Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

B. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.

 - Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc. (Con Rồng cháu Tiên, Tấm Cám )

 - Miêu tả: Tái hiện trạng thái của sự vật, con người (Đêm trăng, chân dung nười )

 - Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.

 - Nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn luận.(Tay làm hàm nhai. Tay quai hàm trễ )

 - Thuyết minh: (Thuyết minh về thuốc, thí nghiệm, môi trường )

 - Hành chính- công vụ: (Đơn, báo cáo, thông báo, giấy mời, hóa đơn )

*Bài tập:

- Đơn xin phép (vb hành chính- công vụ)

- Tự sự (thuyết minh)

- Miêu tả

- Thuyết minh

- Biểu cảm

- Nghị luận

 * Ghi nhớ: (sgk/17)

 

docx3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 – TIẾT 4 Ngày soạn: GIAO TIẾP,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Ngày dạy:.. I.Mức độ cần đạt : 1_Kiến thức _Sơ giản về hoạt động truyền đạt ,tiếp nhận tư tưởng ,tình cảm bằng phương tiện ngôn từ giao tiếp ,văn bản ,phương thức biểu đạt ,kiểu văn bản . _Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản . _Các kiểu văn bản tự sự ,miêu tả ,biểu cảm lập luận ,thuyết minh ,và hành chính công vụ 2-Kỹ năng : Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn pt biểu đạt phù hợp với mục đích gt . _Nhận ra kiểu văn bản cho trước căn cứ vào pt b/đ . _Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn pt b/đ một đoạn văn bản cụ thể . II- Chuẩn bị : GV : Sgk, tranh ,bảng phụ HS : Sgk, tập ghi, tập soạn,... III. Lên lớp : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Hướng dẫn học sinh soạn bài. 3.Bài mới:GV dẫn vào bài mới Hoạt động của thầy – trò Nội dung BS - GV:gọi hs đọc các bài tập a, b, c, d, đ,e - HS trả lời từng ý. - Nhóm 1, 2, 3 thảo luận câu a, b, c - Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu d, đ, e - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nx bổ sung - Gv nx kết luận + Câu 6 và 8 vần với nhau. Là yếu tố liên kết – đã biểu đạt trọn vện một ý, câu ca dao là một văn bản + Thành tích của năm học cũ , nhiệm vụ của năm học mới. - Từ các bài tập trên, em hiểu thế nào là giao tiếp? - Thế nào là vb? - GV chuyển ý - Theo em mục đích giao tiếp có vai trò gì? (truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm..) - Vì sao mục đích giao tiếp lại quy định kiểu vb và phương thức biểu đạt? (kiểu vb và phương thúc biểu đạt thể hiện được hình thức và nội dung) - HS đọc bài tập- lựa chọn các kiểu vb cho phù hợp - GV định hướng, chữa bài. - Có mấy kiểu vb và phương thức biểu đạt? - 2 HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố : - HS đọc bài tập-nêu yêu cầu - Chia 5 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét. - GV hdẫn hs về nhà làm I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. A. Văn bản và mục đích giao tiếp. a. Trong c/s khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người thì phải nói – viết một cách rõ ràng b.Phải tạo lập văn bản, nội dung diễn đạt phải mạch lạc, rỏ ràng (có đầu, có đuôi) c.Câu ca dao được sáng tác, để thể hiện một lời khuyên: Giữ chí cho bền. d. Lời phát biểu cũng là vb: Có chủ đề - Đây là một vb nói đ. Bức thư là một vb viết. e.Thiếp mời, đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tíchđều là vb – có mục đích yêu cầu thông tin nhất định * Kết luận: - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương diện ngôn từ. - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết Có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợpđể thực hiện mục đích giao tiếp. B. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc. (Con Rồng cháu Tiên, Tấm Cám) - Miêu tả: Tái hiện trạng thái của sự vật, con người(Đêm trăng, chân dung nười) - Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn luận.(Tay làm hàm nhai. Tay quai hàm trễ) - Thuyết minh: (Thuyết minh về thuốc, thí nghiệm, môi trường) - Hành chính- công vụ: (Đơn, báo cáo, thông báo, giấy mời, hóa đơn) *Bài tập: - Đơn xin phép (vb hành chính- công vụ) - Tự sự (thuyết minh) - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận * Ghi nhớ: (sgk/17) II. Luyện tập: Bài tập 1: Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Phương thức tự sự: trình bày diễn biến sự việc Tấm - Cám đi bắt tép và mưu mô cướp đoạt giỏ tép của Cám. b. Phương thức miêu tả: tả cảnh đêm trăng trên dòng sông. c. Nghị luận:Bàn luận ý kiến về đề làm cho đất nước giàu mạnh. d. Biểu cảm: ngợi ca sự xinh đẹp của người con gái,và bày tỏ niềm mến yêu. e. Thuyết minh: giới thiệ hướng quay của quả địa cầu. Bài tập 2: Truyền thuyết CRCT thuộc kiểu văn bản tự sự Vì: truyện trình bày diễn biến của sự 5. Dặn dò: - Học thuộc nội dung bài, ghi nhớ, làm hoàn tất các bài tập. - Soạn vb “Thánh Gióng” + Đọc vb, chú thích, ghi nhớ, câu hỏi + Kể tóm tắt vb, trả lời các câu hỏi trong sgk, tìm bố cục. - GV nhận xét tiết học. V.Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxtiet4.docx
Tài liệu liên quan