp, chân dung nhà thơ, Bồi dưỡng Ngữ văn 9, Tư liệu Ngữ văn 9, Tạp chí Văn học và tuổi trẻ. - HS: Bài soạn, Tư liệu về tác giả và tác phẩm, Bồi dưỡng Ngữ văn 9 III- Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên bài thơ đã học viết về cảm xúc của người lính? Đó là bài thơ nào?( Tiếng gà trưa) 3. Giới thiệu bài mới * Tích hợp nội dung giáo dục QPAN Cho HS xem hai đoạn video. Đoạn video gợi cho em cảm xúc gì về cuộc sống của quân dân ta trong kháng chiến? HS trình bày cảm nhận GV: Cuộc kháng chiến chống Pháp đã đi qua nhiều thập kỉ nhưng dư âm của nó thì vẫn còn vang vọng mãi về sau. Chiến thắng oanh liệt hào hùng đã phải trả bằng biết bao gian khổ hi sinh mồ hôi và xương máu của thế hệ cha ông. Ngày hôm nay lật lại từng trang lịch sử thế hệ chúng ta vẫn còn cảm thấy xúc động và kính trọng vô cùng những hi sinh trong quá khứ. Đoạn phim đã tái hiện lại cảnh kéo pháo vô cùng gian khổ cảnh đoàn dân công nối đuôi nhau thồ hàng đi ra trận. Tiếng bom rơi, tiếng đạn nổ xé tai, những vệt sáng lóe lên, cái chết chỉ cách có gang tấc. Không gì đo đếm được những hi sinh thầm lặng của một thời. Văn học VN trong kháng chiến cũng đã ghi lại trung thực những vất vả và hi sinh ấy, những nhà thơ nhà văn của ta đã trở thành “người thư kí trung thành của thời đại” khi đưa vào trong tác phẩm cuả mình chất liệu nóng hổi từ cuộc sống. Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài thơ....của Chính Hữu. Hoạt động 2: 4. Dạy học bài mới Đọc diễn cảm Gv hướng dẫn đọc-> gọi học sinh đọc Gọi 1 HS đọc thuộc lòng Bước 1- Chuyển giao Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Ý nghĩa của nhan đề Bước 2- HS thực hiện Bước 3 – HS báo cáo Nhóm chuyên gia giải đáp thác mắc Bước 4- Đánh giá GV bình về phong cách tác giả. * So sánh bài “Đồng chí” với “Ngày về” *Những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp các tác phẩm viết về người lính như: Đèo cả (Hữu Loan), Tây tiến (Quang Dũng). I- TIẾP XÚC VĂN BẢN 1-Đọc văn bản 2- Tìm hiểu chú thích a. Tác giả * ChÝnh H÷u (1926- 2000) tªn thËt lµ TrÇn §×nh §¾c, quª Can Lộc, Hà Tĩnh. - ¤ng là nhà thơ chiến sĩ chủ yếu là viết về đề tài người lính và chiến tranh. -Tác phẩm chính: tập thơ “Đầu súng trăng treo” b. Tác phẩm - S¸ng t¸c năm 1948: kết quả của những trải nghiệm thực và những cảm xúc sâu xa, mạnh mẽ của tác giả đối với đồng đội trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 - Biểu thị 1 t/c mới quan hệ mới giữa người – người trong CM, k/c. -> “Đồng chí” là 1 trong những tác phẩm tiêu biểu nhất viết về người lính CM trong văn học k/c chống Pháp c. Từ khó *Hoạt động 2: 4. Dạy học bài mới Bước 1- Chuyển giao Nhóm 1: Cơ sở của tình đồng chí được thể hiện qua chi tiết nào? Yếu tố nghệ thuật đặc sắc? Tình đồng chí hình thành trên cơ sở nào? Nhóm 2: Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó được thể hiện qua chi tiết nào? Yếu tố nghệ thuật có gì đặc sắc? Tình đồng chí mang những biểu hiện cao đẹp nào? Nhóm 3: Phân tích vẻ đẹp của ba câu thơ cuối? Vẻ đẹp của hình ảnh người lính ở buổi đầu của cuộc kccP? Bước 2- HS thực hiện Bước 3 – HS báo cáo Bước 4- Đánh giá Bài thơ khai thác hình tượng người lính ở phương diện chủ yếu nào? (Vẻ đẹp tinh thần – Tình đồng chí) Những người đồng chí trong bài thơ xuất thân từ những miền quê nào? NT miêu tả? Phân tích giá trị biểu đạt? Điểm giống nhau của những người lính về hoàn cảnh xuất thân? Họ gặp gỡ nhau trong hoàn cảnh nào? Phân tích ý nghĩa hình ảnh “Súng bên súng, đầu sát bên đầu”? Những người lính khi vào quân đội họ có điểm chung gì? Tình cảm của những người lính được diễn tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào? Phân tích sự độc đáo về vị trí, hình thức NT, ND ý nghĩa câu thơ “Đồng chí” trong sự phát triển mạch cx bài thơ? Từ đó nhận xét về cách triển khai ý thơ đoạn 1,2? Theo t/g tình đồng chí được hình thành trên những cơ sở nào? Tình cảm đó khác với những quan hệ tình cảm trước đó ntn? (tình bạn bè, quan hệ vua tôi) Tình đồng chí trước hết được biểu hiện cụ thể ntn? Đặc sắc về NT trong 3 câu thơ mở đầu đoạn 2? Vẻ đẹp tình đồng chí được diễn tả ở đây là gì? Suy nghĩ gì về từ “mặc kệ” trong câu “Gian nhà không mặc kệ gió lung lay”? Tình đồng chí còn được biểu hiện qua những chi tiết, hình ảnh thơ nào? NX đặc điểm cấu trúc câu thơ, cách lựa chi tiết, hình ảnh miêu tả? Có tác dụng diễn tả tình cảm gì giữa những người lính? Câu thơ nào khiến em xúc động nhất trước tình đồng chí của người lính? Phân tích sức gợi tả, gợi cảm của câu thơ? Tích hợp QPAN: Những câu thơ của Chính Hữu với những chi tiết chân thực đến nhói lòng gợi ta nhớ đến Hồng Nguyên với bài “Nhớ” (GV đọc 1 đoạn) Quang Dũng với Tây tiên (GV đọc) câu chuyện về anh vệ túm, vệ trọc (quần áo rách phải lấy dây rừng buộc túm lại, sốt rét rụng hết tóc, đầu trọc lóc như sư, nước da thiếu máu xanh xao) Dân tộc ta đã trải qua những năm tháng gian khổ vì cuộc kháng chiến của ta là cuộc k/c “toàn dân toàn diện và tự lực cánh sinh” . Càng thấu hiểu những mất mát hi sinh của dân tộc trong quá khứ ta càng thêm trân trọng c/s hòa bình đang có hôm nay. II- ĐỌC _ HIỂU VĂN BẢN 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí + Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá -> NT đối, sử dụng thành ngữ -Những người lính ra đi từ 2 miền quê khác nhau: đồng bằng ven biển, đồi núi trung du nhưng có những điểm chung: nghèo khó, họ đồng cảnh (những người nông dân nghèo mặc áo lính) + súng bên súng đầu sát bên đầu ->Ý nghĩa tả thực (h/a những người lính đứng gác sát cánh bên nhau) + tượng trưng -Những người lính chung lí tưởng, mục đích chiến đấu BVTQ Sự gặp gỡ của lòng yêu nước, căm thù giặc) Đồng ngũ (cùng chung 1 đội ngũ – đội quân cách mạng) + đêm rét chung chăn- tri kỉ -> H/a cụ thể, giản dị, giàu sức gợi cảm - Tình cảm gắn bó, sẻ chia của những người lính trong k/c, khó khăn gian khổ Đồng cảm *Mở rộng: Bát cơm sẻ nửa chăn sui đắp cùng (VBắc – THữu) Đồng đội ta là hớp nước uống chung, bát cơm sẻ nửa..(Chính Hữu) + Đồng chí! -> cấu trúc câu thơ đặc biệt đứng giữa bài thơ như 1 cái lưng ong thắt lại tạo ra 1 kết cấu lạ, kết cấu “hình bó mạ” như 1 cái bản lề khép mở 2 ý thơ: cơ sở của tình đồng chí, biểu hiện tình đồng chí và gắn kết đoạn 1, đoạn 2 của bài thơ - Tình đồng chí là kết tinh tình cảm giữa những người lính: đồng cảnh + đồng ngũ + đồng cảm đồng chí Là 1 sự phát hiện, khẳng định thứ tình cảm mới lạ, mới nảy sinh trong cuộc kháng chiến gian khổ, vĩ đại của dân tộc. Đây là 1 tình cảm thiêng liêng, gắn bó giữa những con người cùng chung 1 chiến hào, nhiệm vụ 2. Biểu hiện của mối tình đồng chí + Ruộng nương gửi bạn thân cày Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính -> Ngôn ngữ thơ bình dị, hàm súc, giàu hình ảnh, NT nhân hóa - Sự cảm thông sâu xa hoàn cảnh gia đình, những tâm tư, trăn trở nỗi