TIẾT 58: BẾP LỬA
___ Bằng Việt___
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỷ niệm về tình bà cháu, đồng thời thể hiện chân thành tình cảm của cháu đối với bà.
- Thấy được sự sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Những xúc cảm của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng nhận diện,phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận trong bài thơ.
- Liên hệ thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm quê hương, đất nước.
3. Thái độ.
- Yêu thích thơ hiện đại Việt Nam, giáo dục các em lòng kính yêu quý trọng người bà.
20 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 12 - Giáo viên: Mai Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục.
2. Kỹ năng.
- Biết sửa chữa bài viết của mình và nhận xét bài làm của bạn.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc nhận ra ưu nhược điểm trong bài làm, tự giác sửa lỗi mắc phải khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên:
+ Soạn bài: Soạn giáo án, tư liệu (lỗi sai của HS).
- Học sinh:
+ Soạn bài: Ôn lại phần văn học trung đại.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Tổ chức.
Sĩ số: 9A
2. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra đầu giờ.
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Khởi động
Gv giới thiệu vào giờ trả bài
* Hoạt động 2: Nội dung
Hoạt động dạy học
Nội dung
Nhận xét những ưu nhược điểm trong bài làm của học sinh.
GV trả bài và chữa những lỗi học sinh thương mắc phải trong bài làm của mình.
Nhận xét bài làm của H/s trước lớp.
I. Đề bài
Tiết 42.
- Trắc nghiệm: 5 câu
- Tự luận: 2 câu
II. Phân tích đề - Đáp án.
Phân tích đề
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm (2đ).
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
B
B
1b, 2c, 3a, 4a
- Câu 1, 2, 3, 4 mỗi ý đúng 0,25 đ
- Câu 5 mỗi ý đúng 0,25 đ
Phần tự luận (8đ).
Câu 1 (3 đ):
- Vũ Nương là người con gái thuỳ mị nết na, lấy Trương Sinh một người ít học, tính hay đa nghi.
- Trương Sinh phải đi lính chống giặc Chiêm. Vũ Nương ở nhà sinh con, chăm sóc mẹ chồng chu đáo. Mẹ chồng ốm rồi mất.
- Trương Sinh trở về, nghe câu nói ngây thơ của con và nghi ngờ vợ không chung thủy.
- Vũ Nương bị oan nhưng không thể minh oan, đã tự tử ở bến Hoàng Giang nhưng nàng lại được Linh Phi cứu giúp.
- Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp Phan Lang một người cùng làng. Phan Lang được Linh Phi giúp trở về trần gian.
- Phan Lang về và gặp Trương Sinh, Vũ Nương được giải oan - nhưng nàng không thể trở về trần gian.
Câu 2 (5 đ): + Về nội dung nêu được các ý sau:
+ Mở đoạn: Vị trí đoạn trích và cảm nhận chung về 8 câu thơ cuối trong đoạn trích (đoạn trích ở phần 2 là những câu thơ hay nhất diễn tả tâm trạng lẻ loi,cô đơn, buồn tủi, sợ hãi..)
+Phát triển đoạn: Cảm nhận khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích cảnh đẹp nhưng buồn và quạnh hiu, chứa đựng biết bao nỗi niềm chất chứa của nàng Kiều :
+ Con thuyền không bến đậu, không nơi chốn quay về gợi nhớ nỗi nhớ, nỗi cô đơn của người đi xa, muốn trở về bên gia đình êm ấm, bên bạn bè thân thương
+ Hoa trôi man mác...về đâu? -> nỗi lo lắng, xót xa, buồn tủi về cảnh ngộ lênh đênh chìm nổi trước sóng gió cuộc dời.
+... nội cỏ rầu rầu ... một màu xanh xanh: ảm đạm. vô vọng, buồn triền miên
+...gió cuốn mặt duềnh, ... Ẩm ầm tiếng sóng kêu: gợi sự việc kinh khủng, hãi hùng, như dự báo tai biến, nguy nan sắp ập xuống, nỗi lo lắng, sợ hãi khủng khiếp.
