Tiếng Việt
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu tù trong văn bản.
3 Thái độ : Tạo sự thoải mái khi viết văn sử dụng các phép tu từ trong bài viết
B.CHUẨN BỊ
Gv: giáo án.
Hs: Soạn trước bài mới.
17 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 12 – Trường THCS Nam Đà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Theo em v/b có thể chia thành mấy phần ? nội dung chính từng phần?
Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
- Mạch cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ được được dẫn dắt ntn ?Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
-Mạch c/x đi từ hồi tưởng đến hiện tại,từ kỉ niệm đến suy ngẫm.bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà,nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà.Cũng là với gia đình và quê hương đất nước
Theo dõi Sgk và nêu những tt chính về tác giả,t/phẩm.
-Lắng nghe.
-Nêu theo Sgk.
-Lắng nghe.
-Bố cục:4 phần:
+3 dòng đầu(khổ 1):H/ả bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởngcảm xúc về bà.
+ Bốn khổ tiếp theo :Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và h/ả bà gắn liền với h/ả bếp lửa.
+Khổ 6:Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
+Khổ cuối:Người cháu đã trưởng thành đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà.
I.Tìm hiểu chung.
1.Tác gỉa :Bằng Việt sinh 1941,quê ở Hà Tây.
2.Tác phẩm:Bài thơ được viết năm 1963 khi tác giả là sinh viên đang học ở Liên Xô.
3. Bố cục: 4 phần:
4. Thơ mới tám tiếng,vần chân-liền.
* Hoạt động 2: . .Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu.
PP: Đàm thoại, ,thảo luận KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 2
Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản.
-Sự hồi tưởng của tác giả được bắt đầu từ những hình ảnh nào?
-Từ nào được lặp lại,có tác dụng gì?
-Từ chờn vờn,ấp iu gợi cho em h/ả và cảm xúc gì?
-Gv:Chờn vờn:từ láy tượng hình vừa giúp ta hình dung ra làn sương sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp lửa vừa gợi cái mờ nhoà của h/ả kí ức theo t/gian.
- ấp iu là một từ sáng tạo mới mẻ của nhà thơ trẻ.Đó không phải là từ láy,từ ghép đơn thuần mà là sự kết hợp và biến thể của hai từ ấp ủ và nâng niu.
-Cách nói biết mấy nắng mưa hay ở chỗ nào?
-Từ h/ả bếp lửa khiến cho t/giả nhớ lại quá khứ,những năm tháng cuộc sống ntn?
-H/ả, chi tiết nào ám ảnh trong tâm trí anh đến nỗi bây giờ mỗi lần nghĩ lại anh vẫn vô cùng xúc động ? Vì sao?
-Tiếng chim tu hú vang vọng trong trí nhớ của tác giả giúp tác giả nhớ lại những gì về bà?Giọng thơ tâm tình có sự chuyển đổi tự nhiên mà hợp lí ntn?
(Nhà thơ đang kể chuyện như tách hẳn ra trò chuyện trực tiếp với bà)
-Đoạn thơ: “Năm giặctin dai dẳng” dẫn trực tiếp một vài lời dặn cháu của bà nhằm mục đích gì?
Giảng:H/ả Bà hiện lên đầy đủ phẩm chất của một bà mẹ Việt Nam anh hùng:Giàu đức hy sinh ,luôn là hậu phương vững chắc cho tiền tuyến yên tâm đánh giặc.
-Qua nội dung kiến thức đã phân tích em có suy nghĩ gì và rút ra bài học gì cho bản thân ?
-HS tự liên hệ và gv giảng thêm cho hs .
Hs phân tích,tưởng tượng,phát biểu.
-H/ả bếp lửa=>thân thương,ấm áp.
-H/ả quen thuộc của mỗi g/đ từ bao từ bao đời nay.
-Khẳng định nỗi nhớ dai dẳng, khắc sâu.
-Chờn vờn:từ láy tượng hình.
-Ấp iu:gợi bàn tay kiên nhẫn,khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa lại rất chính xác với công việc của người nhóm lửa.
-Là cách nói ẩn dụ gợi ra phần nào cuộc đời vất vả lo toan của bà.
-Phát hiện-trình bày theo trình tự Sgk.
+Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói.
+Nạn đói năm 1945.
+Mối lo giặc phá xóm làng “giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi”
+Có nhiều h/cảnh chung của nhiều g/đ cả mẹ và cha đi k/c,cháu lớn lên trong sự cưu mang đùm bọc,dạy dỗ của bà nên sớm phải tự lập.
+Những năm tháng tuổi thơ gắn liền với h/ả bếp lửa;”Chỉ nhớ khói nghĩ Rồi sớm”
+Có tiếng chim tu hú quen thuộc trên cánh đồng vào mỗi độ hè về như giục giã,khắc khoải điều gì da diết lắm ,khiến lòng người trỗi dậy nhớ mong.
-H/ả bà hiện lên với những p/chất cao quý:bình tĩnh,vững lòng,vượt qua mọi thử thách khốc liệt của c/tranh:Một người yêu nước, đầy lòng hy sinh, kiên trì nhóm lửa, giữ lửa.
II.Tìm hiểu văn bản
1.Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu.
-Sự hồi tưởng bắt nguồn từ h/ả ấm áp, gần gũi, quen thuộc trong mỗi g/đ từ bao đời nay.
-Từ láy chờn vờn,ấp iu gợi bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa.
-Cách nói ẩn dụ: biết mấy nắng mưa gợi phần nào cuộc đời vất vả lo toan của bà.
-H/ả bếp lửa đã gợi lại cả một thời thơ ấu bên bà với nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn.
+Có bóng đen ghê rợn của nạn đói năm 1945.
+Mối lo giặc đốt phá xóm làng.
+Có h/cảnh chung của nhiều g/đ.
- Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp,như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc đầy chi chút của bà.
-Tiếng chim tu hú khiến lòng người trỗi dậy hoài niệm,gợi tình cảnh vắng vẻ,nhớ mong của hai bà cháu.
-H/ả bà hiện lên với những p/chất cao quý: bình tĩnh, vững lòng, vượt qua mọi sự khốc liệt của c/tran
D. Củng cố-Dặn dò:
-Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu.
-Chuẩn bị phần 2.
* Rút kinh nghiệm
.
..
Tuần 12 Ngày soạn: 11/11/2018
Tiết 57 Ngày dạy: 13/11/2018
BẾP LỬA
Bằng Việt
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kỹ năng:
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ Quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.
3. Thái độ : Bồi dưỡng cho hs lòng kính yêu bà, tình cảm bà cháu, tình yêu thương gia đình và rộng hơn là t/y quê hương đất nước.
B. CHUẨN BỊ
Gv: Tập thơ bếp lửa,ảnh chân dung Bằng việt,tranh minh hoạ hai bà cháu ngồi bên bếp lửa.
Hs: Soạn trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1. 1.Kiểm tra sĩ số
-Tác phong của học sinh
2.Kiểm tra bài.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Những suy ngẫm về tình bà cháu
PP: Đàm thoại ,vấn đáp KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 1
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nội .-Y/c hs đọc đoạn thơ: lận đận đời bàbếp lửa!
-Điệp từ nhóm trong từng câu thơ có ý nghĩa giống và khác nhau ntn?
-Vì sao tác giả lại đi tới k/định và ca ngợi:Ôi kì diệu và thiêng liêng-bếp lửa!
-Từ h/ả bếp lửa,đến cuối đoạn xuất hiện điệp ngữ một ngọn lửa là có dụng ý nghệ thuật gì?
-Trở về thời hiện tại tác giả muốn nói gì với bà?Câu thơ kết bài có ý nghĩa gì?
H/ả mở đầu theo dòng hồi tưởng,khơi mạch c/x đã được khép lại bằng chính h/ả ấy.
-Bài thơ sâu hơn ý nghĩa nói về bà,về tình bà cháu còn có ý nghĩa gì?
-Đọc đoạn thơ cuối. trả lời câu hỏi.
-Điệp từ nhóm có điểm chung là cùng gắn với hành động nhóm bếp, nhóm lửa nhưng khác ở ý nghĩa cụ thể:
+Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm đẻ sưởi ấm qua mùa lạnh buốt của sương sớm.
+Nhóm bếp luộc khoai, sắn ăn để đỡ đói lòng->t/y thương vô hạn của bà.
+Nhóm nồi xôi gạo mới là cả tình làng xóm gắn bó đoàn kết.
