Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 52: Số từ và lượng từ

III. Luyện tập.

Bài tập 1.

- Một canh, hai canh, ba canh: số từ chỉ số lượng đứng trước DT.

- Canh bốn, canh năm: Số từ chỉ số thứ tự đứng sau DT.

Bài tập 2

- Trăm, ngàn: Dùng để chỉ lượng nhiều, rất nhiều.

Bài tập 3.

* Giống nhau: Là tách ra từ cá thể, từng sự vật.

* Khác nhau:

- Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự thể này đến cá thể khác, Sự vật này đến sự vật khác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 tiết 52: Số từ và lượng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 – TIẾT 52 NGÀY SOẠN: . NGÀY DẠY : SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Mức độ cần đat: Kiến thức: Khái niệm số từ và lượng từ. -Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. -Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. +Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. +Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được số từ và lượng từ. -Phân biệt được số từ với danh từ chỉ đơn vị. -Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. 3.Thái độ: Có ý thức dùng và tránh được các lỗi về số từ. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, bảng phụ,... HS: SGK, tập ghi, tập soạn,.... III. Lên lớp : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Thể nào là cụm DT? Cho ví dụ. - Cấu tạo của cụm DT? Cho ví dụ và điền vào mô hình cụm DT. 3. Bài mới: GV dẫn vào bài: Hôm trước khi học bài cụm danh từ các em đã biết về từ chỉ số và chỉ lượng. Vậy để hiểu rõ hơn về hai loại từ này, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động thầy – trò Nội dung Bổ sung - HS đọc ví dụ. ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì? DT . ? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào so với DT? Từ in đậm đứng trước danh từ. ? Vậy bổ sung ý ngĩa cho DT? a. nêu lên số lượng. ?Vị trí từ in đậm trong câu (b)ntn?Đứng sau danh từ. ?Vậy từ in đậm ở câu (b) có tác dụng gì? b. Chỉ số thứ tự. - Vậy những từ chỉ số lượng và số thứ tự gọi là số từ. * Từ “đôi” ở vd a có phải là số từ không ? Vì sao? - Không phải là số từ. Ở vị trí DT đơn vị , mang ý nghĩa DT đơn vị. - Có thể nói: Một đôi ngựa. - Không thể nói : Một đôi con ngựa. Có từ chỉ lượng đứng trước DT đơn vị. ? Ngoài từ “đôi” còn từ nào mang ý nghĩa tương tự? – hs:Cặp, tá, chục bầy đàn ? Qua tìm hiếu em hiểu thế nào là số từ? - 2 HS đọc ghi nhớ. - VD: + Mẹ em nuôi 5 con lợn. + Em là con thứ 3 trong gia đình. + Bà gửi cho em một đôi gà trống rất đẹp. - GV chuyển ý. - HS đọc ví dụ. ? Các từ in đậm có ý nghĩa chung gì? (có gì giống và khác với số từ) - Giống: Đều bổ sung ý nghĩa cho Dt, đứng trước DT. - Khác nhau: Chỉ lượng ít hay nhiều. ? Vị trí của chúng trong cụm DT? Ở phần phụ trước. ? Hãy xếp các từ ấy vào mô hình cụm DT? P trước P trung tâm P sau t 2 t 1 T 1 T 2 S1 S2 Cả Các Những mấy vạn hoàng tử Kẻ tướng lĩnh, quân sĩ Thua trận ? Dựa mô hình cụm DT cho biết lượng từ được chia làm mấy loại? ? Tìm thêm những từ có nghĩa tương tự? ? Qua tìm hiểu em hiểu thế nào là lượng từ? - HS lấy thêm ví dụ. - Tất cả HS lớp 6/5 đi lao động. - Mỗi em mang theo một dao. - Những em HS giỏi đi dự lễ 20/11. - Sáng thứ hai từng lớp, từng lớp ra chào cờ. - 2 HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: - HS đọc bài tập và nêu yêu cầu. - Bài tập 1 thi tìm nhanh. - Bài tập 2, 3 thảo luận nhóm. - Bài tập 4 GV đọc 1 HS lên bảng viết HS còn lại viết vào tập. - HS khác đọc lại bài trên bảng phát hiên lỗi. - GV nhận xét ghi điểm. ?Các từ in đậm trong hai câu thơ sau được dùng với ý nghĩa ntn? ?Qua hai ví dụ em thấy nghĩa của từ “từng” và từ” mỗi” có gì khác nhau? GV:Đọc cho hs chép một đoạn chính tả? I. Số từ. 1. Ví dụ: (sgk) 2. Nhận xét: a. - Hai " chàng. - Một trăm " ván cơm nếp. - chín " ngà, cựa, hồng mao. - một " đôi. " Hai, một, chín : đứng trước DT nêu lên số lượng. b. - thứ ! sáu. " Sáu đứng sau DT chỉ số thứ tự. *Vị trí:st đứng trước dt _từ chỉ sl. St đứng sau dt-từ chỉ số thứ tự. ] Số từ. 3. Ghi nhớ 1: (Sgk) II. Lượng từ: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Các, những, mấy " chỉ lượng ít. - Cả " chỉ lượng nhiều. ] Từ chỉ số lượng không chính xác là lượng từ. - Lượng từ chia làm 2 loại nhỏ. + Chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất thảy + Chỉ ý nghĩa phân phối hay tập hợp: Từng, mỗi, các, những, mọi, mấy 3. Ghi nhớ 2: Sgk. III. Luyện tập. Bài tập 1. - Một canh, hai canh, ba canh: số từ chỉ số lượng đứng trước DT. - Canh bốn, canh năm: Số từ chỉ số thứ tự đứng sau DT. Bài tập 2 - Trăm, ngàn: Dùng để chỉ lượng nhiều, rất nhiều. Bài tập 3. * Giống nhau: Là tách ra từ cá thể, từng sự vật. * Khác nhau: - Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự thể này đến cá thể khác, Sự vật này đến sự vật khác. - Mỗi: Mang ý nghĩa tách riêng từng cá thể không mang ý nghĩa lần lượt. Bài tập 4.Viết chính tả. Văn bản: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI 5. Dặn dò: - Học bài và làm hoàn tất các bài tập. -Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ. -Xác định được số từ và lượng từ trong một tác phẩm đã học. - Soạn kể chuyện tưởng tượng. + Đọc lại VB : Chân, Tay, Tai, Mắt ,Miệng và truyện trong sgk. + Tìm những chi tiết tưởng tượng và cơ sở thực tế trong các truyện. + Trả lời câu hỏi trong sgk. - Trả bài kể chuyện đời thường. - GV nhận xét tiết học.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 52.doc