Giáo án Ngữ văn khối 6 cả năm

TIẾT 92

 Tập làm văn

PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH

( Viết bài làm văn tả cảnh ở nhà )

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Về kiến thức:

 - Y/c của bài văn tả cảnh.

 - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.

2. Về kĩ năng:

 - Quan sát cảnh vật.

 - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý.

3. Về thái độ:

 Giáo dục tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước Việt Nam.

* Tích hợp môi trường:

 Ra đề tả cảnh quan môi trường. HS liên hệ đến thực tế về vấn đề môi trường hiện nay.

II. Chuẩn bị :

1. GV: Giáo án, SGK, SGV.

2. HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK.

III . Nội dung lên lớp

1/ Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

 Muốn miêu tả được chúng ta cần phải làm gì?

 

docx373 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn khối 6 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kinh nghiệm, bổ sung: . Tiết 62 Văn bản MẸ HIỀN DẠY CON ( Hướng dẫn đọc thêm) I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. - Những sự việc chính trong truyện. - Ý nghĩa của truyện. - Cách viết truyện gắn với viết kí ( ghi chép sự việc ) , viết sử ( ghi chép chuyện thật ) ở thời trung đại. 2/ Kĩ năng : * Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con. - Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại được truyện. *Tự nhận thức giá trị của tình yêu thương và p2 GD con cái trong cuộc sống 3/ Thái độ : Biết nghe lời cha mẹ , thầy cô hoàn thiện bản thân. 4/ Tích hợp môi trường : Liên hệ ảnh hưởng của môi trường đối với việc giáo dục ( môi trường xã hội ). II/ Chuẩn bị 1/ Chuẩn bị của GV :Giáo án , SGK , SGV. 2/ Chuẩn bị của HS :Vở ghi , vở bài tập Ngữ văn , SGK. III/ Nội dung lên lớp: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là truyện trung đại Việt Nam ? Đóng vai bà đỡ Trần kể lại truyện Con hổ có nghĩa. 3/ Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Là người mẹ , ai chẳng nặng lòng yêu thương con , mong muốn con nên người. Nhưng khó hơn nhiều là cần biết dạy con , giáo dục con sao cho có hiệu quả. Mạnh Tử ( Trung Quốc cổ đại ) - người nối theo Khổng Tử phát triển và hoàn chỉnh Nho giáo - Sở dĩ trở thành một bậc đại hiền chính là nhờ công lao , giáo dục, dạy dỗ của bà mẹ - cũng có thể nói là một bậc đại hiền. * Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Thế nào là truyện trung đại Việt Nam. Nhắc lại định nghĩa I . Đọc- chú thích: Truyện trung đại Việt Nam. Chú thích * SGK /143 Hướng dẫn Hs đọc văn bản GV đọc một đoạn Gọi HS đọc tiếp Y/c giải thích chú thích SGK ? Tìm một số từ đồng âm với từ tử ? Truyện kể theo mạch kể gì ? Có mấy sự việc Cho HS điền vào lược đồ trong SGK Đọc văn bản Giải thích Thầy : Khổng tử tử Con : Thiên tử Chết : bất tử thời gian sự việc - 5 sự việc II/ Đọc - hiểu văn bản : 1/ Có 5 sự việc diễn ra giữa mẹ và thầy Mạnh tử ? Ba sự việc đầu có ý nghĩa giáo dục gì? ? Tìm một số câu tục ngữ Việt Nam có nội dung tương ứng. ? Sự việc thứ tư diễn ra thế nào ? Ý nghĩa của sự việc thứ 4 là gì? O Tích hợp: GDHS đức tính của Bác Hồ “ giữ chữ tín” ? Tìm một số câu tục ngữ ? Ý nghĩa của sự việc thứ 5 ? Kết quả của việc giáo dục con của mẹ thầy mạnh Tử? ? Cảm nhận của em về bà mẹ Mạnh Tử ? Qua truyện em rút ra bài học gì? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/153 Nhóm 2hs- 1ph - Gần mực ... thì rạng - Ở bầu ... thì dài - Đi với bụt ... áo Cá nhân trả lời Cá nhân trả lời Lời nói đi đôi với việc làm - Nói đâu làm đấy. - Nói một đằng làm một nẻo - Trăm voi không được bát nước sáo Cá nhân trả lời Cá nhân - Con trở thành người có ích - Mẹ nổi tiếng về cách GD con Cá nhân trả lời - Thông minh , khéo léo , tinh tế , cương quyết trong việc giáo dục con cái Bài học : - Kết hợp hài hoà tự nhiên giữa tình yêu thương con và hiểu biết tâm lý con trẻ - Tạo môi trường giáo dục phù hợp đối tượng giáo dục - Kiên trì , khéo léo , lời nói đi đôi với việc làm. - Giáo dục bằng nêu gương, hành động. Đọc ghi nhớ a . Ba sự việc đầu : - Chọn môi trường sống có lợi nhất ( tránh môi trường bất lợi ) cho việc hình thành nhân cách của trẻ thơ , của con cái. b . Sự việc thứ tư : - Bà mẹ nói dối con. - Nhận ra sai lầm về phương pháp dạy con của mình. - Lập tức sửa chữa “ mua thịt cho con ăn: Không được dạy con nói dối , phải dạy chữ tín , đức tính thành thật c . Sự việc thứ năm : - Động cơ : thương con , muốn con nên người - Thái độ : kiên quyết - Tính cách : quyết liệt - Tác dụng : hướng con vào việc học tập chuyên cần 2/ Mẹ của Thầy Mạnh Tử: - Hts lòng thương yêu con: chọn cho con một môi trường sống và học tập tốt - Thương yêu nhưng không nuông chiều con III/ Tổng kết: * Ghi nhớ : SGK/153 4/ Củng cố - Qua truyện mẹ hiền dạy con em hiểu gì về phương pháp giáo dục con cái , trẻ em của nhà giáo dục cổ đại Trung Hoa. 5/ Dặn dò  - Về nhà học bài vở ghi + SGK. - Xem trước bài : Tính từ và cụm tính từ. - Soạn bài : Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. Tiết 63 Tiếng Việt TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Về kiến thức : - Khái niệm tính từ: + Ý nghĩa khái quát của tính từ. + Đặc điểm ngữ pháp của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ , chức vụ ngữ pháp của tính từ ). - Các loại tính từ. - Cụm tính từ : + Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ. + Nghĩa của cụm tính từ. + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ. + Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. 2/ Về kĩ năng : - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. - Sử dụng tính từ , cụm tính từ trong nói - viết. 3/ Về thái độ : Có thói quen sử dụng tính từ và cụm tính từ để đặt câu , dựng đoạn trong nói - viết II/ Chuẩn bị 1/ Chuẩn bị của GV :Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ. 2/. Chuẩn bị của HS :Vở ghi , SGK , vở bài tập , phiếu học tập. III/ Nội dung lên lớp: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ : Cụm động từ có cấu tạo mấy phần ? Tìm một cụm động từ và đặt câu. 3/ Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: * Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Gọi GV treo bảng phụ ví dụ 1/153 Gọi HS lên bảng xác định tính từ ? Hãy kể thêm một số tính từ mà em biết ? Cho biết ý nghĩa khái quát của các tính từ đó. ? Hãy so sánh động từ với tính từ về: - Khả năng kết hợp - Khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ ? Muốn tổ hợp (2) thành câu ta phải làm như thế nào ? Tính từ là gì? Gọi HS đọc ghi nhớ /154 Cá nhân trả lời Nhóm 2hs- 1ph - Màu sắc : xanh , đỏ , tím... - Mùi : chua , cay , ngọt , thơm... - Hình dáng : gầy gò , phốp pháp , liêu xiêu , lừ đừ... Cá nhân à chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động Nhóm 6hs- 3ph VD1 : Em bé ngã thành ĐT câu VD2 : Em bé thông minh TT mới là cụm từ - Thêm vào sau từ em bé một chỉ từ : ấy Hoặc thêm vào trước hay sau tính từ thông minh một phụ từ rất , lắm. Cá nhân trả lời Đọc ghi nhớ SGK/154 I . Đặc điểm của tính từ : 1/ Ví dụ: SGK/153 a/ Tìm tính từ : a . bé . oai