lòng của những người đồng đội. Họ hiểu và chia sẻ cả những ý nghĩ thầm kín riêng tư nhớ nhà, nhớ người thân cũng như ý chí lớn lao ra đi cứu nước của người lính => Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương + Anh - tôi: cơn ớn lanh, sốt, áo rách vai, quần vài miếng vá, miệng cười buốt giá -> Cấu trúc câu thơ đối xứng nhau, hình ảnh tả thực - Sự gắn bó, sẻ chia những gian khổ, thiếu thốn vì bệnh tật, trang bị + Thương nhau tay nắm lấy bàn tay -> Hình ảnh, ngôn ngữ thơ giản dị mà hàm súc, có ý nghĩa biểu tượng - Tình đoàn kết, gắn bó, cảm thông, yêu thương giữa những người lính Kết thúc bài thơ miêu tả cảnh tượng gì? Với những hình ảnh nào? NX hình ảnh kết thúc bài thơ? Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh thơ đó? Gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu của họ? Qua hình ảnh kết thúc bài thơ, em hiểu biết gì về khuynh hướng sáng tác của thơ ca kháng chiến chống Pháp? Đặc sắc NT của bài thơ? GV giải thích khái niệm: lãng mạn cách mạng. Phân biệt với lãng mạn trong thơ ca lãng mạn? Giá trị nội dung bài thơ? ? Đóng góp gì cho thơ ca viết về người lính? ?Nhận xét về NT của VB này? ?Nêu nội dung chính của VB này? 1 H/s đọc ghi nhớ 3. Vẻ đẹp của mối tình đồng chí, biểu tượng của cuộc đời người lính. + Đêm nay rừng hoang sương muối . Đầu súng trăng treo. - Cảnh phục kích giặc giữa rừng khuya: khẩu súng – người lính – vầng trăng -> Hình ảnh thơ độc đáo, hàm súc, cô đọng, gợi nhiều liên tưởng * Ý nghĩa hiện thực: cuộc chiến đấu gian khổ, h/ả những người lính trong đêm phục kích giặc. * Ý nghĩa biểu tượng lãng mạn: Tư thế bình tĩnh, lạc quan, tình thần đoàn kết của người chiến sĩ trong chiến đấu, chất trữ tình trong đời sống tâm hồn người lính. Súng và trăng: gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu – chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ Sự kết hợp chất hiện thực và cảm hứng LM trong thơ ca kháng chiến (điểm khác biệt nổi bật giữa VH HĐ và VH TĐ) => Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của người lính III.Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng - Các câu thơ sóng đôi, đối ứng. - Tả thực-lãng mạn. - Hình ảnh gợi cảm giàu ý nghĩa biểu tượng. - Lời thơ cô đúc ,hàm súc, giàu ý nghĩa. 2. Nội dung: Bài thơ thể hiện hình tượng người lính CM bình dị cao cả, xuất thân từ nhân dân, ra đi vì nghĩa lớn,trải qua gian lao thiếu thốn vẫn lạc quan,đẹp nhất ở họ là tình đồng chí đồng đội gắn bó keo sơn,thắm thiết. * Ghi nhớ: sgk Hoạt động 3: 5. Luyện tập- Củng cố + Hoàn cảnh đất nước ta giai đoạn 1945-1975? + Vì sao hình tượng người lính trở thành hình tượng trung tâm của văn học kháng chiến? Kể tên một số tác phẩm thơ viết về hình tượng người lính 1945-1975? + Vẻ đẹp của hình tượng người lính trong văn học kháng chiến: Lí tưởng sống và chiến đấu, tình yêu Tổ quốc, lòng dũng cảm, sự lạc quan, tình đồng chí đồng đội. Hoạt động 4: 6. Hoạt động tiếp nối: Làm bài tập về nhà: - Ba câu thơ cuối của bài thơ “Đồng chí” được coi là những vần thơ đẹp nhất của bài thơ. Hãy làm sáng tỏ. - Vẻ đẹp của hình ảnh người lính ở buổi đầu của ckcc Pháp thể hiện trong bài thơ “Đồng chí” như thế nào? - Ôn tập phần văn học trung đại. Chuẩn bị kiểm tra một tiết phần văn học trung đại. 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra 1 tiết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIET 43 DONG CHI TICH HOP ANQP_12466332.doc