Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN
(Trích truyện Kiều)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kĩ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.
- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
4. Năng lực được hình thành:
4.1.Năng lực chung:
+ Năng lực đọc và viết.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác.
+ Năng lực tư duy và sáng tạo.
4.2.Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực chuyên biệt: Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên ngày xuân, thấy được bút pháp gợi tả đỉnh cao của Nguyễn Du.
15 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Trường PTDTBT-THCS Trà Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân, 1 nhà văn trung quốc sống đời nhà Thanh. Câu chuyện Thuý Kiều xảy ra vào thế kỷ XVI đời nhà Minh.
- H: Vậy truyện Kiều có phải là tác phẩm phiên dịch hay không? Giá trị của nó ở đâu?
- Truyện Kiều là sáng tạo của Nguyễn Du, bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng nhân đạo sâu sắc nhà thơ đã thay máu đổi hồn thành một kiệt tác vĩ đại.
- GV tổ chức cho HS kể tóm tắt từng phần-(GV cho HS đọc và nêu những sự việc chính).
(GV chuẩn bị tóm tắt vào bảng phụ).
- HS kể lại phần gặp gỡ và đính ước?
- HS tóm tắt phần gia biến và lưu lạc theo các ý chính?
- HS tóm tắt phần 3 đoàn tụ?
- H: *Kĩ thuật trình bày một phút: Qua câu chuyện em hãy nêu giá trị hiện thực của truyện Kiều?
- GV có thể khái quát giá trị và hạn chế về nội dung tư tưởng của truyện Kiều theo nhận xét của “Đó là 1 bản án, một tiếng kêu thương,môt ước mơ và một cái nhìn bế tắc”. (Hoài Thanh.)
- H: Bên cạnh giá trị hiện thực, Truyện Kiều còn giá trị nhân đạo sâu sắc, đó là gì?
- H: Nêu vài nét về giá trị nghệ thuật của truyện Kiều?
- GV có thể minh hoạ.
Thành công về ngôn ngữ diễn đạt, xây dựng nhân vật, miêu tả (cảnh, người, nội tâm nhân vật), thể lục bát.
- GV gọi HS đọc chậm mục ghi nhớ SGK trang 80.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- HS tóm tắt truyện kiều. (mỗi em tóm tắt 1 phần)
- HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS thảo luận nhóm-đại diện trình bày-lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc ghi nhớ/80.
I. Tác giả Nguyễn Du.
1. Cuộc đời:
- Xuất thân trong gia đình nhiều đời làm quan (ở triều Trịnh – Lê), có truyền thống về văn học -> ảnh hưởng văn học từ nhỏ.
- Sống trong thời đại có nhiều biến động (SGK) -> tác động rất lớn đến tình cảm, nhận thức, tư tưởng, hướng ngòi bút vào hiện thực.
- Cuộc đời lưu lạc từng trải (SGK) - > có vốn sống phong phú và sự thông cảm với nỗi khổ của nhân dân -> sáng tác có giá trị hiện thực, nhân đạo sâu sắc.
2. Sự nghiệp của Nguyễn Du:
a. Chữ Hán:
- Thanh hiên thi tập, Bắc hành tập lục, Nam trung tạp ngâm (thơ chữ Hán 243 bài)
b. Chữ Nôm:
- Truyện kiều, văn chiêu hồn thác lời trai phường nón, Văn tế sống hai Cô gái Trường lưu
II. Giới thiệu truyện Kiều:
1. Nguồn gốc:
- Dựa theo cốt truyện "Kim Vân Kiều truyện" của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc), dài hơn 3200 câu lục bát.
2. Tóm tắt truyện Kiều:
- Phần 1: Gặp gỡ và đính ước.
3 chị em: Thúy Kiều, Thúy Vân, VQ đi lễ hội tiết thanh minh gặp Kim Trọng →Kim Trọng tìm thuê nhà ở phía sau nhà Thúy Kiều →2 người gặp gỡ - đính ước.
- Kim trọng về Lưu Dương hộ tang chú.
- Phần 2: Gia biến và lưu lạc.
+Gia đình Kiều gặp tai biến, Kiều bán mình chuộc cha.
