CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG - PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
- Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số từ ngữ địa phương,biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Năng lực được hình thành:
4.1.Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
4.2.Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản: Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của từ ngữ địa phương.
9 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 29 - Trường PTDTBT-THCS Trà Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Ngày soạn: 25/03/2018
Tiết : 131 Ngày dạy: 27/03/2018
TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG (t.1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2. Kĩ năng:
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ:
- Nhận thức được các vấn đề cấp bách trong cuộc sống hiện nay, từ đó có ý thức đúng đắn đối với các vấn đề được đề cập trong các văn bản nhật dụng.
4. Năng lực được hình thành:
4.1.Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
4.2.Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản: Nắm được nội dung, đặc trưng của các văn bản nhật dụng đã học.
*GDMT: Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, môi trường sống của con người.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Vở ghi, vở soạn, SGK.
III. Phương pháp:
- Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm,
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung tổng kết về văn bản nhật dụng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập khái niệm về văn bản nhật dụng.
- GV cho HS đọc phần đầu trong SGK trang 93. Sau đó giải thích các ý về chức năng đề tài, tính cập nhật của văn bản nhật dụng.
? Văn bản nhật dụng có phải là để chỉ một thể loại, một kiểu văn bản, hay một phương thức biểu đạt?
? Thế nào là cập nhật? (Kịp thời đáp ứng những điều bức xúc...).
? Từ chức năng, đề tài và thực tế tìm hiểu, em thấy văn bản nhật dụng có đòi hỏi phải có giá trị văn chương không? Vì sao?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng tổng kết văn bản nhật dụng.
- GDMT: GV yêu cầu HS kể tên các văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6 - 9. Nêu nội dung và phương thức biểu đạt của các văn bản ấy.
+ Lần lượt các tổ lên trình bày những thông tin cần thiết về các văn bản nhật dụng.
+ Cho lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bảng hệ thống.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS thảo luận – đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
I. Khái niệm văn bản nhật dụng.
Văn bản nhật dụng không dùng để chỉ thể loại hay kiểu văn bản, mà đề cập tới chức năng, đề tài, tính cập nhật của nội dung văn bản.
- Văn bản nhật dụng: đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá... (chức năng) những vấn đề, hiện tượng, sự việc (đề tài) gần gũi bức xúc với cuộc sống hiện tại trước mặt hoặc tương lai lâu dài của con người và cộng đồng (tính cập nhật).
- Giá trị văn chương cũng là một yêu cầu quan trọng vì chọn được văn bản hay mới lôi cuốn làm người đọc quan tâm, thấm thía về vấn đề đang đề cập, có ý thức tham gia.
II. Hệ thống các văn bản nhật dụng đã học
Lớp
V. bản – Tác giả
Thể loại
PT biểu đạt
Nội dung văn bản
Đề tài
6
1. Cầu Long Biên... (Thúy Lan)
Bút kí, hồi kí.
Tự sự, miêu tả biểu cảm.
Cầu Long Biên-nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội xưa.
Giới thiệu, bảo về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
2. Động Phong Nha (Trần Hoàn)
Thuyết minh, miêu tả.
Là 1 kì quan thiên nhiên, thu hút khách du lịch; tự hào và bảo vệ thắng cảnh này.
Giới thiệu danh lam thắng cảnh đất nước.
3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (Xi-at-tơn)
Thư
Nghị luận, biểu cảm.
Nói về ý thức quí trọng đất đai quê hương; con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
Bảo vệ môi trường.
7
4. Cổng trường mở ra (Lý Lan)
Tự sự, miêu tả nghị luận, biểu cảm.
Nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con cái; vai trò của nhà trường đối với mỗi người.
Giáo dục gia đình, nhà trường và trẻ em.
5. Mẹ tôi
(E.A-mi-xi)
Truyện
Tự sự, miêu tả nghị luận, biểu cảm.
Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái.
Giáo dục gia đình, nhà trường và trẻ em.
6. Cuộc chia tay của những con búp bê.
Truyện ngắn.
Tự sự, biểu cảm
Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi đau chua xót khi ở trong hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
Tình cảm gia đình và trẻ em (quyền trẻ em).
7. Ca Huế trên sông Hương
(Hà Ánh Minh)
Bút kí
Thuyết minh, nghị luận, tự sự miêu tả.
Một nét đẹp của sinh hoạt văn hóa và những con người tài hoa của xứ Huế
Giới thiệu nét đặc sắc văn hóa.
8
8. Thông tin về ngày trái Đất 2000.
Thông báo (thế giới).
Nghị luận hành chính.
Tác hại của việc sử dụng bao ni lông đối với môi trường.
Bảo vệ môi trường.
9. Ôn dịch thuốc lá (Nguyễn Khắc Viện).
Thuyết minh, nghị luận biểu cảm.