+Nhóm tâm tình tuổi nhỏ
Gv nhận xét,chốt:bài thơ còn có ý nghĩa triết lí thầm kín:Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sáng nâng đỡ con người suốt cả cuộc đời.T/y thương và lòng biết ơn bà chính là một biểu hiện của t/y thương,gắn bó với g/đ, quê hương và đó cũng là khởi đầu của tình người, tình yêu nước.
II.Tìm hiểu văn bản
2.Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa.
- Hình ảnh người bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
→ Lòng biết ơn, kính yêu trân trọng của cháu đối với bà.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tổng kết
PP: Đàm thoại KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 2
- Hướng dẫn hs tổng kết.
- GV khái quát nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
-GV kết luận qua bảng phụ
-Qua bài thơ em rút ra được bài học gì ?
-Hãy trình bày nội dung chính của bài thơ?
-Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ là gì?
- Kể lại câu chuyện về người bà bên bếp lửa.
III.Tổng kết
1. Nội dung . Bài thơ gợi lên những kỉ niệm đầy xúc động về tình bà cháu,đồng thời thể hiện niềm kính yêu trân trọng và biết ơn bà của cháu.T/cảm đó cũng là đối với gia đình, quê hương,đất nước.
2. Nghệ thuật Kết hợp giữa biểu cảm,miêu tả tự sự,bình luận.
-Giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng suy ngẫm.
-Sáng tạo: h/ả thơ vừa thực vừa mang ý nghĩ biểu tượng
.
D. Củng cố-Dặn dò
-Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu. Những suy ngẫm về bà và h/ả bếp lửa.
-Chuẩn bị bài đọc thêm:Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ.
* Rút kinh nghiệm
.
..
Tuần 12 Ngày soạn: 12/11/2018
Tiết 58 Ngày dạy: 14/11/2018
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
( Hướng dẫn đọc thêm )
Nguyễn Khoa Điềm
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ.
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát bà mẹ, của tác giả.
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tình mẹ con.
B. CHUẨN BỊ
Gv:giáo án.
Hs:Soạn trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1. Kiểm tra bài.
CH- Đọc thuộc lòng bài thơ " Bếp lửa" và nêu nội dung.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
PP: Đàm thoại KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 1.
Hướng dẫn tìm hiểu chung
-Em hãy đôi những thông tin về tác giả
Bài thơ ra đời trongh oàn cảnh nào
Bài thơ thuộc thể thơ gì ?—
Theo em v/b có thể chia thành mấy phần ? nội dung chính từng phần?
Học sinh trình bày những hiểu biết của mình
- Dựa vào chú thích, nêu
- Năm 1971, kháng chiến chống Mỹ gian khổ
+ Đoạn 1 : Mẹ giã gạo - nuôi bộ đội
+ Đoạn 2 : Mẹ giã gạo - nuôi làng đói
+ Đoạn 3 : Mẹ chuyển lán - chiến đấu
I. Tìm hiểu chung
1- Tác giả: Quê ở Thừa Thiên- Huế. Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
2- Tác phẩm: Trích Đất và khát vọng.
* Hoạt động 2: Hình ảnh bà mẹ Tà ôi trong những công việc cụ thể
PP: Đàm thoại, ,thảo luận KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 2:
Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản.
- Hình ảnh người mẹ Tà ôi được gắn với những hoàn cảnh và công việc cụ thể nào?
- Em có nhận xét gì về công việc của người mẹ?
- Nhận xét về kết cấu của 03 đoạn thơ
- Phân tích khúc hát ru và khát vọng của người mẹ Tà ôi qua 03 đoạn thơ.
* Học sinh: Nhận xét mối liên hệ giữa công việc với ước mong của người mẹ qua các lời ru?
-> Cách lập lại , cách ngắt nhịp điều đặn ở giữa dòng tạo nên âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru thể hiện một cách đặt sắc tình cảm tha thiết trìu mến của người- Từ
- Đọc văn bản.
+ Giã gạo, tỉa bắp, chuyển lán.
+ Vất vả, gian khổ , bền bỉ, quyết tâm trong công việc
- Ẩn dụ: Con là nguồn hạnh phúc ấm áp, thiêng liêng.