b . Nhạt , vàng hoe , vàng lịm , vàng ối à chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động b/ So sánh tính từ với động từ: - Khả năng kết hợp với đã , sẽ , đang , cũng , vẫn : Tính từ và động từ có khả năng giống nhau. - Khả năng kết hợp với hãy, đừng , chớ : Tính từ bị hạn chế , động từ có khả năng kết hợp mạnh. - Khả năng làm chủ ngữ : Tính từ , động từ giống nhau. - Khả năng làm vị ngữ : Tính từ bị hạn chế hơn động từ. 2/ Kết luận: * Ghi nhớ : SGK /154 ? Các tính từ tìm được ở phần 1: - Từ nào có khả năng kết hợp với: rất, quá, lắm - Từ nào không có khả năng kết hợp ? Hãy giải thích hiện tượng trên. ? Có mấy loại tính từ ? Lấy ví dụ mỗi loại Thảo luận nhóm 2hs- ph - bé quá , oai lắm , rất bé , rất oai. - vàng hoe, vàng lịmà không có khả năng kết hợp Cá nhân trả lời Cá nhân trả lời II . Các loại tính từ : 1/ Ví dụ:SGK/154 - Từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ : bé , oai tương đối. - Từ không có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ : vàng tuyệt đối 2/ Kết luận * Ghi nhớ : SGK/ 154 GV treo bảng phụ mô hình cấu tạo cụm tính từ Gọi HS đọc bài tập 1 ? Hãy điền cụm tính từ vào mô hình ? Y/c HS tìm thêm những cụm tính từ sau đó điền vào bảng Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/155 Cá nhân trả lời Đọc ghi nhớ SGK/155 III. Cấu tạo của cụm tính từ 1/ ví dụ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau Vốn đã rất Yên tĩnh Nhỏ Sáng Lại Vằng vặc ở trên không 2/ Kết luận Cụm tính từ có cấu tạo ( đầy đủ) gồm 3 phần - Phần trước - Phần trung tâm - Phần sau * Ghi nhớ SGK/155 Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 ? Hãy tìm các cụm tính từ rồi ghi vào vở Gọi 2 em lên bảng tìm các cụm tính từ Gọi HS đọc BT 2 ? Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười ở chỗ nào? Đọc nội dung bài tập 1 Thực hiện Lên bảng làm bài tập 1 Các bạn nhận xét lắng nghe Cá nhân Nhóm 4hs- 2ph IV . Luyện tập : 1/Bài tập 1/155 - Tìm cụm tính từ : a . Sun sun như con đỉa b . Chần chẫn như cái đòn càn. c . Bè bè như cái quạt thóc d . Sừng sững như cái cột đình e . Tun tủn như cái chổi sể cùn 2/ Bài tập 2/156 - Các tính từ đều là từ láy có tác dụng gợi hính , gợi cảm. - Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường , không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn. - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói : nhận thức hạn hẹp, chủ quan 4/ Củng cố - Cụm tính từ có cấu tạo giống và khác như thế nào với cụm động từ . - Kể tên 3 tính từ sau đó phát triển thành ba cụm tính từ và đặt câu. 5/ Dặn dò - Về nhà học bài - Làm bài tập 3 /156. IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: .. Tiết 64 Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I/ Mục tiêu cần đạt: 1/. Về kiến thức : Đánh giá mức độ chân thực , sáng tạo của HS qua bài viết. 2/ Về kĩ năng : Rèn kĩ năng tự sửa chữa bài viết của bản thân và nhận xét bài viết của bạn. 3/ Về thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II/ Chuẩn bị 1/ Chuẩn bị của GV :Giáo án , bài tập làm văn số 3 đã chấm , chữa. 2/. Chuẩn bị của HS :Vở ghi. III/ Nội dung lên lớp: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ : Không. 