Giáo án Ngữ văn lớp 7 kì II

Tiết 106. Văn bản:

SỐNG CHẾT MẶC BAY ( tiếp)

 - Phạm Duy Tốn -

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ.

- Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn "Sống chết mặc bay" - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí.

2. Kĩ năng: Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp.

3. Thái độ: - Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ.

- Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất.

4. Kĩ năng sống: Tự nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác. Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác.

 

doc201 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 7 kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HĐ của HS KTCĐ HĐ 1: Hướng dẫn chuẩn bị - Nêu yêu cầu viết một đoạn văn chứng minh: ? Trong một đoạn văn chứng minh có thể có bao nhiêu dẫn chứng? ? Yêu cầu của dẫn chứng và lý lẽ như thế nào? - Kết luận: - Hãy viết đoạn văn chứng minh ngắn theo đề bài sau: - Chú ý: Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là bộ phận của bài văn. Vì vậy khi viết một đoạn văn, cần cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn. - HD cách tìm hiểu đề: Với đề 1, em hãy xác định luận điểm ? ? Với câu tục ngữ khẳng định điều gì ? ? Vậy các em tiếp tục xác đinh câu chủ đề và các luận điểm cần xác lập ? - Giao nhiệm vụ thảo luận: + Đề 1: (Nhóm 1) + Đề 2 : (nhóm 2) + Đề 3: (nhóm 3) + Đề 4: (nhóm 4) + Đề 5: (nhóm 5) + Đề 6: (nhóm 6) + Đề 7: (nhóm 7) + Đề 8: (nhóm 8) - Chú ý. - XĐ trả lời. - Nêu ý kiến. - Ghi bài. - Tiếp nhận. - Nghe. - Chú ý. - Trả lời: + Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. + Việc đi nhiều và nhấn mạnh việc học tập. - Các nhóm nhận nhiệm vụ. I. Chuẩn bị 1. Yêu cầu: Mỗi đoạn văn nghị luận diễn đạt một ý cơ bản. Ý này thường đặt ở đầu đoạn văn, có khi đặt ở cuối đoạn. Các câu trong đoạn phải hướng vào ý cơ bản đó. - Trong đoạn văn chứng minh có thể có 1, 2 hoặc 3 dẫn chứng. - Dẫn chứng và lý lẽ đều hướng về một ý cơ bản. 2. Các đề văn: - Đề 1: Tục ngữ có câu “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Nhưng có bạn nói: nếu không có ý thức học tập thì chắc gì đã có “Sàng khôn” nào! Hãy nêu ý kiến riêng của em và chứng minh ý kiến đó là đúng. - Đề 2: Chứng minh rằng văn chương “gây cho ta những tình cảm ta không có”. - Đề 3: Chứng minh rằng văn chương “Luyện những tình cảm ta sẵn có”. - Đề 4: Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân. - Đề 5: Chứng minh rằng BH luôn thương yêu thiếu nhi - Đề 6: Chứng minh rằng BH rất yêu cây cối - Đề 7: Chứng minh rằng cần phải chọn sách mà đọc - Đề 8 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người đó là đúng. HĐ 2: Hướng dẫn thực hành - Các nhóm thảo luận xong cử đạt diện của nhóm mình lên trình bày. - Cho các nhóm, cá nhân chú ý nhận xét. - Sửa chung trước lớp một đoạn văn. - Các nhóm trình bày. - NX chéo. - Theo dõi, sửa sai. II. Thực hành - Viết đoạn văn cho phần: + Mở bài + Thân bài + Kết bài 3.Củng cố: - Hãy nêu yêu cầu của việc viết đoạn văn chứng minh? 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà viết đoạn văn chứng minh cho hoàn chỉnh xem lại cách làm bài Tập làm văn trước tiết sau trả bài. Lớp dạy: 7A. Tiết: .... Ngày: ......../......../ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Lớp dạy: 7B. Tiết: .... Ngày: ........../......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng................. Lớp dạy: 7C. Tiết: .... Ngày: ........./......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Tiết 101 : ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN ( KIỂM TRA 15 PHÚT ) I. Mục tiêu giáo dục : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. - Bài KT 15 phút nhằm củng cố kiểu bài văn nghị luận chứng minh. 2. Kỹ năng: HS chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài đã học. Chứng minh vấn đề trong văn chương. 