+ Bị Mã Giám Sinh lừa bán vào lầu xanh, Kiều tự vẫn nhưng không chết, Tú Bà tìm mọi cách để Kiều phải ở lầu xanh.
+ Thúc Sinh chuộc Kiều về làm vợ lẽ, bị Hoạn Thư đánh ghen.
+ Trốn khỏi nhà Hoạn Thư, Thúy Kiều rơi vào tay Bạc Bà, Bạc Hạnh, bị bán vào lầu xanh lần 2.
+ Gặp Từ Hải, Từ Hải chuộc Kiều ra và cưới Kiều làm vợ
+Từ Hải chống lại triều đình thành công 5 năm trở thành đại vương, giúp Kiều báo ân, báo oán nhưng bị mắc lừa Hồ Tôn Hiến và bị giết.
+Kiều bị làm nhục nhảy xuống sông Tiền Đường tự tử nhưng lại được Giác Dương cứu và nương nhờ cửa phật lần 2.
- Phần 3: Đoàn tụ.
+ Kim Trọng trở lại theo lời dặn của Kiều kết hôn với Thuý Vân nhưng vẫn không nguôi thương nhớ Thuý Kiều.
+ Kim Trọng sau khi biết chuyện, lần tìm dấu vết Thúy Kiều.
+ Gia đình đoàn tụ, Kiều và Kim Trọng nối lại duyên bạn bè.
5. Giá trị của truyện Kiều:
a. Nội dung:
- Giá trị hiện thực:
+ Bức tranh hiện thực xã hội phong kiến bất công tàn bạo chà đạp lên quyền sống con người.
+ Số phận bất hạnh của người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
- Giá trị nhân đạo sâu sắc:
+ Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo.
+ Cảm thương trước số phận bi kịch của của con người.
+ Khẳng định đề cao tài năng nhân phẩm và ước mơ khát vọng chân chính của con người.
b. Giá trị nghệ thuật:
- Kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học trên tất cả các phương diện ngôn ngữ và thể loại.
- Về ngôn ngữ: Tiếng việt văn học trở nên giầu và đẹp với khả năng miêu tả, biểu cảm vô cùng phong phú.
- Về thể loại: thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao điêu luyện, nhuần nhuyễn nghệ thuật kể chuyện, miêu tả cảnh thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình, tả hành động nhân vật đặc biệt là miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật đã đạt thành công lớn.
III. Luyện tập:
4. Củng cố:
Vì sao Truyện Kiều được đánh giá là 1 kiệt tác của văn hóa dân tộc? (kết tinh giá trị hiện thực + nhân đạo sâu sắc; thành tựu nghệ thuật tiêu biểu).
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm được cốt truyện và giá trị Truyện Kiều để tìm hiểu từng đoạn trích thuận lợi hơn.
- Đọc kĩ đoạn trích "Chị em Thúy Kiều" + đọc chú thích.
- Tìm hiểu đoạn trích (theo câu hỏi SGK) đánh giá về giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 7 Ngày soạn: 10/10/2017
Tiết 29 Ngày dạy: 12/10/2017
Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích ‘truyện Kiều – Nguyễn Du)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một tác phẩm truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.
3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu quý, trân trọng cái đẹp.
4. Năng lực được hình thành:
4.1.Năng lực chung:
+ Năng lực đọc và viết.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác.
+ Năng lực tư duy và sáng tạo.
4.2.Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu cảm nhận được vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều, thấy được tài năng nghệ thuật bậc thầy của Nguyễn Du.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Dụng cụ, thiết bị điện tử phục vụ tiết dạy (nếu cần)
2. Học sinh: Đọc kĩ đoạn trích + chú thích (có thể học thuộc đoạn trích trước).
Tìm hiểu đoạn trích đánh giá giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
III. Phương pháp: Gợi mở-vấn đáp; luyện tập và thực hành; phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt phần 1 truyện Kiều? Nêu giá trị nội dung truyện Kiều?
- Tóm tắt phần 2 truyện Kiều?
- Tóm tắt phần 3 truyện Kiều? Nêu giá trị nghệ thuật truyện Kiều?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản.