- Điệp ngữ “buồn trông”: tạo thành điệp khúc cho đoạn thơ, khúc tâm trạng Thuý Kiều. Nỗi buồn trong Kiều cứ triền miên, cứ dai dẳng, đeo bám, tạo thành cái vòng luẩn quẩn không lối thoát
- Qua những ngôn từ và hình ảnh miêu tả cảnh vật, băng cách sử dụng khéo léo và tinh tế bút pháp tả cảnh ngụ tình, Câu hỏi tu từ, Nguyễn Du đã cho ta hiểu và cảm thương với tâm trạng nàng Kiều.
+ Kết đoạn: Ta xót xa, thương cảm cho số phận người con gái tài hoa bạc mệnh Ta hiểu thêm tấm lòng của Nguyễn Du luôn đồng cảm và trân trọng đối với số phận của những người phụ nữ ở dưới chế độ
phong kiến xưa.
III. Nhận xét.
1. Ưu điểm:
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- Phần trắc nghiệm làm tốt.
- Phần tự luận:
Nêu được những ý cơ bản.
- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học
- Tóm tắt truyện được
2. Tồn tại:
- Phần tự luận hiểu hầu hết câu 2 viết chưa sâu.
- Cảm nhận chưa sâu sắc.
- Nhiều em còn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, chính tả:
- Một số bài kết quả thấp.
IV. Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi.
1.Trả bài.
2. Giải đáp thắc mắc:
3. Sửa lỗi:
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà
4. Củng cố.
- Lấy điểm.
- Nhận xét ý thức học tập trong giờ.
- GV nhắc lại những lỗi cần tránh.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại bài, sửa lỗi, bổ sung ND còn thiếu trong bài làm.
- Soạn VB Bếp lửa.
_____________________________________________________
Ngày soạn: 10/11/2018
Giảng: /11/2018
TIẾT 58: BẾP LỬA
___ Bằng Việt___
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỷ niệm về tình bà cháu, đồng thời thể hiện chân thành tình cảm của cháu đối với bà.
- Thấy được sự sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Những xúc cảm của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng nhận diện,phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận trong bài thơ.
- Liên hệ thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm quê hương, đất nước.
3. Thái độ.
- Yêu thích thơ hiện đại Việt Nam, giáo dục các em lòng kính yêu quý trọng người bà.
4. Các năng lực cần hướng tới:
- Năng lực GQVĐ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực quản lí bản thân.
- Năng lực thưởng thức VH thẩm mĩ.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên:
+ Soạn bài: Soạn giáo án, bảng phụ.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng.
- Học sinh:
+ Soạn bài: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Tổ chức.
Sĩ số 9A:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài "Đoàn thuyền đánh cá", nêu ND chính của bài?
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Khởi động.
Trong bài Tiếng Gà Trưa Xuân Quỳnh nói về anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại nhớ tới bà với bao kỉ niệm của tuổi ấu thơ,tình cảm bà cháu thật cảm động. Bằng Việt khi đang du học ở Liên Xô lại nhớ về bà mình gắn với hình ảnh bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
Hoạt động dạy học
Nội dung
GV hướng dẫn và gọi hs đọc.
H/s đọc: To, rõ, chính xác, chậm rãi, tình cảm, lắng đọng...
Giới thiệu những nét chính về T/g?
Dựa vào phần chú thích(sgk) nêu ngắn gọn về tác giả tác phẩm?
Nêu thể loại của bài thơ?
Bố cục được chia làm mấy phần?
Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ?
- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà.
HS đọc khổ 1
- Sự hồi tưởng của tg bắt đầu từ h/a nào?
- Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong 3 câu thơ đầu tiên? Phân tích các từ “ chờn vờn, ấp iu, biết mấy nắng mưa” để thấy được t/d của biện pháp nt này?
Bình: “ Chờn vờn” vừa gợi lên ánh lửa chập chờn trong làn sương sớm, vừa gợi lên cái h/a mờ nhòa trong kí ức theo thời gian. “ Ấp iu” gợi bàn tay kiên nhẫn khéo léo và tấm lòng chi chút của người bà rất phù hợp với thao tác nhóm bếp. “ Biết mấy nắng mưa” gợi c/đ lo toan vất vả của bà.
- Qua biện pháp lặp từ và các từ ngữ miêu tả, em hình dung ra tâm trạng gì của người cháu?
- H/a bếp lửa đã gợi những năm tháng tuổi thơ ntn? Tuổi thơ của tác giả gắn với sự kiện nào?
