II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Nội dung
a. Cảnh Cô Tô sau trận bão
- Ngày: trong trẻo, sáng sủa (bầu trời trong sáng)
- Cây: xanh mượt
- Nước biển: lam biếc, đặm dà
- Cát: vàng giòn
- Cá: nặng lưới
-> Tả bao quát quần đảo CT từ đ2 nhìn trên cao, dùng nhiều TT tả màu sắc, ánh sáng tinh tế.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 678 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 103: Cô Tô - Nguyễn Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Tiết 103
NS: 3.3.15
ND:
Bài 25: CÔ TÔ
Nguyễn Tuân
{
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức
Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2/ Kĩ năng
Đọc diễn cảm văn bản: giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
Đọc – hiểu văn bản có yếu tố miêu tả.
Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thâ về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
3/ Thái độ: Thêm yêu quý vùng biển đảo quê hương.
II/ Chuẩn bị
GV: - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, sinh hoạt nhóm.
-Phương tiện: sgk, sgv, bảng phụ
HS: SGK, tập ghi, tập soạn
III/ Tiến trình lên lớp
Ổn định
Bài cũ:
? Đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu bài Lượm, nêu ý nghĩa bài thơ ?
Bài mới:
* Giới thiệu: Nguyễn Tuân là một nhà văn có tài năng lớn và độc đáo. Tùy bút và kí là thể văn bộc lộ đầy đủ nhất tài năng và sở trường của ông. Cô Tô là bài kí đầu tiên chúng ta được học trong chương trình lớp 6.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bổ sung
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu 1 đoạn gọi HS đọc tiếp theo đến hết.
+ Đọc đúng những từ ngữ đặc sắc nhất là TT và CTT (lam biếc, vàng giòn, xanh mượt)
+ Những câu văn dài bởi có nhiều mệnh đề nhỏ bổ sung, ngừng nghĩ đúng lúc.
? Dựa vào chú thích dấu sao SGK hãy nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Tuân ?
? Bài văn được trích từ tp’ nào ?
- Gọi HS giải nghĩa một số từ khó.
- GV giới thiệu về thể loại kí: đây là thể loại VHHĐ ghi nhớ chép lại các sự vật, sự việc trong hiện thực cuộc sống dưới cái nhìn chủ quan của tác giả.
? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn, nêu ý chính của mỗi đoạn ?
- Từ đầu -> ở đây: cảnh Cô Tô sau trận bão đi qua
- Tiếp -> nhịp cánh: Cảnh mặt trời mọc trên biển
- Còn lại: Cảnh sinh hoạt của con người trên biển đảo Cô Tô
+ Mỗi đoạn tập trung vào một cảnh TN hay SH của con người trên đảo CT. Tất cả đều toát lên vẻ đẹp tươi sáng, phong phú và độc đáo của thiên nhiên và cuộc sống con người ở 1 vùng đảo trong vịnh Bắc Bộ được cảm nhận bằng tài năng và tâm hồn tinh tế của nhà văn.
- Gọi HS đọc phần 1, nhắc lại ý chính của đoạn.
? Tác giả chọn vị trí quan sát nào để miêu tả toàn cảnh biển đảo Cô Tô ?
+ Trên nóc đồn BPCT
? Vị trí quan sát ấy có lợi thế gì cho việc miêu tả?
+ Nhìn bao quát trên dưới, 4 phương tám hướng.
? Đứng trên nóc đồn biên phòng Cô Tô, tác giả đã miêu tả được cảnh biển đảo CT = những chi tiết nào ?
? Nét đặc sắc về nghệ thuật dùng từ khi tác giả m.tả cảnh trời, biển, đảo Cô Tô là gì?
+ TT chỉ màu sắc, ánh sáng vừa tinh tế vừa gợi cảm.
? Trong các TT đó, TT nào m.tả khái quát vùng trời, biển đảo CT ?
? Cảnh trong sáng của biển đảo CT được miêu tả cụ thể ntn ? Những TT nào thể hiện được quang cảnh ấy ?
? Theo em TT nào có giá trị gợi hình, gợi cảm hơn cả ?
+ Vàng giòn: tả đúng sắc thái vàng khô của cát biển, thứ sắc vàng của cát CT có thể tan ra được trong cảm nhận của tác giả .
? Qua ~ chi tiết miêu tả ấy, tác giả đã gợi lên 1 khung cảnh TN ntn trong cảm nhận của em ?
? Tác giả có suy nghĩ gì khi ngắm nhìn toàn cảnh Cô Tô ?
+ Càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nàoở đây.
? Câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Qua đó giúp em hiểu được thái độ của tác giả đ/v quần đảo CT ntn ?
+ Thấy CT tươi đẹp gần gũi như quê hương của chính mình -> tác giả là người yêu mến, gắn bó với quê hương đất nước.
? Tác giả quan sát miêu tả quần đảo CT = những giác quan nào ?
I/ Tìm hiểu chung:
Đọc
Tìm hiểu chú thích
2.1. Tác giả: Nguyễn Tuân (1910 - 1987) nổi tiếng về sở trường tùy bút, kí, quê ở Hà Nội.
2.2. Văn bản
Trích phần cuối bài kí Cô Tô.
2.3 Giải thích từ khó: (sgk)
3/ Thể loại: kí
4/ Bố cục: 3 phần
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Nội dung
a. Cảnh Cô Tô sau trận bão
- Ngày: trong trẻo, sáng sủa (bầu trời trong sáng)
- Cây: xanh mượt
- Nước biển: lam biếc, đặm dà
- Cát: vàng giòn
- Cá: nặng lưới
-> Tả bao quát quần đảo CT từ đ2 nhìn trên cao, dùng nhiều TT tả màu sắc, ánh sáng tinh tế.
-> Cảnh trong sáng, khoáng đạt, hữu tình.
-> Thái độ yêu mến đảo như chính quê hương của mình.
Củng cố:
Tình cảm của em dành cho Cô Tô ?
Dặn dò: HS học bài và soạn phần tt của văn bản.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- teit 103 , 104.docx