Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 44: Cụm danh từ

- GV treo bảng phụ có ghi VD

- HS đọc VD.

? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì? DT

? Các cụm từ này từ nào là chính? Các DT.

? Có thể bỏ các DT này được hay không? vì sao?

- Không – nếu bỏ thì những cụm từ không có ý nghĩa.

? Vậy các cụm này gọi là gì? Cụm DT.

 

docx3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 44: Cụm danh từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 – TIẾT 44 CỤM DANH TỪ Ngày soạn Ngày dạy.. I. Mức độ cần đạt. 1.Kiến thức. -Nghĩa của cụm danh từ. -Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. -Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. -Ý nghĩa của phụ trước ,phụ sau trong cum danh từ. 2 Kĩ năng. -Đặt câu có sử dụng danh từ 3.Thái độ. -Có kĩ năng nhận biết ,và phân tích cấu tạo cụm danh từ trong câu. II. Chuẩn bị: - Phương pháp : Đàm thoai, thảo luận nhóm. - Phương tiện: giáo án, sgk, bảng phụ. III. Lên lớp : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Danh từ được chia làm mấy loại lớn? Cho ví dụ. - Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng ? 3. Bài mới: Gv dẫn vào bài Trong nói viết, ít khi ta chỉ dùng danh từ mà thông thường phải có kèm một số từ ngữ khác mà người ta gọi là cụm danh từ. Vậy, cụm danh từ là gì? Nó có đặc điểm gì? Bài hôm nay sẽ làm sáng tỏ những câu hỏi đó. Hoạt động thầy – trò Nội dung Bổ sung - GV treo bảng phụ có ghi VD - HS đọc VD. ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? ? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì? DT ? Các cụm từ này từ nào là chính? Các DT. ? Có thể bỏ các DT này được hay không? vì sao? - Không – nếu bỏ thì những cụm từ không có ý nghĩa. ? Vậy các cụm này gọi là gì? Cụm DT. ? Ngoài DT làm trung tâm còn có những thành phần nào? P trước và sau DT. ? Vậy em hiểu thế nào là cụm DT? - GV chuyển ý - HS đọc vd 2 ? Trong 4 cách nói trên cách nào là CDT? 2, 3 ,4. ? So sánh 4 cách nói trên và rút ra nhận xét về ý nghĩa? - GV cho 2 Dt con mèo, học sinh. ? Phát triển thành cụm DT? - Hai con mèo/ đang rình chuột. - Nga / là một hs ngoan. ? Xác định chủ ngữ vị ngữ? ? Nhận xét chức vụ cứu pháp của cụm dt so với danh từ? ? Qua tìm hiếu em hiểu thế nào là cụm dt? ? Cụm dt có những đặc điểm gì? - 2hs đọc ghi nhớ. - GV chuyển ý - HS đọc vd. ? Tìm cụm dt trong vd? ? Xác dt trong cụm dt? ? Ngoài dt rong cụm dt còn có phần nào? Trước và sau dt. - GV giới thiệu kí hiệu trong cụm dt. ? Phần trước biểu thị ý nghĩa gì? Có thể vắng mặt không ? Số lượng – có thể vắng mặt. ? Phần trung tâm thuộc từ loại nào? Có thể vắng mặt không ? không thể vắng mặt. ? Phần sau biểu thị ý nghĩa gì? nêu lên đặc điểm vị trí của sự vật. - GV yêu cầu hs điền vào mô hình cụm danh từ. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. - GV chốt lại nội dung cụm dt . ? Em hãy cho biết cụm dt có cấu tạo gồm mấy phần? - 2 hs đọc ghi nhớ. - GV chuyển ý 4. Củng cố: - Bài tập 1,2 hs thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét bổ sung . - Gv ghi vào bảng phụ - HS lên bảng điền. GV:gọi hs đứng tại chổ trả lời? Hs khác nhận xét Hs khác bổ sung. GV nhận xét cho điểm. I. Cụm danh từ là gì? 1. Ví dụ: Sgk/116, 117 2. Nhận xét: * VD1: - ngày ! xưa. - hai " vợ chồng ! ông lão đánh cá. - một "túp liếu ! nát trên bờ biển. " Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. * VD2: - Túp liều. DT - Một túp liều . Thêm số lượng - Một túp liều nát. Thêm đặc điểm - Một túp liều nát trên bờ biển. Thêm vị trí. " Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn danh từ. - VD: Tất cả những người mẹ đều lo lắng cho con cái của mình. " Cụm DT hoạt động trong câu như một DT. * Ghi nhớ: Sgk/117 II. Cấu tạo của cụm danh từ. 1. Ví dụ: Sgk/ 117 2. Nhận xét: P trước P T T P sau t1 t2 T1 T2 S1 S2 làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ấy chín con năm sau cả làng - Phần trước:bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng (thường là số từ,lượng từ). + t2: Chỉ số lượng toàn thể (tất cả, hết thảy, toàn bộ) + t1:Chỉ số lượng cụ thể (mọi, từng ,những, mỗi, hai) + T1: Chỉ DT đơn vị. + T2: Chỉ DT sự vật. + S1: Chỉ đặc điểm, tính chất. + S2: Chỉ vị trí. Lưu ý:Cấu tạo cụm danh từ có thể đầy đủ cả ba phần,có thể vắng mặt phần trước hoặc phần sau,nhưng phần t/tâm bao giờ cũng có. * Ghi nhớ: Sgk/118 III. Luyện tập. Bài tập 1 + 2 .Tìm cụm DT và điền vào mô hình cụm DT. P trước P T T P sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 một người chồng thật xứng đáng một lưỡi búa của cha để lại một con yêu tinh ở trên núi,có nhiều phép lạ. Bài tập 3. Điền từ thích hợp và chỗ trống. - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước. - Không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chiu và lưới mình. - Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới. 5. Dặn dò: - Học bài, làm hoàn tất bài tập. -Nhớ lại đơn vị kiến thức về danh từ và cụm danh từ. -Tìm cụm danh từ trong truyện ngụ ngôn đã học. -Đặt câu có sử dụng cụm danh từ,xác định cấu tạo cụm danh từ. - Soạn bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. + Đọc vb, Chú thích, câu hỏi và trả lời. + Đọc phân vai.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxtiet44.docx
Tài liệu liên quan