- Thành ngữ “ đói mòn đói mỏi”, “khô rạc ngựa gầy” gợi những năm tháng tuổi thơ ntn?
Trong kí ức của người cháu theo em kỉ niệm tuổi thơ nhớ nhất là gì?
(Khói hun nhèm mắt cháu..sống mũi còn cay)
Những câu thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Trong những năm tháng Tuổi thơ nhiều gian khổ thiếu thốn, nhọc nhằn đó cháu đã được bà chăm sóc ntn?
Sống giữa cái nghèo đói nhất, bị giặc tàn phá, đốt làng như vậy, nhưng tinh thần bà ntn?
Vẫn vững lòng và dặn cháu
Viết thư chớ kể này, kể nọ
Nhận xét của em về lời dặn?
Bà là một người có phẩm chất ntn?
Bình: Ở bà sáng lên phẩm chất của người bà, người mẹ VN anh hùng.
Kỉ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơtheo em hình ảnh bếp lửa có ý nghĩa với tuổi thơ của người cháu?
Hs đọc tiếp.
Ở đoạn thơ này bên cạnh h/a bếp lửa tác giả còn gợi nhớ âm thanh nào luôn gợi nhắc về bà?
Tiếng chim tu hú gợi nhớ điều gì?
Qua âm thanh của tiếng tu hú ta thấy được tâm trạng gì của người cháu?
Chuyển giao NVHT.
NV1: Tìm những câu thơ thể hiện suy ngẫm của người cháu về bà?
NV2: Đoạn thơ sử dụng thành công biện pháp tu từ gì? Phân tích để thấy được ý nghĩa của biện pháp tu từ đó?
NV3: Trong bài thơ, h/a bếp lửa được nhắc lại bao nhiêu lần? Vì sao tg lại đi tới ca ngợi và kđ: “ Ôi kì lạ và thiêng liêng”?
NV4: Tại sao trong 2 câu thơ: “ Một dai dẳng” tg ko nhắc đếm “bếp lửa” mà lại là “ngọn lửa”?
NV5: Cảm nhận của em về giọng điệu và tình cảm trong khổ thơ cuối?
Bước 2: Thực hiện NVHT.
Hs hoạt động nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện NVHT.
- GV nhận xét, chốt.
Tìm những câu thơ thể hiện suy ngẫm của người cháu về bà?
Đoạn thơ sử dụng thành công biện pháp tu từ gì? Phân tích để thấy được ý nghĩa của biện pháp tu từ đó?
Trong bài thơ, h/a bếp lửa được nhắc lại bao nhiêu lần? Vì sao tg lại đi tới ca ngợi và kđ: “ Ôi kì lạ và thiêng liêng”?
Tại sao trong 2 câu thơ: “ Một dai dẳng” tg ko nhắc đếm “bếp lửa” mà lại là “ngọn lửa”?
Cảm nhận của em về giọng điệu và tình cảm trong khổ thơ cuối?
- Khái quát về nội dung nghệ thuật của bài thơ?
Hs đọc ghi nhớ T 146.
* Hoạt động 3: Luyện tập
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản:
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả, tác phẩm.
*Tác giả:
-Bằng Việt-Nguyễn Việt Bằng (1941), quê Thạch Thất, sinh tại Huế
-Ông bắt đầu làm thơ từ những năm 60, thuộc thế hệ những nhà thơ trưởng thành trong phong trào kháng chiến chống Pháp
- Phong cách:
+Cảm xúc tinh tế
+Giọng thơ tâm tình, trầm lắng
+Giàu suy tư, triết luận
*Tác Phẩm:
-HCST và xuất xứ: năm 1963, khi tác giả đang là sinh viên ngành luật học tập tại Liên Xô, tập thơ “Hương cây – Bếp lửa”(Lưu Quang Vũ)
- Nội dung: nhắc lại những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu để qua đó, tác giả thể hiện lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn bà, cũng là tấm lòng đối với gia đình, quê hương, đất nước.
-Nghệ thuật:
+Bài thơ là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các PTBĐ: biểu cảm, miêu tả, tự sự và bình luận.