+ Vì giã gạo -> mơ hạt gạo trắng ngần
+ Vì tỉa bắp -> mơ hạt bắp lên đều
+ Giành trận cuối -> được thấy Bác Hồ
Người mẹ gởi trọn ước mơ vào giấc mơ của con. mẹ mong con ngủ ngoan, có những giấc mơ đẹp
> Yêu quê hương đất nước, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thống nhất đất nước .
tình cảm, ước mơ của người mẹ Tà ôi, em hiểu gì về tình cảm của nhân dân ta thời kỳ chống Mỹ?
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh bà mẹ Tà ôi trong những công việc cụ thể:
+ Giã gạo, tỉa bắp, chuyển lán.
→ 3 công việc thể hiện sự bền bỉ quyết tâm kháng chiến trong đời thường.
2. Những khúc hát ru và khát vọng của người mẹ:
- Mẹ giã gạo- mong gạo trắng
- Mẹ tỉa bắp- mong em lớn phát núi
- Mẹ địu con đi- mong gặp Bác Hồ.
-> Người mẹ Tà ôi yêu con tha thiết, yêu con mẹ yêu buôn làng, yêu bộ đội. Những tình cảm ấy hoà quyện vào nhau và ngày càng phát triển rộng lớn hơn , gắn bó với tình yêu đất nước.
Hoạt động 3 Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
PP: Đàm thoại ,vấn đáp KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 3. Hướng dẫn tổng kết.
- Em hãy cho biết qua bài thơ tác giả muốn ca ngợi điều gì?
Giao dục lòng yêu làng,yêuquê hương ,đất nước
-Hãy trình bày nội dung chính của bài thơ?
-Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ là gì?
III.Tổng kết
1 Nội dung: Tình yêu thương con gắn với lòng yêu nước ,với tinh thần chiến đấu .
2- Nghệ thuật: điệp từ lặp đi lặp lai tạo nhịpđệu cho bài thơ
- Ngôn ngữ thơ: giản dị,h/ả chân thực
D. Củng cố- Dặn dò
- Củng cố : Đọc, tìm hiểu thêm nội dung bài thơ.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài Ánh trăng.
* Rút kinh nghiệm
.
Tuần 12 Ngày soạn:12/11/2018
Tiết 59 Ngày dạy: 14/11/2018
Tiếng Việt
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu tù trong văn bản.
3 Thái độ : Tạo sự thoải mái khi viết văn sử dụng các phép tu từ trong bài viết
B.CHUẨN BỊ
Gv: giáo án.
Hs: Soạn trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1. Kiểm tra bài (không)
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động.
Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại -Kỷ Thuật: đặt câu hỏi.
Hoạt động 1:
. Hướng dẫn hs ôn tập.
-Yêu cầu hs đọc bài tập 1và nhận xét theo yêu cầu bên dưới.
-Gv nhấn mạnh:Gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩ cần biểu đạt:tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Hoạt động 2.
-Yêu cầu hs đàm thoại bài tập 2 và thảo luận nhanh nhóm 2 người và nhận xét và trả lời.
Gv:đây là hiện tượng ông nói gà bà nói vịt nghĩa là không thể cộng tác đối thoại.
Hoạt động 3.
-Y/c hs đọc bài tập 3 và trình bày cách hiểu nghĩa của từ.
Đọc và nhận xét theo yêu cầu.
-Nhận xét cách hiểu của người vợ.
- HS đọc kĩ đoạn thơ
- Thảo luận nhóm , treo bảng phụ, sửa.
Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay
Nghĩa chuyển: Vai - hoán dụ Đầu: ẩn dụ
HSTL nhóm 4 em trong 3 phút,cử đại diện trình bày.
.
1.Cách dùng từ trong văn bản. -gật đầu: h/động cúi xuống, ngẩng lên thường dùng để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
-Chọn từ gật gù vì:
Gật gù: gật nhẹ, nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng.
2.Sự phát triển nghĩa của từ ngữ.
+ Người vợ chưa hiểu nghĩa của cách nói " chỉ có một chân sút"
+ Chỉ thuận có một chân có thể sút chính xác.
+ cả đội bóng chỉ có một người giỏi, có khả năng ghi bàn.
3.Sự chuyển nghĩa của từ.
-Nghĩa gốc:Miệng, chân ,tay
-Nghĩa chuyển:Vai (hoán dụ Đầu (ẩn dụ)
=>So sánh ngầm,gợi nhiều liên tưởng.