3. Thái độ: Ham thích thể văn nghị luận. II. Chuẩn bị: 1. Gv: sgk - sgv - tài liệu chuẩn. Đề, đáp án bài KT 15 phút. 2. Hs: Vở ghi - sgk - vở soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS KTCĐ ? Đọc lại các bài văn nghị luận đã học (Bài 20,21,22,23,24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây? - Chốt sửa sai: - Thảo luận nhóm. - Cử đại diện lên bảng điền. - Sửa bài. Câu 1: Thống kê các văn bản nghị luận đã học TT Tên bài Tác giả P2 lập luận Luận đề Những luận điểm chính 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Chứng minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam - Dân tộc ta có một lòng nồng nàng yêu nước. Đó là một truyền thống của ta. 2 Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đặng Thai Mai CM kết hợp giải thích Sự giàu đẹp của tiếng việt - TV có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng CM kết hợp giải thích và bình luận. Đức tính giản dị của Hồ Chí Minh. - Sự giản dị trong lối sống, trong qh với mọi ng, trong lời nói bài viết 4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận Nguồn gốc, ý nghĩa văn chương đối với cuộc sống của con người - Nguồn gốc cốt yếu của v/c là tình yêu, lòng thương người, thương muôn vật, muôn loài. - VC là h/ả của sự sống, sáng tạo ra sự sống Câu 2: Những đặc sắc nghệ thuật của 4 văn bản trên Tên bài Đặc sắc nghệ thuật Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Bố cục chặc chẽ, mạch lạc. - Dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu biểu và sắp xếp theotrình tự thời gian lịch sử khoa học hợp lý. Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn. - Luận cứ và luận chứng xác đáng toàn diện ph/phú chặt chẽ. Đức tính giải dị của Bác Hồ - Kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận ngắn gọn. - Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục . - Lời văn thuyết phục tràn đầy nhiệt huyết, cảm xúc. Ý nghĩa văn chương - Kết hợp chứng minh, giải thích bình luận ngắn gọn. - Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị ,dể hiểu. - Lời văn giàu cảm xúc hình ảnh. Câu 3: a) Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại : TT Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài, ví dụ 1 Truyện Kí Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện. Tâm trạng, cảm xúc. - Dế mèn phiêu lưu ký. - Buổi học cuối cùng. - Cây tre Việt Nam. 2 Trữ tình - Hình ảnh, vần, nhịp. - Nhân vật trữ tình. - Nam quốc Sơn Hà, Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ, Mưa, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Ca dao, Dân ca. 3 Nghị luận Luận đề . Luận điểm . Luận cứ . Luận chứng . - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương . ? Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình ? => Trữ tình: Thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thưc biểu cảm để biểu hiện tình cảm cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu vần điệu. ? Vậy những câu tục ngữ có thể xem là những văn bản nghị luận đặc biệt hay không ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Phân tích trả lời. - Tiếp nhận - Suy nghĩ trả lời. - Đọc GN. Câu 3: (b) - Văn NL: chủ yếu dùng lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận để thuyết phục người đọc. - Văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có vần, nhịp, văn thơ trữ tình chủ yếu là bộc lộ cảm xúc. => Tự sự và trữ tình tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật nhân vật hiện tượng thiên nhiên đồ vật. Câu 3. (c): - Mỗi câu tục ngữ thể hiện một ý kiến (LĐ) nhận định về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người.... * Ghi nhớ sgk/67. KIỂM TRA (15 phút) Đề bài: Câu 1. (4 điểm): Nêu các bước và bố cục cách làm bài văn lập luận chứng minh? Câu 2. (6 điểm): Chứng minh “nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm và lòng vị tha”. Đáp án – Biểu điểm: Câu 1. (4 điểm): Cách làm bài văn lập luận chứng minh theo 4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại và sửa chữa - Bố cục cách làm bài văn lập luận chứng minh: + Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh. + Thân bài: Nêu lý lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. + Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn phần kết bài nên hô ứng với lời văn phần mở bài. Câu 2. (6 điểm): - Nguồn gốc cốt yếu của v/c là tình cảm, là lòng thương người và muôn vật, muôn loài => Đây là quan niệm đúng đắn và sâu sắc. - Ý nghĩa: Văn chương là hình ảnh của sự sống và sáng tạo ra sự sống => Văn chương phản ánh đời sống, sáng tạo ra đ/s, làm cho đ/s trở nên tốt đẹp hơn. VD: Ta có thể thấy rõ c/s của người nông dân VN xưa qua những bài ca dao. Đất nước VN qua vb Vượt thác, Sông nước Cà MauThế giới loài vật qua Dế Mèn phiêu lưu kí - Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm, có lòng vị tha: Văn chương gây cho ta những tình cảm mới, luyện những t/c vốn có, làm cho đ/s tinh thần của con người phong phú, sâu rộng hơn nhiều. => Cuộc sống nhân loại sẽ rất nghèo nàn nêu không có văn chương. 3. Củng cố: - Tục ngữ có thể coi là VB nghị luận không? Vì sao? (Vì nó khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian ...) 