+ Bài thơ đặc biệt thành công ở việc sáng tạp hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc, hình ảnh: “bếp lủa”. Bếp lửa khơi gợi nguồn cảm xúc, đánh thức những kỉ niệm đẹp về tình bà cháu và là biểu tượng cho tấm lòng của người bà.
b. Từ khó.
(Sgk T145).
3. Thể loại và bố cục.
- Thể loại: Thơ 8 chữ - thơ tự do.
- Bố cục:
4 phần
+ 3 khổ đầu: h/a bếp lửa khơi nguồn cảm xúc.
+ 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ bên bà, h/a bà gắn liền với h/a bếp lửa.
+ Khổ tiếp theo: suy nghĩ về bà và cuộc đời bà.
+ Khổ cuối: người cháu đi xa không nguôi nhớ về bà.
II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản.
1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu.
* H/a bếp lửa:
“ Một bếp lửa chờn vờn...
Một bếp lửa ấp iu, nồng đượm
Cháu thương bànắng mưa”
Miêu tả, biểu cảm: chờn vờn, ấp iu
- Điệp từ: Một bếp lửa =>thân thương ấp áp, gần gũi, quen thuộc đối với mỗi gđ VN.
=> Giọng thơ bồi hồi xúc động thể hiện tình thương nhớ mênh mông, nhớ bếp lửa, nhớ người bà tần tảo sớm hôm và tấm lòng chi chút thương yêu của bà.
+ Đói mòn đói mỏi
+ Khô rạc ngựa gầy
+ Nhớ khói hun nhèm mắt
+ Cháy tàn cháy rụi.
=> sử dụng các thành ngữ, tuổi thơ có bóng đen ghê rợn của nạn đói năm 1945 có mối lo giặc tàn phá xóm làng.
=>Gợi tả thời thơ ấu bên bà với gian khổ thiếu thốn nhọc nhằn.
- Phương thức: biểu cảm, miêu tả, tự sự
=> Kỷ niệm hiện lên chân thực, sống động. Tuổi thơ nhiều gian khổ thiếu thốn, nhọc nhằn, và ấn tượng ám ảnh tuổi thơ của cháu chính là mùi khói bếp.
* Tình bà cháu:
“Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học ’’
=> Những năm tháng tuổi thơ sống bên bà, trong sự yêu thương dạy dỗ của bà cháu đã sớm có ý thức phải tự lập lo toan.
- Bà dặn cháu: chớ kể này, kể nọ...
Nhà vẫn bình yên
=> Lời dặn nôm na nhưng chân thực và cảm động. H/ả bà hiện lên rõ nét với nững phẩm chất cao quý:
+ Bình tĩnh, vững lòng vượt qua mọi thử thách khốc liệt của chiến tranh,
+ Làm trọn nhiệm vụ hậu phương.
=> Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, là chỗ dựa tinh thần sự cưu mang đùm bọc của bà. Thể hiện cuộc sống có khó khăn hơn nhưng ở bà nghị lực vẫn vững vàng. Tấm lòng thương con thương cháu mênh mông, đức hi sinh cao cả của bà.
+ Tiếng chim tu hú: âm thanh đồng quê quen thuộc, tiếng chim khắc khoải, tha thiết.
- Gợi những câu chuyện bà kể, những cử chỉ, việc làm tận tụy thương yêu của bà. Gợi khoảng cách, sự xa vắng.
=> Tiếng chim tu hú khiến người cháu đắm chìm trong suy tưởng, thể hiện nỗi nhớ thương thăm thẳm vời vợi của cháu về bà.
2. Suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa.
* Suy ngẫm về bà.
“ Mấy chục năm rồi.
Bà vẫn giữ thói quen
Nhóm bếp lửatuổi nhỏ”
- Điệp từ “ nhóm”: sự tần tảo, đức hi sinh, sự chăm lo cho mọi người của bà.
=> Bà không chỉ là người nhóm lửa làm ấm lòng, bà còn là người giữ lửa, truyền lửa ngọn lửa của nìềm tin yêu c/s, làm trỗi dậy những ước mơ tuổi thơ ngọt ngào của cháu.
* Suy ngẫm về h/a bếp lửa:
- Bếp lửa trở đi trở lại 10 lần trong bài thơ.
->Nó gắn liền với h/a người bà, chứng kiến những khó khăn gian khổ của đời bà vì thế mà “ bếp lửa” trở nên thiêng liêng kì diệu.
