Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 115: Đề kiểm tra Tiếng Việt 6

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6

THỜI GIAN: 45 PHÚT

1. Thế nào là nhân hóa? Đặt câu có sử dụng phép nhân hóa .(2đ)

2. Cho biết các câu sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào ? ( Ẩn dụ, hoán dụ) và cho biết chúng thuộc kiểu nào ?(2đ)

a. Ngày Huế đổ máu

Chú hà Nội về

Tình cờ chú cháu

Gặp nhau hang bè. (Tố Hữu)

b. Cha lại dắt con đi trên cát mịn.

Ánh nắng chảy đầy vai (Hoàng Trung Thông)

3. Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới

“Thỉnh thoảng chúng tôi gặp những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những thuyền chở mít, chở quế. Thuyền nào cũng xuôi chầm chậm. Càng về ngược, vườn tược càng um tùm ”

 (Võ Quảng)

- Tìm câu trần thuật đơn và phân tích cấu tạo của Chủ ngữ, vị ngữ ?(3đ)

 

docx5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 115: Đề kiểm tra Tiếng Việt 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 NS: 9.3.15 Tiết 115 ND: ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT Mục tiêu cần kiểm tra: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình Ngữ Văn 6 học kì 2 (từ bài 20 đến bài 26) – phần Tiếng Việt thông qua hình thức kiểm tra tự luận. Hình thức đề kiểm tra: Hình thức : Tự luận Cách tổ chức kiển tra : Cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút. Thiết lập ma trận: Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức, kĩ năng của nội dung Tiếng Việt trong chương trình Ngữ Văn 6, học kì 2(Từ bài 20 đến bài 26) . Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. Xác định khung ma trận. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6 – HỌC KÌ 2 THỜI GIAN : 45 PHÚT Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao - Các BPTT - Nhớ khái niệm nhân hóa - Xác định đúng BPTT được sử dụng - Lấy vd về nhân hóa Viết đoạn văn có sử dụng phép so sánh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1,5 3 30% 1 3 30% 2,5 6 60% - Các thành phần chính của câu - Câu trần thuật đơn - Phân tích cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ trong mẫu Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1,5 4 40% 1,5 4 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1,5 3 30% 1,5 4 40% 1 3 30% 4 10 100% Biên soạn đề kiểm tra: ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT Thế nào là nhân hóa? Đặt câu có sử dụng phép nhân hóa .(2đ) Cho biết các câu sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào ? ( Ẩn dụ, hoán dụ) và cho biết chúng thuộc kiểu nào ?(2đ) Ngày Huế đổ máu Chú hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau hang bè. (Tố Hữu) Cha lại dắt con đi trên cát mịn. Ánh nắng chảy đầy vai (Hoàng Trung Thông) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới “Thỉnh thoảng chúng tôi gặp những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những thuyền chở mít, chở quế. Thuyền nào cũng xuôi chầm chậm. Càng về ngược, vườn tược càng um tùm” (Võ Quảng) Tìm câu trần thuật đơn và phân tích cấu tạo của Chủ ngữ, vị ngữ ?(3đ) 4. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 dòng miêu tả cảnh mặt trời mọc trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Chỉ ra câu văn có sử dụng biện pháp so sánh đó. (3đ) V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Nêu đúng khái niệm (1đ) : Nhân hóa là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét gần gũi, nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự diễn đạt. . Lấy đúng vd(1đ). VD: Áo nâu liền với áo xanh/ Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. a/ Hoán dụ: lấy dấu hiệu của sự việc để gọi sự vật(1đ) b/ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác(1đ) Theo đề cả ba câu đều là câu trần thuật đơn(0.75).Phân tích đúng CN,VN mỗi câu 0.75đ: - Thỉnh thoảng chúng tôi// gặp những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những thuyền chở mít, chở quế. - Thuyền nào// cũng xuôi chầm chậm. CN VN - Càng về ngược, vườn tược// càng um tùm CN VN - Viết đúng kiểu bài miêu tả, đúng phạm vui yêu cầu (2đ). Bài viết sai từ 5 lỗi chính tả trở lên trừ 0,5đ. Viết sai nội dung yêu cầu của đề thì không cho điểm. - Chỉ ra được câu văn có sử dụng phép so sánh (1đ) Trên đây là gợi ý chấm bài, tùy vào tình hình HS lớp mình GV đều chỉnh cho phù hợp VI. Kiểm tra quá trình biên soạn: Họ tên:.. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6 Lớp:. THỜI GIAN: 45 PHÚT Điểm Lời phê của giáo viên * ĐỀ: Thế nào là nhân hóa? Đặt câu có sử dụng phép nhân hóa .(2đ) 2. Cho biết các câu sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào ? ( Ẩn dụ, hoán dụ) và cho biết chúng thuộc kiểu nào ?(2đ) a. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau hàng bè. (Tố Hữu) b. Cha lại dắt con đi trên cát mịn. Ánh nắng chảy đầy vai (Hoàng Trung Thông) 3.Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới “Thỉnh thoảng chúng tôi gặp những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những thuyền chở mít, chở quế. Thuyền nào cũng xuôi chầm chậm. Càng về ngược, vườn tược càng um tùm” (Võ Quảng) Tìm câu trần thuật đơn và phân tích cấu tạo của Chủ ngữ, vị ngữ ?(3đ) 4. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 dòng miêu tả cảnh mặt trời mọc trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Chỉ ra câu văn có sử dụng biện pháp so sánh đó. (3đ) BÀI LÀM .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6.docx
  • docxtiet 115.docx
Tài liệu liên quan