* Hoạt động2
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp Kỷ Thuật: đặt câu hỏi
Gọi học sinh đọc đoạn thơ
Tìm trường từ vựng trong đoạn thơ sau
Hướng dẫn hs tìm hiểu cách đặt tên sự vật.
-Gv yêu cầu hs đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:
-Các sự vật và hiện tượng trên được đặt tên theo cách nào(đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật,hiện tượng đó hay dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới).Hãy tìm 5 ví dụ về sự vật hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng.
Gợi dẫn hs phát hiện ra sự vô lí của thói sính dùng chữ.
-Gv:thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp chết còn nết không chừa,cứ một mực đòi dùng từ đốc tờ.
-Hs đọc truyện cười và trình bày xem truyện cười phê phán điều gì?
.
Ý nghĩa: màu đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai, ngọn lủă làm lan toả cả không gian
-Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:Thực hiện theo trình tự từng ý.
-
Ngoài ra:mực,chim lợn,chè móc câu,xe cút kít,cá kìm
- HS đọc
+ Đặt tên theo đặc điểm của sự vật
VD: Ngã ba cây bàng, chùa Một cột, Chùa dơi...
- HS đọc
+ Thói sính chữ, thích dùng từ nước ngoài, không đúng lúc, đúng chỗ.
4.Trường từ vựng.
-Hai trường từ vựng:
+Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có quan hệ liên tưởng với lửa.
* Phân tích:các trường từ vựng có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai (và bao người khác ) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm, ngây ngất(đến mức có thể cháy thành tro)và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc (cây xanh như cũng ánh theo hồng).
5.Tìm hiểu cách đặt tên sự vật.
-Dùng từ ngũ có sẵn với nội dung mới:rạch,rạch Mái Giầm.
-Dựa vào đặc điểm của vật,hiện tượng được gọi tên kênh:kênh:kênh Bọ Mắt.
-Một số tên gọi dựa vào đặc điểm riêng biệt:
+Cà tím:(cà quả tròn,màu tím hoặc ½ tím,1/2 trắng).
+Cá kiếm:cá cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ,đuôi dài và nhọn như cái kiếm.
+cá kim:cá biển có mỏ dài và nhọn như cái Kim.
+Ớt chỉ thiên:ớt quả nhỏ,qủ chỉ thẳng lên trời.
+Ong ruồi:ong mật nhỏ như ruồi.
6.Truyện cười :phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
D. Củng cố- Dặndò
-Về nhà học lại phần lí thuyết đã học ở tiết trước,làm bài tập còn lại.
-Chuẩn bị bài mới:Ánh trăng của Nguyễn Duy.
* Rút kinh nghiệm
.
..
Tuần 12 Ngày soạn:13/11/2018
Tiết 60 Ngày dạy: 15/11/2018
Văn bản
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
A . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức- Hiểu, cảm nhận được giá trị và nội dungvà nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy
- Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn hoá dân tộc.
- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.
3.Thái độ:Bồi dưỡng cho tình cảm ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ,thái độ sống uống nước nhớ nguồn.
B.CHUẨN BỊ
Gv:giáo án.Tập thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy.
Hs:Soạn trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.
1. Kiểm tra bài:
CH: Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt và nêu nội dung.
2. Bài mới
(GTB) Không biết tự bao giờ trăng đã trở thành nàng thơ ,thành người bạn tri âm tri kỉ của biết bao tâm hồn thi sĩ .Với ánh sáng huyền diệu,với chu kỳ tròn khuyết lạ lùng,trăng đã gợi cho các thi nhân cổ kim nhiều thi tứ. Vầng trăng toả ánh sáng dịu mát trong những đêm trung thu,trên khắp các đường làng ngõ xóm ,với mỗi người Việt Nam,trăng thật vô cùng thân thuộc .Vậy mà có khi nào ta lãng quên người bạn thiên nhiên tri âm tri kỉ để đến lúc vô tình gặp lại ta bỗng giật mình tự ăn năn,tự trách lòng ta ? Bài thơ Ánh trăng (1978)của Nguyễn Duy được khơi nguồn từ một cảm hứng như thế. Bài thơ như một lời tâm sự chân thành đã neo lại trong tâm hồn người đọc những tâm trạng riêng, những suy ngẫm riêng giàu trăn trở .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
PP: Đàm thoại KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 1.