- GV giới thiệu: Sau 6 câu triết lí về tài mệnh ghét nhau, trời xanh đánh ghen người đẹp, 8 câu kể về gia thế nhà viên ngoại họ Vương ở Bắc Kinh vào năm gia tính, Nguyễn Du đã vẽ bức chân dung sánh đôi hai chị em ruột con gái đầu lòng ông bà Vương.
- H: Đoạn trích nằm ở vị trí nào của tác phẩm?
- GV hướng dẫn đọc: giọng ca ngợi – trân trọng, theo nhịp 3/3 (Câu lục), nhịp 4/4 (Câu bát)
- H: Bố cục đoạn thơ có gì đáng lưu ý?
- HS: điều đáng chú ý trong cách tả ở đây là tả em trước, chị sau, tả chị với số câu dài gấp 3 lần tả em.
- H: Nêu nhận xét bố cục có liên quan như thế nào với trình tự miêu tả nhân vật của tác giả?
- HS đọc lại 4 câu thơ đầu.
- H: Tác giả giới thiệu gì về 2 chị em?
- H: Em hiểu như thế nào là: Tố nga, mai cốt cách...thần? Câu thơ gợi ra 1 vẻ đẹp như thế nào?
- H: Em hiểu như thế nào là bút pháp ước lệ tượng trưng?
- H: Em có nhận xét gì về cách giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em Thúy Kiều của tác giả?
- HS đọc diễn cảm 4 câu thơ tiếp.
- H: Miêu tả Thúy Vân nhà thơ có dùng hình ảnh mang tính ước lệ không? Đó là những hình ảnh nào? Những hình ảnh ấy gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân như thế nào?
- H: Với những chi tiết ấy, làm hiện ra 1 chân dung Thúy Vân như thế nào? Từ đó em có dự cảm gì về cuộc đời của Thúy Vân?
- Đặc điểm chung của nhan sắc Thuý Vân là tròn trịa, phúc hậu, khuôn mặt đầy đặn tròn, sáng như vầng trăng, nét lông mày đậm, da trắng, tóc đen mềm mại, tiếng nói trong trẻo, nụ cười tươi
- Vẻ đẹp của Vân là vẻ đẹp trẻ trung, mát mẻ, dịu dàng khiến thiên nhiên phải thua phải nhường.
- GV chuyển ý- HS đọc 12 câu thơ tiếp
- H: Tả Kiều, Nguyễn Du tả những vẻ đẹp nào?
- H: Cách tả nhan sắc Thúy Kiều có điểm nào giống, điểm nào khác với tả Thúy Vân?
- H: Nhà thơ muốn khắc họa đậm nét sắc đẹp nào của Kiều? (Tây Thi, Đát Kỉ, Điêu Thuyền, Dương Quí Phi...)
- H: Em hiểu như thế nào về câu "sắc đành... tài đành họa hai"?
- H: Kiều có những tài nào? Nguyễn Du đã đánh giá ra sao về tài của Thúy Kiều.
- H: Qua tài năng của Kiều, giúp em hiểu nàng là 1 con người có tâm hồn, tình cảm như thế nào? (đa sầu, đa cảm).
- H: Vẻ đẹp về sắc – tài dự báo gì về thân phận của Kiều?
*Hoạt động 3: Tổng kết.
- H: *Kĩ thuật trình bày một phút: Tại sao tác giả lại tả Thúy Vân trước Thúy Kiều? Qua đó em có nhận xét gì về nghệ thuật tả người của tác giả?
- H: Qua việc miêu tả vẻ đẹp của 2 chị em Kiều, em có nhận xét gì về thái độ của nhà thơ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
* Hoạt động 4: Luyện tập.
- Gọi HS đọc đoạn trích phần đọc thêm/SGK/84.
H: So sánh đoạn thơ “Chị em Thúy Kiều” với đoạn đọc thêm trong SGK trích từ “Kim Vân Kiều truyện”?
-Thanh Tâm Tài Nhân Chủ yếu kể về hai chị em Thúy Kiều, còn Nguyễn Du thì thiên về gợi tả sắc đẹp Thúy Vân, tài sắc Thúy Kiều.
- Thanh Tâm Tài Nhân kể về Kiều trước, Vân sau; còn Nguyễn Du, ngược lại, gợi tả vẻ đẹp Thúy Vân trước để làm nền tôn lên vẻ đẹp Thúy Kiều.
