Giáo án Ngữ văn lớp 7 kì I

Tiết 19: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

(Bài viết ở nhà)

 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học vê văn bản miêu tả, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu

 - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề ra và rút kinh nghiệm cho bài viết sau.

 2. Kĩ năng: Phát hiện, sửa lỗi.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng lý thuyết áp dụng với từng yêu cầu của đề bài.

 II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY – TRÒ:

 1. Thầy: Bài của HS đã nhận xét đánh giá.

 2. Trò: Lập dàn bài chi tiết.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của HS.

 

docChia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 7 kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đại từ  ta  gợi sự đồng cảm gắn bó sâu sắc. ? Cảm nghĩ của t/g trong lời thơ cuối ntn ? - Phát biểu. - Nhận xét. - Bổ sung.  - Trả lời - Giải thích - Nêu ý kiến - Trả lời. - Bộc lộ cảm xúc. - Tiếp nhận. - Phát biểu II- Đọc, hiểu văn bản 1. C/x khi bạn đến chơi nhà - Thời gian chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu. - Lời xưng hô thân mật, gần gũi tình cảm bạn bè. 2. Hoàn cảnh tiếp đón bạn - Kể rất nhiều thứ và tưởng như mọi thứ trong nhà đều có mà chưa dùng được hoặc chưa lấy được nhưng thực chất đều không có gì cả. => Giãi bày hoàn cảnh sống thanh bần với bạn. - Tác giả đẩy cái  không có để khẳng định cái có quí giá hơn cả đó là tình bạn => Chủ nhân chân trọng tình nghĩa bạn bè hơn vật chất. 3. Cảm nghĩ về tình bạn - Tình bạn gắn bó, hòa hợp. - Lời kết thể hiện cái nhìn thông thái, niềm vui của tác giả khi đón bạn vào nhà. HĐ 3(5'): Hướng dẫn tổng kết ? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ? ? Theo em bài thơ thể hiện ý nghĩa gì ? - GV nhận xét, chốt KT - Trả lời - Nêu ý kiến nhận xét chéo. - Suy nghĩ trả lời. - Đọc GN III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sáng tạo nên tình huống bạn đến chơi nhà. - Lập ý bất ngờ. - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện. 2. Ý nghĩa: - Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn ý nghĩa trong cuộc sống của con người hôm nay. * Ghi nhớ (Sgk/105). 3. Củng cố:(1') Bài thơ đã nêu lên vấn đề gì ? Nêu ý nghĩa của bài thơ ? 4. Hướng dẫn về nhà:(2')- Học thuộc bài thơ. Tìm đọc một số bài thơ khác viết tình bạn. - Nhận xét về ngôn ngữ giọng điệu của bài thơ : Bạn đến chơi nhà. - Chuẩn bị bài giờ sau: Viết bài TLV số 2. ****************************** Lớp dạy: 7A Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7B Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7C Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Tiết 31+32: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 (Bài viết tại lớp) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ làm bài. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY – TRÒ 1. Thầy: Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2. Trò: Ôn văn miêu tả, biểu cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (không). 2. Bài mới: A - Đề bài: Cảm nghĩ về loài cây em yêu. B - Dàn bài - Thang điểm: * Yêu cầu: Xác định yêu cầu của đề tìm các yếu tố cảm xúc để bộc lộ. - Chú ý các yếu tố: Miêu tả, tự sự chỉ là phương tiện để biểu cảm. - Chọn một loại cây để miêu tả và biểu cảm. Nên tả và biểu cảm theo trình tự thời gian. - Thực hiện các bước: + Tìm hiểu đề, tìm ý. + Lập dàn ý. + Viết thành văn: Chú ý liên kết mạch lạc. + Kiểm tra việc tạo văn bản. * Dàn bài : Phần Dàn ý Điểm Mở bài - Nêu tên loài cây và cảm xúc chung về một loài cây yêu thích nhất 1 - Lí do em thích loài cây đó. 1 Thân bài - Hình dáng, đặc điểm gợi cảm của cây : Thân, lá, hoa, quả... - Miêu tả cây qua các thời kì, các mùa trong năm. 2 - Loài cây trong cuộc sống của con người, phẩm chất, tác dụng của cây... - Bày tỏ tình cảm qua miêu tả. 2 - Loài cây trong cuộc sống của em, gắn bó, thân thiết... 2 Kết bài - Khẳng định phẩm chất của cây. 1 - Tình cảm của em đối với loài cây đó. 1 * Biểu điểm: - Điểm 9 + 10: Bài làm đảm bảo các yêu cầu nội dung đã nêu ở đáp án. Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, sâu sắc. Sai chính tả, ngữ pháp không quá hai lỗi. - Điểm 7 + 8: Học sinh trình bày được những hiểu biết của mình về danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử theo dàn bài đã nêu ở đáp án.Tuy nhiên, diễn đạt chưa sâu sắc.Dùng từ đặt câu đúng chính tả ngữ pháp. - Điểm 5 + 6: Nêu được các yêu cầu về mặt nội dung. Bài viết có bố cục rõ ràng. Biết kết hợp các phương pháp thuyết minh, tuy nhiên đôi chỗ còn sơ sài, ý diễn dạt chưa mạch lạc. Sai chính tả ngữ pháp không quá 6 lỗi. - Điểm 3 + 4: Bài viết còn sơ sài, ý chung chung, có bố cục đủ 3 phần nhưng chưa rõ, thiếu ý, diễn đạt lủng củng. Sai quá nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1+2: Bài viết quá sơ sài, ý lan man, dùng từ, đặt câu chưa chính xác. Sai quá nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0 : Bài làm bỏ giấy trắng. 3. Củng cố: - GV thu bài, nhận xét tiết viết bài. 4. Hướng dẫn về nhà: - Lập dàn ý chi tiết cho đề bài trên. - Giờ sau soạn bài giờ sau: Chữa lỗi về quan hệ từ. Lớp dạy: 7A Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2016. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7B Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2016. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7C Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2016. Sĩ số:..........Vắng............... Tiết 33: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kĩ năng: Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. 3. Thái độ: Tự giác, ham học hỏi. 4. GD kĩ năng sống: HS lựa chọn cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng quan hệ từ. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY – TRÒ 1. Thầy: Sgk, chuẩn KTKN, bảng phụ. 2. Trò: Soạn bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra: Câu hỏi: Quan hệ từ là gì? Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ... nên ”. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ cuả HS Kiến thức cần đạt HĐ 1: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ ? Những câu đã dẫn sai ở chỗ nào? Hãy sửa lại cho đúng. - GV Nêu câu hỏi SGK. ? Các câu sâu dùng quan hệ từ chính xác chưa? Hãy sửa lại cho đúng? - Uấn nắn, kết luận: ? Vì sao các câu sau thiếu CN ? Hãy chữa lại cho hoàn chỉnh. ? Các câu in đậm đó sai ở đâu ? hãy chữa lại cho đúng. - Nhận xét chốt kiến thức. - Y/c HS đọc ghi nhớ: - Phát hiện. - Sửa lỗi. - Tiếp nhận. - Nêu các lỗi. - Sửa lỗi. - Ghi bài. - Giải thích - Sửa lại - Phát hiện lỗi sai - Nêu cách sửa đúng - Tiếp nhận - Đọc GN. I- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 1. Thiếu quan hệ từ: - Sửa lại: Thêm quan hệ từ. a. mà (để). b. với (đối với). 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: - Dùng QHT không thích hợp về nghĩa. - Sửa lại : Thay QHT thích hợp : + Thay và = nhưng. + Thay để = vì. 3. Thừa quan hệ từ: - 2 câu thiếu CN vì các QHT qua, về đã biến CN thành trạng ngữ. - Sửa lại bỏ QHT để câu văn được hoàn chỉnh. 4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: - ... Không những giỏi về môn Toán, mà còn giỏi về môn Văn. - Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị. * Ghi nhớ: (Sgk/107) HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập ? Phát hiện các lỗi sử dụng quan hệ từ. - HD HS thảo luận : Sửa lỗi về câu văn cho đúng, hoàn chỉnh về ngữ pháp. - HD HS làm bài tập 3. - HD HS làm bài tập 4. - Phát hiện, sửa lỗi. - Thảo luận - Trình bày - Nhận xét - Thực hiện - Làm BT4 II- Luyện tập 1. Bài tập 1 : - Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. - Con xin báo một tin vui để cha mẹ mừng. 2. Bài tập 2 : Thay quan hệ từ : Câu 1: Với = như Câu 2: Tuy = dù Câu 3: Bằng = về 3. Bài tập 3 : - Các câu thừa quan hệ từ nên câu thiếu Chủ ngữ. - Sửa lại, bỏ quan hệ từ đối với, với, qua. 4. Bài tập 4 : - Câu đúng : a, b, d, h. - Câu sai : c, e, g, i. 3. Củng cố: Dùng quan hệ từ có tác dụng gì ? - Trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì sửa chữa. - Soạn bài giờ sau : Xa ngắm núi thác Lư. Lớp dạy: 7A Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7B Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7C Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Tiết 34 : Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư sơn bộc bố) - Lý Bạch - I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Sơ giản về tác giả Lí Bạch. tìm hiểu vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch. Qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. - Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu bài thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: Trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY – TRÒ 1. Thầy: Sgk, chuẩn KTKN, bảng phụ, ST tranh ảnh. 2. Trò: Soạn bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra: 15 phút Đề bài: Câu 1 (4 điểm): Chép lại theo trí nhớ bài thơ Bạn đến chơi nhà, nêu những nét chính về tác giả tác Nguyễn Khuyến. Câu 2 (6 điểm): Phân tích giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản trên? Đáp án và biểu điểm Câu Đáp án Điểm 1 - Chép đúng, chính xác bài thơ Bạn đến chơi nhà: Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây ta với ta. (Nguyễn Khuyến) 2 đ - Nguyễn Khuyến (1835 - 1909), nhà nghèo, học giỏi đỗ đầu cả 3 kì thi: thi Hội, thi Hương và thi Đình – Tam nguyên Yên Đổ. Ông là nhà thơ làng cảnh của Việt Nam. - Ông sáng tác thơ chủ yếu vào thời gian sau ngày cáo quan về sống ở Yên Đổ. 2 đ 2 * Nghệ thuật: - Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng cảm. - Lập ý bất ngờ. Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện. 3 đ * Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn (chân thành, đậm đà, thắm thiết), quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay. 3 đ 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ cuả HS Kiến thức cần đạt * HĐ 1: HD Tìm hiểu chung - Gọi HS đọc chú thích sao. ? Em hiểu gì về Lý Bạch và thơ ông? - HD đọc, đọc mẫu. - Gọi hs đọc, NX HS đọc. - Gọi hs giải nghĩa từ khó. ? Văn bản thuộc thể loại gì ? ? NX đặc điểm thể loại thơ đó? - Đọc phần * - Nêu ý kiến. - Nghe - đọc. - Chú ý giải nghĩa từ khó. - Trả lời. - Nêu ý kiến và trả lời. I- Đọc - Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm (sgk/111). 2. Đọc, hiểu từ khó. 3. Thể loại: - Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Hiệp vần: yên - xuyên – thiên. * HĐ 2: HD tìm hiểu văn bản ? Câu thơ 1 tả gì và tả như thế nào ? ? Câu thơ 2 vẻ đẹp của thác nước được miêu tả như thế nào ? ? Nhận xét về cách sử dụng động từ, tính từ trong việc miêu tả cảnh dòng thác. - Kết luận ? Câu thơ 4 cảnh thác nước được miêu tả bằng cách nói như thế nào ? (so sánh, phóng đại=>tưởng dòng thác như dải Ngân Hà) ? Qua đặc điểm, cảnh vật được miểu tả ta có thể thấy những gì trong tâm hồn và tính cách t/g? - Nêu ý kiến. - Phát biểu. - Tự bộc lộ ý kiến. - Ghi bài. - Nêu ý hiểu. - Tiếp nhận. - Suy nghĩ . - Trả lời. II- Hiểu văn bản 1. Cảnh đẹp ở thác núi Lư - Hình ảnh ngọn núi Hương Lô dưới phản quang của ánh sáng mặt trời có màu đỏ tía thật rực rỡ kì ảo sống động. - Thác nước từ trên cao đổ xuống, nhìn từ xa dòng thác như dải lụa trắng treo lên giữa vách núi và dòng sông tạo nên một vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ, huyền ảo. => Bức tranh thiên nhiên tráng lệ. 2. Tình cảm của nhà thơ - Trí tưởng tượng bay bổng trước cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Tình yêu thiên nhiên đằm thắm. HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết ? Theo em bài thơ có những nét đặc sắc gì về nghệ thuât. ? Bài thơ thể hiện nội dung, ý nghĩa gì ? - GV nhận xét - chốt lại nội dung bài. - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Trả lời. - Bổ sung. - Tự bộc lộ ý kiến - Nghe - hiểu. - Đọc ghi nhớ III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Kết hợp tài tình giữa cái thực và ảo khi tả hình ảnh thác nước, gợi sự lãng mạn ở tác giả. - Sử dụng NT so sánh phóng đại, ngôn ngữ giàu hình ảnh, tưởng tượng sáng tạo. 2. Ý nghĩa: Bài thơ khắc hoạ được vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ Lý Bạch. * Ghi nhớ : (sgk/ 112) 3. Củng cố: - Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật trong bài thơ Vọng Lư sơn bộc bố. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bản phiên âm, dịch của bài thơ Vọng Lư sơn bộc bố. - Nhớ được 10 từ gốc Hán trong bài Vọng Lư sơn bộc bố. - Soạn bài: Từ đồng nghĩa. Lớp dạy: 7A Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7B Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7C Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hòan toàn. 2. Kĩ năng: Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. 3. Thái độ: Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong g/tiếp. 4. GD Kĩ năng sống: HS lựa chọn cách sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng nghĩa. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY – TRÒ 1. Thầy: Sgk, chuẩn KTKN, bảng phụ. 2. Trò: Soạn bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của HS. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ cuả HS Kiến thức cần đạt * HĐ 1: HD tìm hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ? Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ : rọi, trông ? - GV nêu y/c bài tập 2. ? Thế nào là đồng nghĩa ? - Tìm những ví dụ để minh họa thêm? - GV nhận xét- chốt KT. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Thực hiện. - Suy nghĩ. - Tìm từ. - Suy nghĩ, trả lời - Tiếp nhận. - Đọc GN. I- Thế nào là từ đồng nghĩa  1. Bài tập. 2. Nhận xét * Bài tập1: Từ đồng nghĩa  - Rọi : Chiếu, tỏa, soi ... - Trông : Nhìn, dòm, liếc, ngó ... * Bài tập 2  a. Chăm sóc, bảo vệ, coi sóc, săn sóc, trông coi ... b. Hi vọng, trong mong, chờ đợi, trông ngóng ... * Ghi nhớ 1 (Sgk/114). * HĐ 2: HD tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa ? So sánh nghĩa của từ quả và trái ? Hai từ đó có thể thay thế cho nhau không ? ? Từ bỏ mạng và từ hy sinh có gì giống nhau và khác nhau ? Hai từ có thể thay thế cho nhau không ? ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho VD. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc BT. - So sánh rút ra nhận xét. - Suy nghĩ. - Thực hiện. - Nhận xét. - Trả lời cho ví dụ CM. - Đọc GN. II- Các loại từ đồng nghĩa 1. Bài tập 2. Nhận xét - Quả và trái đồng nghĩa với nhau có thể thay thế cho nhau vì ý nghĩa không đổi. - Bỏ mạng và hy sinh đều có ý nghĩa là “chết” nhưng chúng có sắc thái khác nhau: + Bỏ mạng -> Sắc thái khinh bỉ. + Hy sinh -> Sắc thái kính trọng Þ Không thay thế cho nhau vì sắc thái nghĩa khác nhau. * Bài học: ghi nhớ 2 (Sgk/114). * HĐ 3: HD tìm hiểu cách sử dụng từ đồng nghĩa ? Thay từ đồng nghĩa trong các VD mục II rồi rút ra kết luận ? ? Vì sao nói Sau phút li, không nói Sau phút chia tay ? ? Khi sử dụng từ đồng nghĩa chú ý điều gì ? - GV nhận xét - Chốt KT - Thay từ. - Nhận xét. - Bổ sung. - Suy nghĩ. - Giải thích. - Trình bày ý kiến. - Đọc GN. III- Sử dụng từ đồng nghĩa  1. Bài tập 2. Nhận xét. * Bài tập 1: - Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì mang sắc thái như nhau. - Hy sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau. * Bài tập 2 - Vì chia li có nghĩa là là chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt vì người ra đi là người ra trận, còn chia tay chỉ có tính chất tạm thời. Chia li mang sắc thái cổ, diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ. * Bai học: ghi nhớ 3 (Sgk/115). * HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập ? Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau ? ? Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm. ? Phân biệt nghĩa các từ trong nhóm từ đồng nghĩa. - Hướng dẫn cho HS thực hiện bài tập 6. - Chữa các từ dùng sai trong câu đã dẫn. - Học sinh lên bảng làm BT. - Nhận xét. - Tìm từ đồng nghĩa. - Nhận xét. - Thay từ. - Bổ sung. - Nêu ý kiến. - Nhận xét. - Tiếp nhận. - Thực hiện. - Ghi bài. IV- Luyện tập Bài tập 2 : Từ đồng nghĩa có gốc Ấn - Âu  - Máy thu thanh: Ra- đi - ô. - Sinh tố: Vi-ta-min. - Xe hơi: ô tô. - Dương cầm: Pi-a-nô. Bài tập 3. VD - Bắp- ngô. - Bông - hoa. Bài tâp 4: Thay các từ in đậm bằng từ đồng nghĩa - Đưa = trao, giao. - Đưa = tiễn. - Kêu = than, la. Bài tập 6 a)- Câu 1: thành quả. - Câu 2: thành tích. b) Phân biệt nghĩ: ăn, xơi, chén. - Ăn: Chỉ sắc thái bình thường. - Xơi: Chỉ sắc thái l/s, xã giao. - Chén: Chỉ sắc thái thân mật. Bài tập 9: Chữa từ dùng sai - Thay hưởng lạc = hưởng thụ. - Thay giảng dạy = dạy. 3. Củng cố: - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau được không? 4. Hướng dẫn về nhà: ? Tìm một số cặp từ đồng nghĩa trong các văn bản đã học. - Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập. - Chuẩn bị bài giờ sau: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. Lớp dạy: 7A Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7B Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7C Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Tiết 36: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ: Tự giác học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY – TRÒ 1. Thầy: Sgk, chuẩn KTKN, bảng phụ. 2. Trò: Soạn bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ cuả HS Kiến thức cần đạt * HĐ 1: HD tìm hiểu cách lập ý thường gặp - Đọc bài (sgk/117, 118). ? Cây tre đã gắn bó với đời sống của người Việt Nam như thế nào? - Đọc bài (sgk/ 118). ? Tác giả say mê con gà đất như thế nào ? ? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả ? ? Đoạn 1 thể hiện cảm xúc gì? Để thể hiện cảm xúc người viết đã làm thế nào ? ? Đoạn 2 thể hiện t/c gì ? người viết đã làm gì để thể hiện tình cảm đó ? - Đọc bài (sgk/ 1120-121). ? Đoạn văn đã miêu tả những gì ? ? Qua các bài tập hãy cho biết cách lập ý cho bài văn biểu cảm? - GV nhận xét - Chốt KT. - Đọc trong (sgk/117, 118) - Nêu ý kiến. - NX chéo. - Đọc bài. - Trả lời. - Bộc lộ ý kiến - Trả lời - Bổ sung - Nêu ý kiến. - Đọc bài (sgk/ 1120-121). - Trình bày. - Nhận xét. - Ghi bài. - Đọc ghi nhớ. I- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 1. Liên hệ hiện tại với tương lai: - Cây tre đã gắn bó với đời sống người Việt Nam bởi những công dụng của nó. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy ngẫm về hiện tại: - Hồi tưởng quá khứ để thể hiện cảm xúc nhớ tiếc về những đồ chơi và con gà trống đất bị hỏng. - Cảm nghĩ về đồ chơi bọn trẻ. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước: - Đ1 : Trí tưởng tưởng đã giúp người viết bày tỏ tình cảm với cô giáo. Đó là những kỷ niệm được nhớ lại và sẽ nhớ mãi. - Đ2 : Giúp tác giả thể hiện tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước. Þ Vậy gợi lại kỷ niệm, tưởng tượng tình huống là một cách bày tỏ tình cảm và đánh giá đối với một con người. 4. Quan sát, suy ngẫm: - Khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận xét là cách bày tỏ tình cảm và đánh giá đối với một con người. * Ghi nhớ (sgk/121). * HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập ? Nêu các bước thực hiện bài văn biểu cảm? ? Lập dàn bài cho đề văn trên? - Theo dõi. - Nhận xét, đánh giá. - Trình bày. - Thực hiện theo yêu cầu. - Lập dàn bài. - Trình bày dàn bài. - Bổ sung. - Tiếp nhận. - Ghi bài. II. Luyện tập: 1. Đề bài:  - Cảm xúc về vườn nhà. 2. Lập dàn bài: a) Mở bài: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà. b) Thân bài: Miêu tả vườn, lai lịch vườn... - Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình. - Vườn và lao động của cha mẹ. - Vườn nhà qua bốn mùa. c) Kết bài: - Cảm xúc về vườn nhà. 3. Củng cố: Nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 4. Hướng dẫn về nhà: - Tìm VD chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm. - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài giờ sau: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. ********************************* Lớp dạy: 7A Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7B Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7C Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Tiết 37. Văn bản: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Tĩnh dạ tứ) - Lí Bạch - I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức: Tình quê hương được thể hiện chân thành, sâu sắc của LB. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi học. Trân trọng tài năng nhà thơ. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY – TRÒ 1. Thầy: Sgk, chuẩn KTKN, máy chiếu. 2. Trò: Soạn bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra : Câu hỏi: ? Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài “Xa ngắm thác níu Lư”. ? Tại sao nói Lí Bạch là “Tiên thơ” ? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ cuả HS KTCĐ * HĐ 1: HD đọc, tìm hiểu chung - Tóm tắt về t/g Lí Bạch. ? Qua bài này em hiểu thêm gì về nhà thơ ? ? Cho biết hoàn cảnh sáng tác và đề tài trong bài thơ ? - HD đọc giọng nhẹ nhàng, trầm lắng. Nhịp 2/3. - HD giải nghĩa từ khó. ? Văn bản được viết theo thể thơ nào ? ? Nêu hiểu biết của em về thể thơ cổ thể ? - Phân tích nhấn mạnh. - Tiếp nhận. - Trình bày. - XĐ, trả lời. - Chú ý. - Thực hiện. - Trả lời. - Nêu ý kiến. - Tiếp nhận. I- Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm - Lí Bạch, có nhiều bài thơ viết về trăng với cách thể hiện giản dị mà độc đáo. - Tác phẩm thuộc chủ đề “Vọng nguyệt hoài hương” (Trông trăng nhớ quê). 2. Đọc, hiểu từ khó 3. Thể thơ : Ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể. Hiệp vần: sương – hương. - Cổ thể, một thể thơ trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ, song không bị những quy tắc chặt chẽ về niêm luật, đối ràng buộc. * HĐ 2: HD phân tích VB - Cho học sinh thảo luận câu hỏi 1 (Sgk). ? Ánh trăng được miêu tả ntn ? ? Chữ sàng gợi cho em biết nhà ngắm trăng với tư cách ntn? Nếu thay chữ án thì nghĩa của câu thơ ntn ? ?Từ nghi có ý nghĩa gì trong việc tả cảnh ở câu thứ 2? - Bình giảng: ? Câu thơ thứ ba xuất hiện hành động gì ? Td của nó ? ? Bắt gặp ánh trăng sáng kia hành động và tâm trạng tác giả ra sao ? ? Nhận xét tình cảm của tác giả đối với quê hương ? - Bình giảng: - Thảo luận 2’. - Trả lời. - Nêu ý kiến. - Thực hiện, rút nhận xét. - Trình bày. - Nghe hiểu. - Trả lời. - Phát hiện. - Trình bày ý kiến. - Nêu ý kiến. - Nghe, hiểu. II- Đọc- hiểu văn bản 1. Hai câu thơ đầu - Ánh trăng sáng là đối tượng biểu cảm của chủ thể trữ tình trong một đêm không ngủ được. - Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh trăng bao phủ khắp cảnh vật khiến nhà thơ ngỡ như sương trắng tràn trên mặt đất. 2. Hai câu thơ cuối - Hành động: + Ngẩng đầu hướng ra ngoại cảnh chỉ trong giây lát để kiểm nghiệm sương hay trăng. + Cúi đầu -> Nhớ quê hương. => Tình yêu quê hương sâu nặng và nỗi nhớ quê hương da diết. HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết ? Phân tích nghệ thuật đối trong câu 3, 4 ? ? Tìm và phân tích sự liền mạch của các động từ trong bài thơ ? - Mạch trong bài thơ: Nhớ quê ® Không ngủ ® thao thức nhìn trăng ® Nhìn trăng ® Lại càng nhớ quê. ? Ý nghĩa của bài thơ ? - Gọi HS Đọc ghi nhớ. - Thực hiện. - Suy nghĩ TL. - Tiếp nhận. - Nêu ý kiến. - Đọc. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh gần gũi. - Ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. - Phép đối ở câu 3, 4 rất chỉnh. 2. Ý nghĩa: - Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. * Ghi nhớ (Sgk). 3. Củng cố: Khái quát nội dung bài học. 4. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng bài thơ. - Dựa vào bản dịch nghĩa so sánh sự khác nhau giữa bản dịch thơ, với bản nguyên tác. - Soạn bài : Hồi hương ngẫu thư. Lớp dạy: 7A Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7B Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Lớp dạy: 7C Tiết dạy: .... Ngày dạy: ................/2017. Sĩ số:..........Vắng............... Tiết 38. Bài 10. Văn bản: NGẤU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương - I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm qu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docV-N 7. k- I. 17-18.doc
Tài liệu liên quan