Hướng dẫn tìm hiểu chung
-Em hãy đôi những thông tin về tác giả
Bài thơ ra đời trongh oàn cảnh nào
Theo em v/b có thể chia thành mấy phần ?
Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
-.
Gv trình chiếu chân dung Nguyễn Duy.
Gv nhấn mạnh:Phong cách thơ ông rất độc đáo uyển chuyển mượt mà,hiện đại ở thi liệu,cấu tứ.Ông nhập ngũ 1966và tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường.Năm 1975 ông làm báo văn nghệ,hiện sống tại TPHCM.
-Bố cục:3 phần
1:2 khổ đầu: Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
-2 khổ giữa: Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại.
-2 khổ cuối:Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả.
-Trình tự:Thời gian,dòng cảm nghĩ trữ tình của nhà thơ men theo dòng tự sự.
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả:Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ,sinh năm 1948 tại Thanh Hoá.
-Ông là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ.
2.Tác phẩm:bài thơ được viết 1978 ba năm sau ngày đất nước thống nhất.Được in trong tập Ánh trăng.
5. Thể loại: - Tự sự trữ tình.
* Hoạt động 2: .
PP: Đàm thoại, ,thảo luận KT: đặt câu hỏi
Hoạt động 2:
Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản. Hoạt động 1.
-Quá khứ tuổi thơ của tác giả được gắn bó với hình ảnh nào?
-Những hình ảnh nào gắn bó với tác giả thời chiến tranh ?-Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong khổ thơ thứ nhất?
-Vầng trăng trong quá khứ ấy còn mang một vẻ đẹp như thế nào ?
-Từ ngỡ cho chúng ta thấy điều gì?
-Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ thứ hai ?
-Qua hai khổ thơ đầu vầng trăng biểu tượng cho điều gì?
Gv chuyển y: Nếu trong quá khứ trăng là người bạn tri âm tri kỉ tưởng sẽ không bao giờ quên được thì hiện tại con người đối xử như thế nào với trăng chúng ta cùng tìm hiểu qua phần 2 để biết được điều đó.
Gv trình chiếu hai khổ thơ tiếp theo cùng hình ảnh.
-Gv yêu cầu hs đọc 2 khổ tiếp theo và cho biết:
-Từ khi về thành phố ,con người đã đối xử như thế nào với vầng trăng? Từ ngữ nào thể hiện rõ nhất điều đó?
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?-Gv so sánh vầng trăng trong quá khứ với hiện tại (hai hình ảnh đối lập)-Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng khi con người coi trăng như người dưng qua đường?
-Gv bình
Trăng vẫn thủy chung tình nghĩa ,vẫn đi qua ngõ thăm hỏi nhưng con người đã quên trăng ,coi thường dửng dưng với trăng. Có thể nói khi hoàn cảnh sống thay đổi: Người ta dễ dàng lãng quên quá khứ,quên đi những ngày tháng gian khổ,ác liệt,quên đi tình cảm chân thành cao đẹp.Điều đó đã phá vỡ tình bạn (hàm chứa tình cảm chua xót bất ngờ).
-Trong diễn biến thời gian-sự việc bất thường tình huống nào là bước ngoặt để tác giả bộc lộ cảm xúc thể hiện chủ đề tác phẩm.
-Những từ ngữ nào chỉ hành động ,trạng thái của con người?
-Em hãy nhận xét về cách sử dụng từ ngữ:thình lình,vội,đột ngột..Đó là những từ loại gì? Tác dụng của cách dùng những từ ngữ đó?
Gv chuyển y :Tình huống hội ngộ đó đã khiến cho con người bộc lộ cảm xúc và suy ngẫm.
-Tại sao tác giả không viết ngửa mặt lên nhìn trăng mà là ngửa mặt lên nhìn mặt ?
Gv giảng:Tư thế: ngửa mặt-nhìn mặt là nhìn nhận lại chính mình
với tâm trạng:xúc động , thổn thức đến xót xa.
-Như thế nào gọi là rưng rưng?
Như là đồng là bể.Như là sông là rừng là hướng tới kỉ niệm nào của con người?
.-Hs thảo luận theo từng vấn đề.
- Nhỏ: Sống: với đồng
với sông
với bể =>chan hòa gắn bó với thiên nhiên.
-Chiến tranh: ở rừng =>gian khổ,ác liệt,trăng là minh chứng người bạn tri âm tri kỉ,là đồng chí đồng đội,cùng chia sẻ những vui buồn trong chiến trận.