- Theo dõi.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS nghe đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS thảo luận nhóm-đại điện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc, thảo luận, trả lời.
I. Đọc – hiểu khái quát.
1. Vị trí:
- Vị trí đoạn trích: từ câu 15... 38, phần I.
(Giới thiệu gia cảnh của Vương viên ngoại).
2. Đọc -chú thích. (Sgk).
3. Bố cục: 4 đoạn.
+ 4 câu đầu: g/thiệu khái quát về 2 chị em.
+ 4 câu tiếp: gợi tả vẻ đẹp Thúy Vân.
+ 12 câu tiếp: gợi tả vẻ đẹp Thúy Kiều.
+ 4 câu cuối: nhận xét chung về cuộc sống 2 chị em.
->Chặt chẽ, hợp lí, với trình tự miêu tả nhân vật tinh tế.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Vẻ đẹp của 2 chị em Thúy Kiều:
- "Tố nga": cô gái đẹp.
- "Mai cốt cách..." -> gợi tả dáng vẻ duyên dáng, mảnh mai, thanh cao, tâm hồn trong trắng.
- Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười → vẻ đẹp khác nhau nhưng đều hoàn hảo.
-> bút pháp ước lệ tượng trưng.
=> Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật vẻ đẹp hoàn hảo của cả 2 chị em.
2. Chân dung Thuý Vân:
- "Trang trọng khác vời" > vẻ đẹp cao sang, quí phái.
- "Khuôn trăng... màu da" -> liệt kê, các hình ảnh ước lệ tượng trưng, nghệ thuật so sánh, ẩn dụ - nhân hóa -> gợi tả chi tiết các đường nét (trên khuôn mặt, mái tóc, làn da với hình ảnh của thiên nhiên: trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết).
=> Làm nổi bật vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu mà quí phái, tạo sự hài hòa êm đềm với chung quanh (mây thua, tuyết nhường) dự báo 1 cuộc đời ít sóng gió.
3. Chân dung Thuý Kiều:
- Sắc đẹp: tả khái quát, trừu tượng.
+ Sắc sảo, mặn mà→ vẻ đẹp nào cũng chuẩn mực, hoàn hảo nhưng sắc nét, quyến rũ hơn.
+ Đặc tả đôi mắt "Làn thu... sơn": hình ảnh ẩn dụ, ước lệ -> gợi 1 vẻ đẹp trẻ trung, tươi tắn (lông mày như dáng núi...), tinh anh và có hồn (mắt long lanh, trong sáng như hồ nước mùa thu êm ả...)
+ Được sánh với vẻ đẹp của giai nhân tuyệt thế (qua điển tích "Một hai... thành"), thiên nhiên cũng phải hờn ghen (Hoa ghen liễu hờn...).
- Tài:
+ Thi, họa, ca, ngâm, cầm... -> đa tài.
+ "Nghề riêng ăn đứt..." -> đạt đến năng khiếu, sở trường.
=> Tài - sắc đều vẹn toàn, đạt tuyệt đỉnh . Dự báo 1 cuộc đời đầy sóng gió.
III. Tổng kết:
1 Nghệ thuật: miêu tả nhân vật rất tinh tế (sắp xếp trình tự miêu tả, cách tả), kết hợp dùng hình ảnh ẩn dụ ước lệ tượng trưng vừa làm nổi bật nét riêng của từng người, vừa làm không mờ nhạt nhân vật phụ.
2. Nội dung: thể hiện thái độ ca ngợi trân trọng vẻ đẹp toàn diện của con người (hình thức, tâm hồn, tài năng) của nhà thơàgiá trị nhân đạo.
*Ghi nhớ: (sgk).
IV. Luyện tập:
4. Củng cố: HS: đọc phần đọc thêm giúp em hiểu thêm gì? (sự sáng tạo...)
*HS làm BTTN:
1. Đoạn trích “chị em Thúy Kiều” nói về nhân vật nào?
a. Thúy Kiều với Kim Trọng. b. Thúy Kiều với Từ Hải
c. Thúy Kiều với Vương Quan. d. Thúy Kiều với Thúy Vân.
