Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 32 - Trường PTDTBT-THCS Trà Nam

TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP

I. Mục tiêu: Giúp hs:

 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về từ loại và cụm từ.

 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.

 - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.

 3. Thái độ:

- Giáo dục HS tinh thần vượt qua những hoàn cảnh khó khăn, sống lạc quan.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên:

 - SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ.

 2. Học sinh:

 - Vở ghi, vở soạn, SGK.

III. Phương pháp:

- Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm,

IV. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

? Vì sao tác giả Lê Minh Khuê lại đặt tên truyện là "Những ngôi sao xa xôi"? Truyện giúp em hiểu thêm gì về thế hệ trẻ thanh niên thời chống Mĩ.

? Từ đó em có suy nghĩ gì về thế hệ thanh niên của chúng ta ngày nay?

 

doc11 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 32 - Trường PTDTBT-THCS Trà Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 Ngày soạn: 16/04/2017 Tiết : 146 Ngày dạy: 18/04/2017 RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (T.1) (Đe-ni-en Đi-phô) I. Kiến thức: 1. Kiến thức: - Nắm được nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trog hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự đc viết bằng hình thức tự truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tinh thần vượt qua những hoàn cảnh khó khăn, sống lạc quan. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ. 2. Học sinh: - Vở ghi, vở soạn, SGK. III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: . Câu hỏi 1: Hãy nêu những nét riêng và chung của 3 cô gái thanh niên xung phong. Câu hỏi 2: Hãy nêu những nét riêng về tâm hồn, tính cách nhân vật chính Phương Định. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Tiểu thuyết phiêu lưu kể những chuyện li kì, lạ lùng, đầy bất nhờ và hấp dẫn mà các nhân vật trải qua trong cuộc sống. Nếu như " Dế Mèn phiêu lưu kí " của Tô Hoài là lời Dế Mèn tự kể chuyện phiêu lưu của cuộc đời mình thì trong tiểu thuyêt Rô - Bin – Xơn Cru - xô ( 1719 ), Đi Phô (1660 - 1731) để nhân vật chính Rô - Bin - Xơn kể lại đoạn đời gian chuân suốt gần ba mươi năm năm sống cuộc đời trên đảo hoang mà đoạn trích được học hôm nay là bức chân dung tự hoạ sau hơn mười năm kể từ ngày tàu đắm . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1: HDHS tìm hiểu chung. - GV: Y/C HS đọc chú thích * SGK. ? Tóm tắt những nét chính về tác giả, tác phẩm? - GV: Cung cấp thêm phần tóm tắt SGV. - GV: HD đọc: Giọng trầm tình, vui vui, pha chút hóm hỉnh, tự giễu cợt. - GV: Đọc mẫu một đoạn. GV: Gọi HS đọc tiếp đến hết. - GV: Nhận xét. - GV: Gọi HS tóm tắt truyện. - GV: Gọi HS đọc các chú thích SGK. GV: Gọi HS giải thích nghĩa của các từ: “đạn ghem”, Ma-rốc? ? Hãy xác định thể loại của văn bản? -> Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lưu. GV: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang là trích đoạn của một tác phẩm tự sự dài mang tên Rô-bin-xơn Cru-xô. ? Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn trích là gì? ? Vì sao em xác định được như thế? ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? - GV: Tương tự như văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, “Buổi học cuối cùng”, “Bức ttranh của em gái tôi”. ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần là gì? ? Nêu nhận xét của em về vị trí độ dài của phần 4 so với các phần khác? -> So với các phần khác, phần 4 ngắn gọn hơn do phương thức tự sự ở ngôi thứ nhất, chỉ kể những gì nhìn thấy được, nên phần nói ít về diện mạo và nói sau, do người kể muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kì khôi của mình là chính. - HS đọc chú thích - Trả lời. - Lắng nghe. - Nge, đọc văn bản. - Tóm tắt. - Đọc và giải thích từ khó. - Trả lời. - Phương thức: Miêu tả. - Vì tác giả tự họa chân dung của mình bằng lời. - Ngôi kể tứ nhất đặt vào nhân vật chính Rô-bin-xơn. - Trả lời. - Trả lời. I.Tìm hiểu chung. 