=> Điệp từ với,phép nhân hóa,liệt kê thể hiện sự gắn bó với vầng trăng tri kỉ.-Trần trụi với thiên nhiên.
-Hồn nhiên như cây cỏ.
->Mộc mạc,hoang sơ,con người cũng vô tư ,hồn nhiên , trong sáng.
-ngỡ: chẳng,không,chắc chắnkhông bao giờ quên được vầng trăng tình nghĩa
-> Nghệ thuật so sánh thể hiện sự chan hòa=>Trăng và người lính có sự đồng cảm sẻ chia : tình nghĩa bền vững mãi mãi.
- Cá nhân phát biểu.
- Trăng biểu tượng cho quá khứ gian khổ hào hùng,là nghĩa tình của nhân dân đã nhường cơm sẻ áo,là tình đồng đội keo sơn,là vẻ đẹp của đất nước bình dị,thiên nhiên vĩnh hằng.
Đọc 2 khổ tt.- Hoàn cảnh: hiện tại hòa bình
- Con người quên trăng
- Thái độ:vô tình đến mức tàn nhẫn.(trăng như người dưng qua đường).
- Thình lình đèn điện tắt : Phòng tối –vội mở cửa đột ngột vầng trăng tròn.
- Thình lình,vội, bật, tung
bật”, “tung”: Sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng.
- Đột ngột”: Tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
+ mặt nhìn mặt: con người đối diện với vầng trăng (đối diện với quá khứ nghĩa tình từ thời thơ ấu đến lúc trưởng thành-chiến tranh)-> tư thế tập trung cao độ
-Môi trường sống có nhiều tiện nghi hiện đại(đènđiện, cửa gương).
-Vì không gian khác biệt(làng quê-rừng núi-thành phố)
-Thời gian cách biệt(tuổi thơ-chiến tranh-hoà bình)
-Điều kiện sống cách biệt ở đô thị (khép kín,chật hẹp,phương tiện hiện đại)
- Biện pháp so sánh.
+ rưng rưng: xúc động, xao xuyến, gợi nhớ, gợi thương .
+ đồng, bể,sông,rừng:
quá khứ, kỉ niệm đã từng gắn bó với mình=>kỉ niệm quá khứ.
-Con người đã nhận ra sự vô tình của mình.
HSTL nhóm trong 2 phút.
- Đại diện nhóm 1,2 trình bày
+ tròn vành vạnh: vẫn đẹp, vẹn nguyên, thủy chung,không thay đổi,kể chi người vô tình, trăng tượng trưng cho sự nhân hậu,bao dung của thiên nhiên,của cuộc đời, con người,nhân dân,đất nước.
+Trăng: im phăng phắc: không vui,nghiêm khắc nhắc nhở,là sự trách móc trong im lặng,là sự tự vấn lương tâm dẫn đến cái giật mình ở câu cuối.
+ người vô tình: quên, không nhớ.
- T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở mình, ăn năn, hối hận
Thể hiện sự hối hận,tỉnh ngộ.
Phân tích cái giật mình của nhà thơ khi nhìn trăng?
Gv bình:Cái giật mình là cảm giác phản xạ tâm lí có thật của một người biết suy nghĩ,chợt nhận ra sự vô tình,bạc bẽo,sự nông nổi trong cách sống của mình.Thiên nhiên thật nghiêm khắc,lạnh lùng nhưng cũng thật ân tình,độ lượng bao dung,vầng trăng và thiên nhiên luôn
II.Tìm hiểu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Vầng trăng trong quá khứ.
- Vầng trăng gắn bó thân thiết với người từ lúc nhỏ đến lúc trưởng thành,cả hạnh phúc và gian lao.
-Phép nhân hóa,so sánh khiến trăng trở thành người bạn tri âm tri kỉ.
=>Vầng trăng trở thành biểu tượng của quá khứ nghĩa tình.
2. Vầng trăng trong hiện tại.
- Hiện tại hoàn cảnh sống thay đổi, trăng bị con người lãng quên.
- Phép so sánh thể hiện thái độ vô tình đến mức tàn nhẫn.
-Con người khó chịu,bức bối khi mất điện nên hành động hối hả khẩn trương tìm nguồn sáng.
-Sự xuất hiện đột ngột
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 12_12465333.doc