“ Một ngọn lửa .
Một ngọn ..”
=> “ Ngọn lửa” là h/a trừu tượng. Đó là ngọn lửa của sự sống, của tình thương yêu, của niềm tin son sắc.
=> Từ h/a bếp lửa củi rơm tg đã liên tưởng tới bếp lửa tình người, bếp lửa của tình thương yêu, của đức hi sinh thầm lặng, bếp lửa của tình bà cháu.
“ Dù cháu đã .
bà nhóm bếp lên chưa?
=> Giọng thơ đằm thắm ngọt ngào thể hiện nỗi nhớ niềm thương của cháu: dù c/đ có đổi thay đẹp đẽ, dù không gian thời gian xa cách cháu vẫn không nguôi nhớ về bà.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
Giọng thơ tâm tình. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận.
2. Nội dung:
Những kỷ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu.
* Ghi nhớ.
(Sgk T 146).
IV. Luyện tập.
- Bài tập: "Có người nói rằng" hình ảnh bà trong bài thơ là hình ảnh người nhóm lửa, người giữ lửa" em suy nghĩ gì về nhận xét đó?
- Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà
4. Củng cố.
- Khái quát về nội dung nghệ thuật của bài thơ?
Đây là bài thơ hay, độc đáo viết về tình bà cháu. Lời thơ đẹp, chất thơ trong trẻo trẻ trung. Hình tượng thơ đa kết, xâu chuỗi rất thơ và đầy ấn tượng.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc lòng.
- Chuẩn bị bài:Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
________________________________________________________
Ngày soạn: 10/11/2018
Giảng: /11/2018
TIẾT 59: (HDĐT) KHÚC HÁT RU
NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
___Nguyễn Khoa Điềm___
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do.
- Hiểu và cảm nhận được giá ttrị nội dung và nghệ thuật của bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
1. Kiến thức:
- Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Tình cảm bà mẹ Tà - Ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha trìu mến.
2. Kỹ năng.
- Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ.
- Phân tích được những cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, cảm nhận đượctinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời ký kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
3. Thái độ.
- Có thái độ kính yêu và biết ơn những người mẹ - những người phụ nữ Việt Nam anh hùng.
4. Các năng lực cần hướng tới:
- Năng lực GQVĐ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực quản lí bản thân.
- Năng lực thưởng thức VH thẩm mĩ.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên:
+ Soạn bài: Soạn giáo án, bảng phụ, Sgk.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, nêu vấn đề gợi mở để HS tự tìm hiểu...
- Học sinh:
+ Soạn bài: Đọc và soạn theo hướng dẫn câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Tổ chức.
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt phân tích đoạn thơ:
“ Lên bốn tuổi những cánh đồng xa.”
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Khởi động
Từ chủ đề Người Mẹ - Tình mẹ con trong chiến tranh cách mạng Việt Nam, từ những bà bầm, bà bủ, bà mẹ Việt Bắc, mẹ Tơm, mẹ Suốt...để dẫn vào người mẹ Tà Ôi (Miền Tây Thừa Thiên) vừa nuôi con vừa góp phần đánh Mĩ trong những năm 60 - 70 của thế kỉ 20.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
Hoạt động dạy học
Nội dung
HS đọc bài thơ: Giọng đọc tha thiết, lưu ý các đoạn điệp khúc.
Tìm hiểu thể loại và bố cục của bài thơ?
Người mẹ hiện lên trong những h/c nào?
(Giã gạo, tỉa bắp, chuyển lán..)
Trong h/c thứ nhất người mẹ hiện lên qua những chi tiết nào?
- Em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ Tà Ôi địu con giã gạo?
Tác giả đó dùng những biện pháp tu từ nào trong việc diễn tả tình mẹ con?
Lời ru của mẹ khi giã gạo thể hiện điều gì?
H/a người mẹ địu con tỉa bắp trên nói được miêu tả qua những chi tiết nào?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? T/d?
Cảm nhận của em về h/a người mẹ trong những câu thơ này?
Trong khổ thứ 3 mẹ và em bé làm gì?
Qua đó hiện lên ở mẹ vẻ đẹp gì của người phụ nữ VN?
Chuyển giao NVHT.