2. Các phép tu từ đã sử dụng để gợi tả vẻ đẹp gì của Thúy Vân?
a. Phúc hậu b. Quý phái c. Gợi sự hòa hợp, êm đềm d. Cả a và b
3. Trong câu thơ “ Một hai nghiêng nước nghiêng thành” tác giả đẫ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
a. So sánh. b. Hoán dụ c. Điển cố, điển tích c. Ẩn dụ.
*Đáp án: Câu 1 – d ; 2 – d ; 3 – c
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc đoạn trích – Phân tích được nghệ thuật tả người rất tinh tế của nhà thơ , rút ra giá trị của đoạn trích.
- Chuẩn bị đoạn: “Cảnh ngày xuân”-Tìm hiểu đoạn trích theo hệ thống câu hỏi SGK. V. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tuần 7 Ngày soạn: 11/10/2017
Tiết 30 Ngày dạy: 13/10/2017
Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN
(Trích truyện Kiều)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kĩ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.
- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
4. Năng lực được hình thành:
4.1.Năng lực chung:
+ Năng lực đọc và viết.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác.
+ Năng lực tư duy và sáng tạo.
4.2.Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực chuyên biệt: Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên ngày xuân, thấy được bút pháp gợi tả đỉnh cao của Nguyễn Du.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Tranh chị em Kiều du xuân.
- Dụng cụ, thiết bị điện tử phục vụ tiết dạy (nếu cần)
2. Học sinh: - Đọc, tìm hiểu bài.
III. Phương pháp: Gợi mở-vấn đáp; luyện tập và thực hành; phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình lên lớp: *Hoạt động 1: Khỏi động.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều “ ?
? Vì sao tác giả lại miêu tả TV sau TK ? Dụng ý của tác giả về việc miêu tả này ?
3. Bài mới: ND không chỉ là một bậc thầy trong nghệ thuật tả chân dung mà còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau bức tranh chân dung hai nàng tố Nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng ba tuyệt vời.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản.
- H: Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác phẩm?
- GV hướng dẫn đọc: giọng chậm, khoan thai, pha chút náo nức; chú ý nhịp.
- GV + HS đọc đoạn trích.
- GVcho HS đọc nghĩa của các từ khó SGK, dặn HS về nhà xem kĩ.
- Xác định bố cục đoạn trích (bảng phụ ghi văn bản).
- GV gọi HS đọc 4 câu thơ đầu.
- H: Những chi tiết nào giúp người đọc nhận ra khung cảnh ngày xuân? Vì sao?
- H: Nhận xét cách dùng từ miêu tả của tác gỉa? Cách dùng ấy tạo ra 1 bức tranh mùa xuân như thế nào?
- H: Trong ngày lễ hội tiết thanh minh có những hoạt động nào? Em hiểu như thế nào về những hoạt động này?
- Đọc 8 câu thơ giữa.
- H: Thống kê những từ ghép là động từ, danh từ, tính từ có trong các câu thơ.
- H: Những từ ấy có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh lễ hội?
- GV nhận xét, bổ sung.
(Người đi lễ là những tài tử giai nhân, trai thanh gái lịch, dáng điệu khoan thai, ung dung, thanh thản, vừa đi vừa rải những thỏi vàng (vàng giấy hàng mã) đốt tiền giấy để cúng những linh hồn đã khuất. Đó là một truyền thống văn hoá tâm linh của các dân tộc phương đông, một trong những phong tục cổ truyền lâu đời không hoàn toàn mang tính chất mê tín lạc hậu.)
- Đọc 6 câu cuối.
- H: Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác với 4 câu đầu? (chú ý không gian, thời gian).
( -Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân: nắng nhạt, khe nước nhỏ, ngả bóng về tây, bước chân người thơ thẩn, dòng nước uốn quanh. Tuy nhiên không khí nhộn nhịp của lễ hội không còn nữa, đang nhạt dần.
- Cảnh mùa xuân ở các câu cuối và 4 câu đầu bên cạnh những nét giống nhau còn có sự khác nhau về thời gian, không gian thay đổi: sáng khác chiều tà, lúc vào hội khác lúc tan hội, cảnh được cảm nhận qua tâm trạng với các từ láy: tà tà, thanh thanh, nao nao-> biểu đạt tâm trạng con người
“nao nao”: đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật, cảm giác bâng khuâng về 1 ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện: gặp mồ Đạm Tiên, Kim Trọng..