3/ giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Y/c HS nhắc lại đề bài GV chép lên bảng ? Em đã kể chuyện gì ? Diễn biến , kết quả của sự việc HS chép vào vở Cá nhân I . Đề bài - dàn ý : 1 . Đề bài : Kể về một người thân của em 2 . Yêu cầu dàn ý : MB TB Theo đáp án đã nêu KB ở tiết 49 -50. - Nhìn chung các em hiểu đề có sự chuẩn bị bài chu đáo , cách xây dựng ý , câu văn linh hoạt - Một số bài viết tốt ( nêu tên một số em có bài viết tốt ) - Một số em còn chưa đọc kĩ yêu cầu của đề bài , bài làm còn sơ sài - Câu văn sắp xếp còn lủng củng - Chữ viết cẩu thả , sai nhiều lỗi chính tả. Lắng nghe Lắng nghe - ghi nhận II . Nhận xét : 1 . Ưu điểm : 2 . Nhược điểm : GV chép 1 số lỗi câu lên bảng Y/c HS xác định lỗi gì? ? Lỗi câu này là gì ? ? Theo em câu sau đã thành một câu chưa? Đó mới chỉ là thành phần gì ? ? Những câu trên mắc lỗi diễn đạt gì ? Em hãy sửa lại ~ lỗi đó ? Hãy sửa những lỗi chính tả trên Thực hiện theo yêu cầu Còn thiếu vị ngữ Thành phần trạng ngữ Thiếu chủ ngữ - vị ngữ HS lên bảng chữa lỗi Cá nhân lên bảng III . Chữa lỗi : 1 . Lỗi câu : 2 . Lỗi dùng từ : 3 . Lỗi chính tả : GV chọn ba bài tiêu biểu để đọc Nghe IV . Đọc bài mẫu : V . Trả bài - lấy điểm : 4/ Củng cố Một bài văn tự sự gồm có mấy phần ? Đó là những phần nào ? Có thể thiếu một trong ba phần đó được không ? 5/ Dặn dò: - Về nhà xem lại những lỗi câu đã mắc , tự sửa. - Xem trước bài : Thầy thuốc giỏi cốt nhất là ở tấm lòng. IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 17 Tiết 65 Văn bản THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG I/ Mục tiêu cần đạt 1/ Về kiến thức : - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại : gắn với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. 2/ Về kĩ năng : * Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích được các sự kiện thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. - Kể lại được truyện. 3/ Về thái độ: Cần có lòng nhân ái , khoan dung , yêu thương con người . II/ Chuẩn bị 1/ Chuẩn bị của GV: Giáo án , SGK , SGV 2/ Chuẩn bị của HS:Vở ghi , vở soạn , SGK. III/ Nội dung lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện mẹ hiền dạy con ? Nêu cảm nhận của em về bà mẹ thầy Mạnh Tử ? 3/ Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Trong xã hội có nhiều nghề và làm nghề nào cũng phải có đạo đức . Nhưng có 2 nghề mà XH đòi hỏi phải có đạo đức nhất , do đó cũng được tôn vinh nhất là dạy học và làm thuốc . Truyện thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng của Hồ Nguyên Trừng ( con trai trưởng của vua Hồ Quý Ly , viết vào khoảng nửa đầu thế kỉ 15 , trên đất Trung Quốc ) nói về một bậc lương y chân chính giỏi về nghề nghiệp , nhưng quan trọng hơn là giùa lòng nhân dức. * Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Cho biết đôi nét về tác giả GV : Tác giả từng hăng hái chống giặc Minh xâm lược ... nhờ có tài chế tạo vũ khí ông làm quan trong triều nhà Minh. Cá nhân trả lời I/ Đọc- chú thích 1. Tác giả : - Hồ Nguyên Trừng ( 1374 - 1446 ) - Con trưởng của Hồ Quý Ly - Làm quan trong triều nhà Minh tới chức Thượng thư 2/ Giải nghĩa từ: SGK/ 164 GV đọc mẫu một đoạn Gọi HS đọc tiếp ? Chủ đề của văn bản là gì ? ? Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần là gì ? Cá nhân trả lời - Nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính Nhóm 6hs- 3ph * Bố cục : 3 đoạn : - Đ1 : Từ đầu... trọng vọng: Giới thiệu tung tích , chức vị , công đức của lương y. - Đ2 : tiếp ... mong mỏi : Y đức của bậc lương y được thử thách và bộc lộ. - Đ3 : còn lại : Hạnh phúc của bậc lương y theo luật nhân quả “ ở hiền gặp lành” II . Đọc - hiểu văn bản : ? Tác giả giới thiệu vị lương y bằng giọng điệu , lời văn như thế nào ? Em hãy giải thích từ trọng vọng ? Cụ thể thay bằng những từ gần nghĩa nào ? Lương y Phạm Bân có những hành động gì với nhân dân trong vùng ? Việc làm đó xuất phát từ đâu ? ? Có một tình huống gì được kể tỉ mỉ trong truyện ? Trước một người dân thường bệnh nặng với việc đi khám cho một quý nhân lương y đã chọn như thế nào ? Câu trả lời nào minh chứng cho việc đó ? Em thấy lương y là người như thế nào ? Gọi HS đọc đoạn cuối truyện ? Cách cư xử can đảm của người thầy thuốc họ Phạm đã dẫn đến kết quả gì ? ? Câu chuyện về thái y họ Phạm giúp em hiểu gì về người thầy thuốc chân chính ? Y đức có cần cho người thầy thuốc hôm nay không ? Vì sao ? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Trang trọng , thành kính - Kính trọng , ngưỡng mộ , tin tưởng - Kính phục , kính nể , nể trọng Nhóm 2hs- 1ph - Đạo đức , lương tâm người thầy thuốc - Việc lương y cứu giúp người bệnh Cá nhân trả lời “ Tôi có mắc tội.xin chịu” - Người có tài trị bệnh , có lòng nhân đức Cá nhân trả lời Cá nhân trả lời - Rất cần , vì thời nào thầy thuốc giỏi cũng cốt nhất ở tấm lòng. Đọc ghi nhớ SGK /165 1/ Hành động của lương y Phạm Bân( đoạn mở truyện) + Không tiếc tiền bạc , của cải , tích trữ thuốc tốt và thóc gạo , lương thực để chữa bệnh và cứu giúp dân nghèo. + Năm đói kém dựng nhà , chữa bệnh Phạm Bân là lương y có tầm lòng Bồ tát quảng đại , hiếm có , thương người , không vụ lợi 2/ Lương y cứu người bệnh nặng ( đoạn thân truyện) “ Quyền uy không thắng nổi y đức” - Tính mệnh của người bệnh có khi còn quan trọng hơn tính mệnh của bản thân người thầy thuốc Tin ở việc mình làm , không sợ quyền uy 3/ Kết quả (đoạn kts truyện) - Người bệnh được cứu sống . Vua mừng rỡ gọi là “ bậc lương y chân chính” III/ Tổng kết * Ghi nhớ : SGK/165 4/ Củng cố - Qua truyện Thầy thuốc giỏi... em hiểu y đức là gì? - Nếu em là một thầy thuốc em sẽ làm gì khi gặp những người bị bệnh nặng và có hoàn cảnh khó khăn 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài vở ghi + SGK . - Về kẻ sơ đồ bài ôn tập tiếng Việt vào vở - Chuẩn bị bài ôn tập tiếng Việt. - Các nhóm kẻ trước sơ đồ ở nhà. IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: . Tiết 66-67 : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu cần đạt 1/ Về kiến thức : Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt , từ mượn , nghĩa của từ lỗi dùng từ , từ loại và cụm từ. 2/ Về kĩ năng : Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ , đặt câu , viết đoạn văn. 3/ Về thái độ : Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách phù hợp II/ Chuẩn bị 1/ Chuẩn bị của GV :Giáo án , SGK , SGV , bảng phụ. 2/ Chuẩn bị của HS :Vở ghi , SGK , vở bài tập , phiếu học tập. III/ Nội dung lên lớp: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. 3/ Giảng bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Y/c HS gấp sách Treo bảng phụ lược đồ câm ? Nhắc lại kiến thức về từ loại Gọi 3 em lên bảng mỗi em điền vào một lược đồ Quan sát Suy nghĩ - trả lời - Thực hiện - Dưới lớp làm vào vở I . Lý thuyết : Nghĩa của từ Cấu tạo từ 1 . 2 . Từ đơn Từ phức nghĩa chuyển nghĩa gốc Từ ghép Từ láy 3 . Phân loại từ Phân loại từ theo nguồn gốc Từ thuần việt Từ mượn Mượn tiếng Hán Mượn ng2 khác Từ Hán Việt Từ gốc Hán Lỗi dùng từ 4 . Lẫn lộn các từ gần âm Dùng từ không đúng nghĩa Lặp từ Từ loại và cụm từ 5 . Cụm tính từ Cụm danh từ Lượng từ Tính từ Chỉ từ Động từ Số từ Danh từ Cụm động từ * treo bảng phụ Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể ? Hãy xác định từ đơn từ phức trong câu văn trên O yêu cầu HS giải nghĩa một số từ * Treo bảng phụ a/ Tôi rất thích học môn ngữ văn b/ Nam và Liên là những học sinh giỏi của lớp 6A c/ Quê