NV1: Mẹ gửi gắm những ước mơ gì nơi em bé qua từng đoạn thơ?
NV2: Cảm nhận của em về những mong ước của người mẹ?
Bước 2: Thực hiện NVHT.
Hs hoạt động nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện NVHT.
- GV nhận xét
Mẹ gửi gắm những ước mơ gì nơi em bé qua từng đoạn thơ?
Cảm nhận của em về những mong ước của người mẹ?
- Đoạn 1, 2: tình thương con gắn liền với tình thương bộ đội, thương làng nên ước mơ của mẹ rất giản dị: mong có nhiều gạo nhiều bắp, mong cho con mau khôn lớn để giúp mẹ giúp dân làng nuôi bộ đội.
- Đoạn 3: tình thương con gắn liền với ty đất nước, mẹ mong con mau khôn lớn trở thành người lính chiến đấu vì quê hương, mong con lớn trên đất nước tự do, độc lập.
- “ Con mơ”: mẹ gửi gắm ước mơ, niềm tin, khát vọng vào con, tương lai hi vọng của đất nước.
1 HS đọc to ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập
I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả, tác phẩm.
- Nguyễn Khoa Điềm sinh 1943, quê Thừa Thiên Huế. Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
- Tác phẩm sáng tác 1971, khi tác giả đang công tác ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên.
b. Từ khó.
(Sgk T154).
3. Thể loại và bố cục.
- Thể loại: Thơ tự do.
- Bố cục: Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm 2 lời ru (lời ru của nhà thơ và lời ru của mẹ).
II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản.
1. Hình ảnh người mẹ Tà ôi.
* Mẹ giã gạo:
“ Mẹ giã gạo mẹ..
Nhịp chày nghiêng .
Mồ hôi mẹ rơi
Vai mẹ gầy
Lưng đưa nôi và tim hát.....”
- Một loạt các hình ảnh hoán dụ được sử dụng rất đắt để thể hiện trái tim yêu thương mênh mông của người mẹ nghèo.
- H/a nhân hoá: “ lưng đưa nôi, tim hát”
-> Lưng mẹ là chiếc nôi để con lớn lên, tim mẹ ngân lên những khúc ca dạt dào tình mẫu tử.
- Hạt gạo của mẹ nặng tình nặng nghĩa.
-> Lời ru chính là tiếng lòng của mẹ, là sự gửi gắm bao yêu thương hi vọng vào đứa con.
* Mẹ tỉa bắp:
“ Lưng núi to/lưng mẹ nhỏ
“ Mặt trời của bắp.mặt trời của mẹ”
- Đối xứng, so sánh: khẳng định đức tính kiên nhẫn, chịu đựng gian khổ của người mẹ nghèo.
- Ẩn dụ: “mặt trời của mẹ” nói lên tình thương niềm tự hào của mẹ đối với cu Tai, vì em là lẽ sống thiêng liêng, là nguồn hạnh phúc của mẹ.
“ Mẹ thương A-Kay..đói”
-> Câu thơ thể hiện tấm lòng nhân hậu bao la mang nặng tình làng nghĩa xóm của mẹ.
* Mẹ đi chuyển lán, đạp rừng.
“ Mẹ đi chuyển lán.
Mẹ địu con đi..trận cuối”
- Cả gđ cùng ra trận, mẹ địu con đi tiếp tế, vận tải đạn vì sự nghiệp gpdt.
-> Mẹ mang vẻ đẹp truyền thống anh hùng của người phụ nữ VN.
2. Ước vọng của người mẹ Tà Ôi.
“ Mai sau con lớn vung chày lún sân”
“ Mai sau con lớn phát mười Ka lưi”
“ Mai sau con lớn làm người tự do”.
=> Mẹ ước có nhiều gạo trắng mẹ mong con khôn lớn giúp mẹ giã nhiều gạo trấng ngần để nuôi bộ đội, mong con lớn có sức vóc phi thường, mong con lớn về phương diện tình cảm, lý tưởng của dân tộc là được làm người tự do.
=> Mong ước giản dị, tự nhiên, chân thực. Đó là tình cảm xuất phát từ tận đáy lòng.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào.
- Là khúc hát ru ân tình cách mạng, thể thơ mới tám tiếng, vần nhịp đều có những đổi mới hiện đại.