Tác hại của thuốc lá đến sức khỏe của người hút; đến sức khỏe - kinh tế cộng đồng.
Bảo vệ sức khỏe, chống tệ nạn ma túy-thuốc lá.
10. Bài toán dân số (Thái An)
Thuyết minh, nghị luận.
Cảnh báo về việc gia tăng dân số và tương lai nhân loại.
Giáo dục dân số, kế hoạch hóa gia đình.
9
11. Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
Bài viết
Nghị luận, biểu cảm.
Bàn về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: giản dị mà hiện đại, kết hợp truyền thống và tinh hoa nhân loại => niềm tự hào, kính yêu Bác.
Hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc dân tộc.
12. Tuyên bố thế giới về sự...
(Hội nghị cấp cao thế giới...)
Công bố, thông báo.
Nghị luận, thuyết minh, biểu cảm.
Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và phát triển của trẻ em của mỗi quốc gia và cộng đồng quốc tế.
Quyền trẻ em.
13. Đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình (Gac-xi-a-Mac-két)
Tham luận
Nghị luận biểu cảm.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân, hủy diệt loại người; trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hòa bình thế giới.
Chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
4. Củng cố: - GV hệ thống lại toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Soạn bài: Tổng kết văn bản nhật dụng (T.2)
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 29 Ngày soạn: 25/03/2018
Tiết : 132 Ngày dạy: 27/03/2018
TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2. Kĩ năng:
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ:
- Nhận thức được các vấn đề cấp bách trong cuộc sống hiện nay, từ đó có ý thức đúng đắn đối với các vấn đề được đề cập trong các văn bản nhật dụng.
4. Năng lực được hình thành:
4.1.Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
4.2.Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản: Nắm được nội dung, đặc trưng của các văn bản nhật dụng đã học.
*GDMT: Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, môi trường sống của con người.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Vở ghi, vở soạn, SGK.
III. Phương pháp:
- Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm,
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung tổng kết về văn bản nhật dụng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 3: Hướng dẫn rút ra hình thức văn bản nhật dụng.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn rút ra phương pháp học văn bản nhật dụng.
- Gọi HS đọc phần ghi trong SGK.
? Rút ra phương pháp học văn bản nhật dụng có hiệu quả.
*Hoạt động 5:
? Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì?
? Điều đó đòi hỏi khi học văn bản nhật dụng cần chú ý điều gì?
? Văn bản nhật dụng có quy định một hình thức cụ thể nào không?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc thông tin (SGK).
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
III. Hình thức văn bản nhật dụng.
IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng.
1. Lưu ý nội dung các chú thích của văn bản nhật dụng
2. Liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng và đời sống xã hội
3. Có ý kiến quan điểm riêng trước các vấn đề đó.
4. Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề được đặt ra trong văn bản nhật dụng.
5. Căn cứ vào đặc điểm và phương thức biểu hiện để phân tích một văn bản nhật dụng.
V. Ghi nhớ:
- Về nội dung:
- Về hình thức:
4. Củng cố:
- Tìm hiểu văn bản nhật dụng ( từ lớp 6 đến lớp 9) mang lại cho em nhưng hiểu biết gì? Những kiến thức ấy có ích cho em, cộng đồng xã hội như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm được giá trị cập nhật của mỗi văn bản nhật dụng.
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần tiếng Việt.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 29 Ngày soạn: 28/03/2018
Tiết : 135 Ngày dạy: 30/03/2018
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG - PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
- Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số từ ngữ địa phương,biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Năng lực được hình thành:
4.1.Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
4.2.Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản: Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của từ ngữ địa phương.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Vở ghi, vở soạn, SGK.
III. Phương pháp:
- Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm,
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuản bị bài mới của 2 HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1/97, 98.
- Cho HS đọc thầm các đoạn trích có trong bài tập 1 và lần lược cho các em trình bày kết quả lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2.
- Đọc và thảo luận.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 3/98
- Đọc kĩ và suy nghĩ trả lời yêu cầu của bài tập
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng hợp các từ địa phương và từ toàn dân của các bài tập trên.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hiện
- Đọc thầm các đoạn trích có trong sgk.
Địa phương
Toàn dân
a. Thẹo
lặp bặp
ba
b. ba
má
kêu
đâm
đũa bếp
(nói) trổng
vô
c. ba
lui cui
nắp
nhắm
giùm
(nói) trổng
Sẹo
Lắp bắp
Bố, cha
Bố, cha.
Mẹ
Gọi
Trở thành
Đũa cả
(nói) trống không
vào.
Bố, cha
Lúi húi
Vung
Cho là
Giúp
(nói) trống không
- TL: + a. kêu: từ toàn dân, có thẻ thay bằng từ nói to.
+ b. kêu: từ địa phương, tương đương từ toàn dân gọi.