hương của tôi là Hậu Giang d/ Tôi đang học Tiếng Anh Y/c HS viết đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu trình bày trước lớp Cá nhân trả lời ( lên bảng làm) Cá nhân trả lời Cá nhân trả lời - Viết đoạn văn trình bày Các bạn lắng nghe , góp ý II . Luyện tập : 1/ Bài tập 1 : Xác định từ đơn, từ phức - Từ đơn: Ếch, cứ, tưởng, trên , đầu, chỉ, bé, bằng, và, nó, thì, oai, như, một, vị - Từ phức: bầu trời, chiếc vung, chúa tể 2/ Giải nghĩa từ Học tập: Học hỏi Học hành 3/ Xác định các cụm từ đã học 4/ Viết một đoạn văn có sử dụng một trong các từ loại và cụm từ đã học. 4/ Củng cố - Hãy nhắc lại khái niệm cụm danh từ ? Cụm động từ ? Cụm tính từ ? - Cần phải sử dụng các từ loại danh từ , động từ như thế nào ? 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài + chuẩn bị một số chuyện , đáp án. - Ôn lại kiến thức đã học chuẩn bị thi học kì I. IV/ Rút kinh nhiệm, bổ sung: Tuần 20 TIẾT 73 – 74: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Tô Hoài ) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuôi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Về kĩ năng: * Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. * KNS Tự nhận thức và xác định cách ứng xử : sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác - Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện 3. Về thái độ: Có thái độ yêu thương, cảm thông, chia sẻ với mọi người xung quanh, biết hối hận vì những việc làm sai trái. II. Chuẩn bị : 1. GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS: Vở ghi, vở bài tập Ngữ văn, SGK, phiếu học tập. III. Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài + Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Gọi 1 em đọc chú thích */ 8 ? Em hãy nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ? Em hiểu gì về tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” O Yêu cầu giải thích chú thích 1, 2, 4, 8, 13, 15, 17. * Hướng dẫn HS đọc văn bản O GV đọc mẫuà gọi HS đọc O Nhận xét phần đọc truyện ? Câu chuyện được kể theo lời của nhân vật chính nào? ? Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần ? Tìm các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế mèn. ? Qua đó ta thấy Dế Mèn là một chàng dế như thế nào. Đọc chú thích * SGK / 8 Cá nhân trả lời Cá nhân trả lời - Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng viết cho thiếu nhi. - Bài học đường đời đầu tiên được trích từ chương I của truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” HS lắng ngheà đọc các đoạn còn lại Cá nhân trả lời - Dế Mèn kể: +Tạo sự thân mật gần gũi giữa người kể và người đọc + Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ Nhóm 4hs- 2ph Nhóm 2HS- 1ph Cá nhân trả lời I. Đọc – chú thics: 1. Tác giả : - Tô Hoài (1920). - Sáng tác nhiều tác phẩm với nhiều thể loại rất phong phú. 2. Tác phẩm: - Xuất xứ: trích từ chương I truyện Dế Mèn phiêu lưu kí - Giải nghĩa từ: SGK/ 9- 10 - Bố cục: * Bố cục: 2 đoạn: - Đ1: Từ đầuthiên hạ rồi miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. - Đ2: Còn lại Câu chuyện bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn II/ Đọc- hiểu văn bản 1 . Hình ảnh Dế Mèn: Đôi càng mẫm bóng Vuốt nhọn hoắt - Ngoại Đầu nổi từng tảng hình Răng đen nhánh Râu dài uốn cong Co cẳng đạp phanh phách - Hành động Đi bách bộ... rung rinh một màu nâu bóng Trịnh trọng, khoan thai đưa 2 chân vuốt râu àVẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ của Dế Mèn nhưng tính nết thì kiêu căng, hống hách Gọi HS đọc đoạn 2 của văn bản ? Dế Mèn gây ra chuyện gì để phải ân hận suốt đời ? Tìm những chi tiết miêu tả về Dế Choắt. ? Dế Choắt là chàng dế ntn. ? Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt ? Vì sao Dế Mèn muốn gây sự với Cốc to lớn hơn mình ? Đó có phải là hành động dũng cảm không? ? Kẻ chịu hậu quả là ai? ? Dế Mèn có chịu hậu quả nào không? ? Khi Dế Choắt chết thái độ Dế Mèn như thế nào ? Thái độ đó cho biết thêm điều gì về Dế Mèn ? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không? ? Có thể tha thứ được không ? Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn ở phần cuối truyện ? Sau tất cả các sự việc gây ra và nhất là sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn tự rút ra bài học gì ? ? Qua đó em rút ra được bài học gì cho bản thân. * GV chốt ý - Kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời - Nên sống đoàn kết với mọi người ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài GV chốt ý Gọi HS đọc ghi nhớ Đọc đoạn 2 Suy nghĩ - trả lời - Như gã nghiện thuốc phiện - Cánh ngắn ngủn , râu một mẩu. - Hôi như cú mèo Cá nhân trả lời - Ốm yếu, xấu xí - Dế Mèn gọi Dế Choắt là chú mày mặc dù trạc tuổi nhau Cá nhân trả lời - Muốn ra oai - Không mà là ngông cuồng - Dế Choắt - Dế mèn : +Mất bạn láng giềng + Bị Dế Choắt dạy cho bài học +Suốt đời ân hận Suy nghĩ - trả lời - Có tình cảm đồng loại, biết ăn năn, hối hận - Cần thiết - Có thể tha thứ vì tình cảm của Dế Mèn chân thành Cá nhân 1ph Cá nhân trả lời Cá nhân trả lời Suy nghĩ - trả lời HS đọc ghi nhớ SGK/17 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn: - Khinh thường Dế Choắt - Gây sự với Cốc -> muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ àdẫn đến cái chết của Dế Choắt - Khi Dế Choắt chết: Dế Mèn hối hận và xót thương, quỳ xuống nâng Dế Choắt lên mà than, đắp mộ to cho Dế Choắt - Cay đắng vì lỗi lầm của mình xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình Về thói kiêu căng - Bài học Về tình thân ái 3. Nghệ thuật: - Cách kể chuyện kết hợp với miêu tả loài vật sinh động -Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ -Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh cảm xúc III/ Tổng kết * Ghi nhớ: SGK / 17 4. Củng cố - luyện tập: Bản thân em rút ra bài học gì sau khi học xong văn bản : Đây cũng là bài học cho nhiều người. 5. HDHS học bài ở nhà: - VN học bài vở ghi + SGK - Viết một đoạn văn diễn tả lại tâm trạng của Dế mèn sau khi chôn cất Dế Choắt. - Soạn bài: Sông nước Cà Mau. IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: TIẾT 79 Tiếng việt PHÓ TỪ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Khái niệm phó từ: + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản . - Phân biệt các loại phó từ . - Sử dụng phó từ để đặt câu . 3. Về thái độ: Có ý thức sử dụng phó từ trong nói - viết. II. Chuẩn bị : 1 . GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS: SGK, vở ghi, phiếu học tập. III. Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài + Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Gọi HS đọc ví dụ 1 / 12 Y/c HS tự ghi ra vở những từ được từ in đậm bổ sung GV chốt ý ? Theo em những từ được từ in đậm bổ sung thuộc từ loại nào ? Có danh từ nào được bổ sung ý nghĩa không ? ? Phó từ là gì O Gọi HS đọc nội dung bài tập 2 / 12 ? Từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? Phó từ là gì. * GV chốt & ghi bảng Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/12

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGIAO AN VAN 6 CA NAM_12485765.docx
Tài liệu liên quan