2. Nội dung:
- Tình yêu thương con tha thiết và ước vọng cao đẹp của người mẹ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Tình yêu thương con của người mẹ gắn liền với tình yêu bộ đội, yêu buôn làng, yêu quê hương, đất nước.
=> Vẻ đẹp, bản lĩnh và sức mạnh của con người Việt Nam.
* Ghi nhớ:
( Sgk T155).
IV. Hướng dẫn luyện tập.
- Nhận xét về ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong bài thơ đối với việc thể hiện cuộc sống của người dân ở chiến khu Trị Thiên thời chống Mĩ.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà
4. Củng cố.
- Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới so với những khúc hát ru truyền thống ?
- Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai ?
- GV khái quát lại bài.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài
- Chuẩn bị bài: Ánh trăng.
___________________________________________________
Ngày soạn: 10/11/2018
Giảng: /11/2018
TIẾT 60: ÁNH TRĂNG
___Nguyễn Duy___
I. MỤC TIÊU.
- Giúp học sinh hiểu, cảm nhận được bài thơ, biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt nam vào nền văn học dân tộc.
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được kỷ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của một người lính; sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ hiện đại; ngôn ngữ hình ảnh giàu suy nghĩ mang ý nghĩa biểu tượng.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản thơ sau 1975, vận dụng những kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận văn bản trữ tình hiện đại.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thiên nhiên, đất nước, không lãng quên quá khứ, không được bạc bẽo vô tình trong cách sống của mình.
4. Các năng lực cần hướng tới:
- Năng lực GQVĐ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực quản lí bản thân.
- Năng lực thưởng thức VH thẩm mĩ.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên:
+ Soạn bài: Soạn giáo án, bảng phụ.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, so sánh.
- Học sinh:
+ Soạn bài: Soạn bài theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Tổ chức.
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ.
Đọc thuộc lòng 1 đoạn trong văn bản “Khúc hát ru”, hình ảnh người mẹ trong đoạn ấy hiện lên như thế nào?
3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trong các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước, bên cạnh Phạm Tiến Duật còn có Nguyễn Duy. Nếu ở Phạm Tiến Duật là một giọng thơ sôi nổi, trẻ trung - ở Nguyễn Duy mang nhiều ý nghĩa triết lí sâu sắc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động dạy học
Nội dung
GV hướng dẫn và gọi hs đọc.
Giới thiệu những nét chính về tác giả.
Giới thiệu nét chính về tác phẩm.
Bài thơ được viết theo thể thơ gì.
Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần.
Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự, trữ tình
Chuyển giao NVHT.
NV1: HS đọc 3 khổ thơ đầu.
NV2: Vầng trăng quá khứ đối với tác giả thể hiện ở những chi tiết nào?
NV3: Sự thay đổi tình cảm của tác giả với vầng trăng qua thời gian thể hiện qua những câu thơ nào.
Sự thay đổi đó diễn ra ntn ?
Bước 2: Thực hiện NVHT.
Hs hoạt động nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện NVHT.
- GV nhận xét
Vầng trăng quá khứ đối với tác giả thể hiện ở những chi tiết nào?
Sự thay đổi tình cảm của tác giả với vầng trăng qua thời gian thể hiện qua những câu thơ nào.
Sự thay đổi đó diễn ra ntn ?
=> Khi thay đổi hoàn cảnh: Người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, coi thường, dửng dưng, vì không còn cần đến nó.
Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên.
HS đọc lại khổ thơ thứ 4.
Trong hoàn cảnh đó bất ngờ tình huống gì đã xảy ra?
Từ thình lình gợi cho ta điều gì? “Thình lình”: Sự bất ngờ, nhanh chóng.
“Vội”, “bật”, “tung”: Sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng.
“Đột ngột”: Tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì
Chuyển giao NVHT.
NV1: HS đọc 2 khổ thơ cuối.
Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng ? Cảm giác của tác giả ntn?
NV2: Nhận xét về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm xúc?
NV3: Tác giả nhìn thấy vầng trăng ntn?
“Trăng cứ tròn vành vạnh”
Hình ảnh trăng cứ tròn vành vạnh” có những ý nghĩa g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an tuan 12 ngu van 9 tap 1_12469537.doc