1. Tác giả - tác phẩm: a. Tác giả: Đe-ni-ơn Đi-phô(1660-1731) là nhà văn lớn của nước Anh ở thế kỉ XVIII. b. Tác phẩm: Văn bản “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang”: - Sáng tác năm 1719, dưới hình thức tự truyện. - Đoạn trích kể về Rô-bin-xơn sống một mình ở đảo hoang khoảng mười lăm năm. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục: *Đọc: *Từ khó: * Bố cục: 4 phần. + P1: Mở bài (Từ đầu đến như dưới đây). + P2: trang phục của Rô-bin-xơn (tiếp đến cũng tội). + P3: Trang bị của Rô-bin-xơn (quanh người tôi đến sáng) + P4: Diện mạo của Rô-bin-xơn (còn lại). Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích nhân vật Rô - bin - xơn . *Gọi HS đọc lại đoạn mở đầu. ? Nhân vật đã tự cảm nhận về chân dung bản thân như thế nào? ? Cảm nhận ấy chứng tỏ điều gì? (cuộc sống khắc nghiệt nơi hoang đảo khoảng mười lăm năm). - GV: Rô-bin-xơn sống ở đảo hoang hơn 25 năm đã buộc anh phải ăn vận và trang bị như thế để tồn tại, mặt khác ngay ở đoạn văn đầu tiên đã hé lộ giọng dí dỏm, hài hước tự giễu mình của nhân vật và khiến người đọc nhận định phải đọc tiếp xem vì sao lại có cảm giác như vậy. *Gọi HS đọc đoạn tiếp theo từ “Tôi đội một chiếc mũ to tướng cao lêu đêuchẳng khác gì áo quần của tôi”. ? Trang phục của Rô-bin-xơn như thế nào? ? Qua trang phục, em hình dung Rô-bin-xơn trải qua những khó khăn như thế nào? (Sống giữa thời tiết khắc nghiệt, áo quần bị rách nát...). - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Lắng nghe. - Đọc. - Trả lời. - Trả lời. II. Đọc-hiểu văn bản. 1. Cảm nhận chung của Rô-bin-xơn. - Hình dạng kì lạ , quái đản và tức cười → Khơi gợi sự tò mò , thích thú cho người đọc. 2. Bức chân dung tự hoạ của Rô-bin-xơn. a. Trang phục: - Áo : bằng da dê dài tới hai bắp đùi. - Quần : bằng da dê loe tới đầu gối. - Đôi ủng tự tạo , mủ bằng da dê. -> Trang phục lụng thụng, kì quái nhưng tiện dụng trong hoàn cảnh khí hậu khắc nghiệt. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang (T.2). V. Rút kinh nghiệm: Tuần: 32 Ngày soạn: 16/04/2017 Tiết : 147 Ngày dạy: 18/04/2017 RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (T.2) (Đe-ni-en Đi-phô) I. Kiến thức: 1. Kiến thức: - Nắm được nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trog hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự đc viết bằng hình thức tự truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tinh thần vượt qua những hoàn cảnh khó khăn, sống lạc quan. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ. 2. Học sinh: - Vở ghi, vở soạn, SGK. III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: . 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích nhân vật Rô - bin - xơn . - Gọi HS đọc lại văn bản. *Y/c HS đọc từ “Quanh người tôi bên khẩu súng của tôi” ? Rô-bin-xơn trang bị những gì? (HS tái hiện). ? Nhận xét về những trang bị mà Rô-bin-xơn luôn mang bên mình mỗi khi ra khỏi nhà? ? Tất cả những vật dụng ấy đã thể hiện sự cố gắng sáng tạo của Rô-bin-xơn như thế nào? -> thể hiện sự lao động sáng tạo, kiên trì tạo ra những vật dụng phục vụ cuộc sống được đầy đủ (chặt cây, cưa gỗ làm hàng rào, bàn ghế, săn dê...). - GV: Y/C HS đọc đoạn cuối. ? Rô-bin-xơn nói kĩ về nét diện mạo nào của mình? ? Em hiểu gì về cuộc sống của Rô - Bin - Xơn qua bức chân dung tự hoạ ? ? Mặc dù vậy, khi khắc hoạ bức chân dung tự hoạ của mình Rô -bin - xơn có lời kể nào than phiền, đau khổ không ? ( không ) . ? Qua đó chứng tỏ điều gì ? ? Đặt địa vị em là Rô - Bin - Xơn nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy em sẽ hành động xử sự như thế nào ? - Giáo viên liên hệ . ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Rô - Bin - Xơn . Hoạt động 3: HDHS tổng kết. ? Tại sao tác giả lại tả trang phục, trang bị trước, tả diện mạo sau mà rất ít? Tác giả muốn nhấn mạnh điều gì? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của truyện ? *Bài tập nhóm: (3 phút) ? Đoạn trích khái quát được vấn đề gì (của chủ đề tác phẩm)? - Gọi HS đọc ghi nhớ /SGK. - HS đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc Đđoạn cuối. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Thảo luận-trình bày. - Đọc ghi nhớ. II. Đọc-hiểu văn bản. 2. Bức chân dung tự hoạ của Rô-bin-xơn. a. Trang phục: b. Trang bị: Một chiếc cưa nhỏ và chiếc rìu con đeo 2 bên thắt lưng. Một túi đựng thuốc súng và một túi đựng đạn ghém đeo cuối dây đai. Mang gùi sau lưng, súng khoác trên vai, che dù lớn bằng da dê. → Trang bị lỉnh kỉnh, cồng kềnh. 3. Diện mạo của Rô-bin-xơn: - Không đến nổi đen cháy. - Râu ria cắt tỉa theo kiểu Hồi giáo. - Ria mép dài , kì quái. → Khiến mọi ngườu phải khiếp sợ. 2. Ý chí nghị lực của Rô-bin-xơn. - Nghị lực, trí thông minh và khéo léo, ý chí quyết tâm là sức mạnh giúp nhân vật tồn tại và chiến thắng hoàn cảnh. - Tính cách kiên cường và tinh thần lạc quan yêu đời của nhân vật trong hoàn cảnh khó khăn. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Ngôn ngữ kể chuyện với giọng điệu hài hước . 2. Nội dung: - Ca ngợi sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí của con người trong những hoàn cảnh đặc biệt. 4. Củng cố. Em rút ra được bài học gì cho bản thân từ câu chuyện phiêu lưu trên? (không được buông xuôi trước khó khăn, biết khắc phục, sáng tạo, có ý chí vượt qua hoàn cảnh để sống tốt hơn). * Bài tập trắc nghiệm. 1. Các dường nét của bức chân dung tự họa của Rô-bin-xơn được sắp xếp theo trật tự nào? a. Dẫn dắt - trang phục - Trang bị - diện mạo. b. Dẫn dắt - trang bị - trang phục - diện mạo. c. Dẫn dắt - trang phục - diện mạo - trang bị. d. Dẫn dắt - diện mạo - trang bị - trang phục. 2. Qua bức chân dung tự họa của Rô-bin-xơn, người đọc thấy được: a. Cuộc sống cô đơn, gian khổ, thiếu thốn của Rô-bin-xơn. b. Khả năng tháo vát, thích nghi với mọi hoàn cảnh của Rô-bin-xơn. c. Tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn. d. Cả a, b và c. 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm được giá trị của đoạn trích; biết học hỏi, rèn tính vượt khó. - Chuẩn bị cho tiết tổng kết về ngữ pháp: ôn lại kiến thức phần từ loại (lớp 6, 7); các cụm từ (lớp 6) về khái niệm, đặc điểm ngữ pháp; chuẩn bị các bài tập. V. Rút kinh nghiệm: Tuần: 32 Ngày soạn: 14/04/2015 Tiết : 148 Ngày dạy: 16/04/2015 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP I. Mục tiêu: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tinh thần vượt qua những hoàn cảnh khó khăn, sống lạc quan. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ. 2. Học sinh: - Vở ghi, vở soạn, SGK. III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao tác giả Lê Minh Khuê lại đặt tên truyện là "Những ngôi sao xa xôi"? Truyện giúp em hiểu thêm gì về thế hệ trẻ thanh niên thời chống Mĩ. ? Từ đó em có suy nghĩ gì về thế hệ thanh niên của chúng ta ngày nay? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1 Gv hướng dẫn hs hệ thống hoá lại về từ loại: DT-ĐT-TT. Bước1: Cho hs nhắc lại khái niệm về DT-ĐT-TT. Bước2: Cho hs thực hiện các bài tập trong sgk/ Bài tập1: Xác định từ loại. - Gv gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập. Gọi hs nhận xét- GV kết luận và ghi bảng: Bài tập 2: Điền từ và x.định từ loại. - Gv cho hs thảo luận nhóm. Bài tập 3: Xác định vị trí từ loại trong câu Bài tập 4: - Gv cho hs dựa vào kết quả của các bài tập trước để tự điền vào mẫu trong sgk. Bài tập 5: Xác định từ loại và cách dùng từ loại. - Gv cho hs làm vào vở bài tập. - Nêu khái niệm. - Hđ theo y.cầu. - Nhận xét. - Hoạt động nhóm. Làm bt 3 - Làm bài tập theo yêu cầu. - Điền từ vào bảng. - Làm bài tập theo yêu cầu. I/ Danh từ, động từ, tính từ: Bài tập1: Xác định từ loại. - Danh từ: lần, làng, lăng. - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. - Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng. Bài tập 2: Điền