- H: Cách sử dụng từ ngữ miêu tả trong 6 câu cuối có gì đặc biệt khác với đoạn trên? Vì sao?
- HS suy luận, phân tích, trình bày ý kiến.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
- H: *Kĩ thuật trình bày một phút: Nhận xét, đánh giá chung về nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du? (cách dùng từ miêu tả, cách miêu tả, sắp xếp... trong cả 3 cảnh)
- HS đọc ghji nhớ SGK.
*Hoạt động 4: Luyện tập
- H:Phân tích, so sánh cảnh mùa xuân trong câu thơ cổ TQ: “Phương thảo liên thiên bíchvới cảnh mùa xuân trong đoạn trích trên?- Cảnh ngày xuân trong thơ cổ TQ là bức tranh thiên nhiên đẹp nhưng tĩnh tại.
- Cảnh ngày xuân trong đoạn trích là cảnh vật sinh động, giàu sức sống, có hồn chứ không tĩnh nhờ chữ “điểm” được Nguyễn Du dùng rất sáng tạo.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS nghe đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời.
I. Đọc – Tìm hiểu chung:
1. Đọc đoạn trích:
- Vị trí: tiếp sau đoạn giới thiệu về chị em Thúy Kiều. (câu 39... 56).
2. Giải thích từ khó: (SGK)
3. Bố cục: 3 đoạn.
+ 4 câu đầu: cảnh ngày xuân.
+ 8 câu tiếp: cảnh lễ hội.
+ 6 câu cuối: cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
II. Đọc hiểu chi tiết:
1. Khung cảnh ngày xuân: (4 câu đầu)
- Cảnh vật:
+Trên cao: con én đưa thoi -> én bay đầy trời; "thiều quang": nắng cuối xuân vẫn tươi sáng, ấm áp.
+Dưới thấp: cỏ non xanh, hoa lê trắng -> Rộn ràng, tươi tắn, khoáng đạt.
- Màu sắc: màu nắng vàng, màu xanh (cỏ non), điểm trắng (hoa lê) -> hài hòa, mênh mông mà không vắng vẻ, trong sáng, tinh khiết.
=> Lựa chọn hình ảnh, từ ngữ tiêu biểu, tinh tế, sắp xếp hợp lý tạo 1 bức tranh ngày xuân đẹp, sinh động, có hồn (chứ không tĩnh tại).
2. Cảnh lễ hội: (lễ tảo mộ, hội du xuân ở vùng quê).
- "Yến anh", "tài tử", "giai nhân": (danh từ) -> gợi tả sự tíu tít, đông đúc những nam thanh, nữ tú -> trẻ trung, đáng yêu, tình tứ.
- "Nô nức" → tính từ gợi tả tâm trạng. -"dập dìu" → động từ gợi sự náo nhiệt, rộn ràng, đông đúc.
=> Hệ thống từ ghép gợi tả rất phong phú gợi 1 không khí lễ hội truyền thống tấp nập, nhộn nhịp, đông vui.
3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về.
- "tà tà", "tiểu khê", "dịp cầu nho nhỏ"...
-> vẫn vẻ thanh thanh, dịu êm của không gian xuân.
- "thơ thẩn", "nao nao dòng nước..." → chuyển động nhẹ nhàng, không khí nhộn nhịp đang lặng dần.
=> Dùng rất nhiều từ láy vừa gợi tả cảnh vừa gợi tả tâm trạng buâng khuâng nuối tiếc, dự cảm.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật: dùng hệ thống từ ngữ miêu tả rất linh hoạt, phong phú; gợi nhiều hơn là tả cụ thể.
2. Nội dung: gợi tả 1 bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng.
- Ghi nhớ (SGK).
IV. Luyện tập:
4. Củng cố: - Đọc bài tập (d) phần luyện tập – HS thảo luận nhóm câu hỏi và trình bày kết quả. (Tiếp thu những tư liệu cổ: cỏ, chân trời, cành lê...
Sáng tạo: xanh tận chân trời gợi không gian bao la, rộng lớn.
cành lê trắng điểm... cách tả điểm nhãn gợi sự thanh cao, tinh khiết.