Bài tập 3/98
Các từ địa phương trong hai câu đố
- trái: quả, chỉ: gì, kêu: gọi, trống hổng trống hảng: trống huếch trống hoác.
Bài tập 5/99:
- Đối với (a): Không vì bé Thu chưa có dịp giáo tiếp rống rãi ở bên ngoài địa phương của mình.
- Đối với (b): Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dể hiẻu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra. Tuy nhiên tác giả có chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ địa phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó.
Bài tập 1/97.
Bài tập 2/98.
Bài tập 3/98.
Bài tập 5/99.
4. Củng cố: - xem lại các bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài thật tốt để làm bài viết số 7.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 29 Ngày soạn: 27/03/2018
Tiết : 133-134 Ngày dạy: 29/03/2018
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập tổng hợp về lý thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận .
- Tích hợp với các kiến thức về văn tiếng Việt đã học.
2. Kĩ năng:
- Biết cách vận dụng các kiến thức và kĩ năng làm bài nghị luận thơ.
- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận nói chung, nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), nghị luận về đoạn thơ, bài thơ nói riêng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính tự lập, độc lập sáng tạo khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Soạn đề, đáp án và biểu điểm.
2. Học sinh:
- Xem lại phương pháp làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
III. Phương pháp:
- Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích,...
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Gíấy, bút...
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: GV chép đề lên bảng.
*Đề bài
Đề 1: Em hãy phân tích bài thơ: “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.
Đề 2: Suy nghĩ của em về tình cảm cha con trong bài "Nói với con" của Y Phương.
*Hoạt động 2: HS làm bài.
- GV quan sát, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, có hiệu quả.
*Hoạt động 3: Thu bài:
- Hết giờ GV tiến hành thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà đối chiếu lại nội dung tác phẩm "Nói với con", cách làm bài (tự rút kinh nghiệm).
- Chuẩn bị bài: "Bến quê".
V. Rút kinh nghiệm:
*Đáp án& biểu điểm:
Đề
Nội dung
Điểm
Đề 1
- Yêu cầu:
+ Thể loại: Văn nghị luận
+ Nội dung:
- Giới thiệu sơ lược về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Nêu giá trị khái quát của bài thơ.
- Mùa xuân của đất trời .
- Thái độ của nhà thơ
- Mùa xuân của đất nước
+ Con người
+ Đất nước
- Mùa xuân của ước nguyện
- Ý nghĩa của bài thơ với thế hệ chúng ta hôm nay.
Đề 2
- Yêu cầu của đề:
- Kiểu bài: Nghị luận văn học.
- Yêu cầu: Trình bày suy nghĩ.
- Vấn đề nghị luận: Tình cảm cha con trong bài thơ "Nói với con".
- Về nội dung:
- Giới thiệu bài thơ " Nói với con".
- Nêu vấn đề nghị luận: Nêu suy nghĩ chung về tình cảm cha con trong bài "Nói với con".
- Trình bày cụ thể những suy nghĩ về tình cảm cha con...
+ Tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái: Cha mẹ bao giờ cũng yêu thương, nâng đỡ con từ thủa ấu thơ, vui sướng nhìn con từng ngày lớn lên.
+ Luôn mong muốn, kì vọng, đặt niềm tin rất nhiều ở con.
. Con lớn lên sống nghĩa tình như người quê mình => trước sau yêu mảnh đất, yêu con người quê mình...xây dựng quê hương...
. Học tập, kế thừa những phẩm chất mạnh mẽ, phóng khoáng tràn đầy niềm tin => tự hào về quê hương, vững bước trên đường đời.
- Cảm nhận về tấm lòng của người cha miền núi...
- Khẳng định ý nghĩa tình thương của cha mẹ đối với cuộc đời mỗi người
Biêu điểm
- Bài làm rõ yêu cầu về nội dung, nghị luận, bố cục chặt chẽ, biết làm bài nghị luận thơ, viết văn mạc lạc, cảm xúc, có thể sai sót trong diễn đạt nhưg không đáng kể.
- Bài làm rõ yêu cầu nội dung nghị luận, bố cục chặt chẽ, biết làm nghị luận thơ, song 1 vài ý nhỏ chưa làm rõ, văn viết mạch lạc, sai sót diễn đạt, chính tả nhưng không trầm trọng.
- Bài làm rõ yêu cầu nội dung nghị luận, có bố cục 3 phần đã có phân tích thơ nhưng sơ sài chưa làm rõ luận điểm hoặc vấn đề nghị luận, văn viết chưa được chặt chẽ văn viết lủng cũng.
- Bài làm chưa rõ yêu cầu về nội dung, bố cục chưa chặt chẽ, văn viết lủng củng.
- Bài làm lạc đề hoặc chưa biết làm bài nghị luận thơ.
9-10
7-8
5-6
3-4
1-2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NV 9 - Tuan 29.doc