từ và xác định từ loại: - Đứng sau (a) là danh từ. - Đứng sau (b) là động từ. - Đứng sau (c) là tính từ. Bài tập 3: Xác định vị trí từ loại trong câu. Bài tập 4: Điền từ loại vào bảng. Bài tập 5: Xác định từ loại và cách dùng từ loại a, Tròn (TT) dùng như động từ. b, Lí tưởng (DT) dùng như tính từ. c, Băn khoăn (TT) dùng như danh từ. HĐ2 Thực hiện phân loại các từ loại khác. Bài tập1: Điền từ. - Gv gọi 1 hs làm bài tập trên bảng- Cả lớp thực hiện vào vở bài tập. - Gv cho hs nhận xét sau đó kết luận và ghi bảng: Làm bài tập theo yêu cầu. Nhận xét, lắng nghe và ghi bài. II/ Các từ loại khác. Bài tập1: Điền từ. - Số từ: ba, năm. - Đại từ: tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy nhiêu. - Lượng từ: những. - Chỉ từ: ấy, đâu. - Phó từ: đã, mới, đã, đang. - Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như. - Trợ từ: chỉ, cả, ngay. - Tình thái từ: hả. - Thán từ: trời ơi. HĐ3 Thực hiện ôn luyện phần cụm từ. Bước1: Gv cung cấp cho hs mô hình về cụm từ Bước 2: Gv hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk Bài tập1: Tìm phần trung tâm của cụm danh từ. ? Dựa vào mô hình trên em hãy xác định phần trung tâm của cụm danh từ? ? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết phần trung tâm của cụm danh từ? =>Vì đứng trước những từ đó là những từ: những, một, một. Bài tập 2: Tìm phần trung tâm của cụm động từ. Bài tập 3: Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm - Lắng nghe. - Làm bài tập theo yêu cầu. - Trả lời. - Làm bài tập. - Làm bt theo hướng dẫn. B/ Cụm từ: Bài tập1:Tìm phần trung tâm của cụm danh từ: a, Nhân cách, ảnh hưởng, lối sống. b, Ngày. c, Tiếng (cười nói) ] trước những từ đó có các từ: những, một, một Bài tập 2: Tìm phần trung tâm của cụm động từ a, Đến, chạy, ôm. b, Lên ] Dấu hiệu nhận biết: Có các từ đã, sẽ, vừa, rất đứng ở trước. Bài tập 3: Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm. a, Việt Nam, bình dị, Việt Nam, Phương Đông, mới, hiện đại. b, Phức tạp, phong phú, sâu sắc. 4.Củng cố: Củng cố nội dung tiết tổng kết. 5. Hướng dẫn về nhà: - Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện tập viết biên bản. V. Rút kinh nghiệm: Tuần: 32 Ngày soạn: 15/04/2015 Tiết : 149 Ngày dạy: 17/04/2015 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN I. Mục tiêu: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Nắm đc mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Viết đc một biên bản hoàn chỉnh. 3. Thái độ: giáo dục HS ý thức học tập khi tạo lập biên bản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án, bảng phụ. 2. Học sinh: - Vở ghi, vở soạn, SGK. III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của biên bản? ? Nêu cách viết biên bản? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Biên bản là loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã hoặc đang xảy ra trog hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị - xh hoặc doanh nghiệp nào đó. Biên bản là văn bản hành chính. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em thực hành cách viết một biên bản cụ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Ôn tập lý thuyết. Gv hướng dẫn hs ôn lại phần lý thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản. ? Biên Bản nhằm mục đích gì? ? Người viết Biên Bản cần phải có trách nhiệm và thái độ ntn? ? Nêu bố cục phổ biến của Biên Bản? ? Lời văn và cách trình bày một bb có gì đặc biệt? - Trả lời. - Trả lời. - Nêu bố cục - Nêu ý kiến cá nhân. I/ Ôn tập lý thuyết. HĐ2: Luyện viết biên bản. - Gv hướng dẫn hs viết biên bản hội nghị. ? Em hãy viết biên bản hội nghị về việc trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trên bảng? Mời nhóm khác nhận xét. Nhận xét, sửa chữa, bổ sung (nếu có). - Gv hướng dẫn hs viết biên bản bàn giao trực tuần. - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Gv cho hs tự ghi vào vở cá nhân - Gv kiểm tra việc thực hiện của cá nhân hs. - Gv uốn nắn, sửa lỗi bài viết của các em. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm. - Trình bày. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Hđ theo y.cầu. - Làm bt vào vở. - Hđ theo y.cầu. - Lắng nghe. II/ Luyện viết biên bản: 1/ Biên bản hội nghị về việc trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn. + Phần đầu: - Quốc ngữ, tiêu đề. - Thời gian, địa điểm. - Thành phần tham dự. + Phần nội dung chính. - Diễn biến kết quả của hội nghị. + Phần kết thúc. - Thời gian kết thúc. - Thủ tục kí xác nhận. 2/ Biên bản bàn giao trực tuần. 4. Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Gv dặn hs học bài, làm bt 2,4 sgk/136 và chuẩn bị bài “Hợp đồng”. V. Rút kinh nghiệm: Tuần: 32 Ngày soạn: 15/04/2015 Tiết : 150 Ngày dạy: 17/04/2015 HỢP ĐỒNG I. Mục tiêu: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Nắm đc đặc điểm, mục đích, yêu cầu và tác dụng của hợp đồng. 2. Kĩ năng: - Viết được một hợp đồng đơn giản. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn, nghiêm túc khi viết một hợp đồng. III. Phương pháp: - Đọc, nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách viết biên bản? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hợp đồng là loại vb khá phổ biến. Loại vb này có cách viết như thế nào... đó là nội dung của tiết học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của hợp đồng: Gv cho hs đọc thầm h.đồng trong sgk. ? Theo em hợp đồng là loại văn bản như thế nào? tại sao phải có hợp đồng? (Hđ là loại văn bản pháp lí. Đó là cơ sở cho việc thi công c.việc sau này). ? Hợp đồng thường ghi lại những nội dung chủ yếu nào? (Ghi lại những điều hai bên đã thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi). ? Hợp đồng cần đảm bảo ntn về mặt nội dung và hình thức? - Về nội dung: Phải nêu đầy đủ các điều ước về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi. - Về hình thức: Phải đảm bảo ba phần là phần đầu, phần nd chính và phần cuối. - Đọc bài. - Trả lời. - Trả lời. - Hđ cá nhân và trả lời. I/ Đặc điểm của hợp đồng. - Là loại văn bản có tính chất pháp lí ghi lại nội dung thoả thuận về nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết. - Hợp đồng có ba phần: mở đầu, nội dung chính và phần cuối. HĐ1: Tìm hiểu cách làm hợp đồng. ? Hợp đồng cần diễn đạt được nội dung như thế nào và được sắp xếp ra sao? - Gv cho hs thảo luận nhóm. ? Cách thức trình bày một hợp đồng như thế nào? ? Nêu những yêu cầu chung của hợp đồng? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk? Trả lời. - Thảo luận nhóm và trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc bài. II/ Cách làm hợp đồng. + Phần đầu: - Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng. - Thời gian, địa điểm. - Họ tên, địa chỉ, chức vụ của các bên kí hợp đồng. + Phần nội dung chính. - Ghi lại nội dung của hđ theo từng điều khoản đã được thống nhất. + Phần cuối - Chữ kí, chức vụ, họ tên của đại diện các bên kí hợp đồng. - Xác nhận bằng dấu của cơ quan (nếu có) * Những yêu cầu chung của hợp đồng: Nội dung phải cụ thể, rõ ràng, lời văn chính xác, chặt chẽ. * Ghi nhớ: sgk/ 138 HĐ3: Hướng dẫn luyện tập . Bước1: Gv chép đề lên bảng: Bước 2: Gv chia lớp làm các nhóm học tập. - Nhóm1,2 thực hiện đề 1. (Nhóm1 đại diện bên a, nhóm 2 đại diện bên b). - Nhóm 3, 4 thực hiện đề 2. (Nhóm3 đại diện bên a, nhóm 4 đại diện bên b). Bước 3: Yêu cầu các nhóm thực hiện bài tập. Bước 4: Gv cho hs trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm khác góp ý. Bước 5: Gv nhận xét và kết luận - Quan sát. - Làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên. - Trình bày và góp ý. - Lắng nghe. III/ Luyện tập. Đề 1: Viết hợp đồng đề nghị cấp trên cho phép sửa chữa, hiện đại hoá các phòng học. Đề 2: Viết hợp đồng về việc cho thuê nhà ở. 4. Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. Hướng dẫn về nhà: Gv dặn hs học bài, làm bt và chuẩn bị bài “Bố của Xi-mông”. V. Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 32 (1).doc
Tài liệu liên quan