* HS làm BTTN:
1. Tâm trạng con người trong sáu câu thơ cuối?
a. Mệt mõi vì một ngày du xuân. b. Bâng khuâng xao xuyến, buồn vì một ngày vui đã hết.
c. Lo lắng cho ngày mai d. Mong đến ngày vui sang năm.
2.Biện pháp nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích là gì?
a. Tự sự. b. Tả cảnh. c. Tả người. d. Tả cảnh ngụ tình.
* Đáp án: Câu 1 – b ; Câu 2 – d
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc đoạn trích – Phân tích nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên.
- Chuẩn bị bài: “Thuật ngữ” (cần tra từ điển để tìm hiểu nghĩa 1 số thuật ngữ...)
V. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tuần 7 Ngày soạn: 28/09/2015
Tiết 31 Ngày dạy: 30/09/2015
Tiếng Việt : THUẬT NGỮ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thuật ngữ.
- Những đặc điểm của thuật ngữ.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển
- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học công nghệ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức sử dụng thuật ngữ đúng chỗ.
* THMT
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Dụng cụ, thiết bị điện tử phục vụ tiết dạy (nếu cần)
2. Học sinh: - Đọc, tìm hiểu bài.
III. Phương pháp: Gợi mở-vấn đáp; luyện tập và thực hành; phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy cách phát triển từ vựng? Lấy ví dụ cho mỗi cách?
- GV kiểm tra 2 – 3 em về việc làm bài tập ở nhà?
- Tìm 3 từ ngữ mới và giải nghĩa của từ mới tìm?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động.
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm “thuật ngữ”.
- GV yêu cầu HS đọc hai cách giải thích về nghĩa của từ nước, muối - mục I.1/87)
H. Cách giải thích nào thông dụng, ai cũng có thể hiểu được?
H. Cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn về hóa học mới hiểu được ?
- Cho HS trả lời , các học sinh khác bổ sung.
- GV nhận xét và đưa ra kết luận sau :
+ Cách giải thích thứ 1: giải thích của từ ngữ thông thường.
+ Cách giải thích 2: giải thích nghĩa của thuật ngữ.
- GV dùng bảng phụ có ghi các câu trong mục I.2 /88 và yêu cầu HS đọc rõ.
H. Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào ?
H. Những từ ngữ được định nghĩa (in đậm) chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào ?
- GV nói thêm để hình thành khái niệm : Các văn bản (các bài học) của các bộ môn Địa, Hóa, Ngữ Văn, Tóan được gọi là văn bản về khoa học, công nghệ.
- THMT: Vậy thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có liên quan gì đến sự phát triển của khoa học kĩ thuật?
- Đọc rõ ghi nhớ /88.
Hoạt động 3: Xác định đặc điểm của thuật ngữ.
- Bảng phụ của mục I.2 lên bảng.
H. Thử tìm xem những thuật ngữ dẫn trên bảng còn có nghĩa nào khác nữa không ?
- GV hướng dân HS đảo trật tự C- V của các định nghĩa, tìm xem các thuật ngữ trong mục I.2 sgk có còn nghĩa nào khác không ?
- GV nhấn mạnh: mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng 1 thuật ngữ.
-Đọc rõ các vd mục II.2 /88
H. VD nào từ muối mang sắc thái biểu cảm ?
Muối (b) là một ẩn dụ chỉ những khái niệm về thời gian hàn vi, gian khổ mà những người cùng cảnh ngộ đã gắn bó với nhau, cưu mang giũp đỡ lẫn nhau.
- GV nhấn mạnh: muối trong (a) là thuật ngữ. Vậy thuật ngữ không có tính biểu cảm.
-Từ hai bài tập trên, em cho biết đặc điểm của thuật ngữ là gì ?
- Đọc rõ ghi nhớ /89.
- GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa và đặc điểm của thuật ngữ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1/89: GV phân nhóm, yêu cầu HS luyện.
- GV thu bài đính lên bảng, Cho HS nhận xét.
Bài tập 2/90: Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Các HS khác theo dõi và nhận xét.
GV giải thích điểm tựa:( thuật ngữ vật lý): điểm cố định của đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
Bài tập 3/90.
- HS
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T6.doc