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kĩ phần văn nghị luận. - Chuẩn bị: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. Lớp dạy: 7A. Tiết: .... Ngày: ......../......../ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Lớp dạy: 7B. Tiết: .... Ngày: ........../......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng................. Lớp dạy: 7C. Tiết: .... Ngày: ........./......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Tiết 102: DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hiểu được thế nào là cumk chủ -vị để mở rộng câu. 2. Kỹ năng: Học sinh nắm được các trường hợp để mở rộng câu. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng cụm chủ - vị trong khi nói và viết. 4. Kỹ năng sống: Lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. Trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở II. CHUẨN BỊ: 1. Gv: sgk - sgv - tài liệu chuẩn. 2. Hs: Vở ghi - sgk - vở soạn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? Cho ví dụ? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu thế nào dùng cụm C - V để mở rộng câu - Gọi HS đọc bài. ? Tìm cụm danh từ trong BT? ? Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ? ? Cho biết đặc điểm cấu tạo của phụ ngữ sau? ? Ngoài cụm C - V làm nòng cốt câu, BT trên còn 2 cụm C-V đóng vai trò gì? ? Thế nào là dụng cụm C - V để mở rộng câu? - NX – Chốt KT. - Đọc BT. - Nhận diện. - Phân tích. - Nhận xét. - Phân tích. - Nêu ý kiến - Nhận xét. - Trả lời. - Nghe, hiểu I- Thế nào là dùng cụm C – V để mở rộng câu ? 1. Bài tập: (sgk/68). - Cụm danh từ : + Những tình cảm ta không có. + Những tình cảm ta sẵn có. - Cấu tạo của cụm danh từ : phụ trước trung tâm phụ sau những tình cảm ta ko có những tình cảm ta sẵn có - Phụ ngữ sau là 1 cụm C - V : + Ta / không có. + Ta / sẵn có. => Cụm C - V làm định ngữ. 2. Ghi nhớ 1 (sgk/68). HĐ2: Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu - Gọi HS đọc Y/c bài tập. ? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu đã dẫn. Cho biết trong các câu cụm từ C-V làm thành phần gì ? - HD HS làm BT. - Cho HS NX chéo. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc bài. - Phân tích trả lời. - Thực hiện. - NX chéo. - Sửa sai. - Đọc GN. II- Các trường hợp dùng cụm từ C-V để mở rộng câu: 1. Bài tập: a. Chị Ba đến => cụm C-V làm chủ ngữ. b. Tinh thần rất hăng hái => làm vị ngữ. c. Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. => Cụm C-V làm phụ ngữ trong CĐT. d. cách mạng tháng Tám thành công => Cụm C-V làm phụ ngữ trong CDT. 2. Ghi nhớ 2 (sgk/69). HĐ3: Hướng dẫn luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu đã cho .Cho biết trong các câu cụm từ C-V làm thành phần gì ? - HD HS thực hiện. - Cho HS NX chéo. - HD học sinh làm bài tập bằng cách mở rộng câu dùng cụm C - V. - Cho HS thực hiện. - Uốn nắn sửa sai. - Đọc bài. - Thực hiện trả lời. - Làm BT. - NX chéo. - Sửa sai. - Chú ý. - Làm bài tập. - Ghi bài. III. Luyện tập Bài 1. a. Những người chuyên môn / mới định được => C-V làm phụ ngữ trong cụm DT. b. Khuôn mặt / đầy đặn => C-V làm VN c. Các cô gái làng Vòng / đỗ gánh => C-V làm phụ ngữ trong cụm DT. - Hiện ra / từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết => C-V (đảo) làm phụ ngữ trong cụm ĐT. d. - Một bàn tay / đập vào vai => C-V làm phụ ngữ trong cụm ĐT. - Hắn / giật mình => cụm C-V làm bổ ngữ. Bài 2: Mở rộng thành phần câu bằng cụm chủ - vị a, Bài thơ rất hay. -> Bài thơ mà anh / viết / rất hay. b, Nam đọc quyển sách. -> Nam/đọc quyển sách tôi/cho mượn. 3. Củng cố: Câu có cụm chủ vị làm thành phần ít nhất có 2 kết cấu chủ vị. - Cụm C-V làm thành phần ko đồng nhất với CN, VN trong câu. 4. HDVN: Bài tập: Cho ví dụ câu có sử dụng cụm chủ vị làm thành phần. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Lớp dạy: 7A. Tiết: .... Ngày: ......../......../ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Lớp dạy: 7B. Tiết: .... Ngày: ........../......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng................. Lớp dạy: 7C. Tiết: .... Ngày: ........./......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Tiết 103: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập làm văn này. Biết làm đúng yêu cầu của bài kiểm tra Tiếng Việt, KT Văn. 2. Kĩ năng: Sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu, diễn đạt và kỹ năng làm bài. 3. Thái độ: Có ý thức sửa chữa lỗi sai trong bài làm để bài sau được hoàn thiện hơn. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chấm bài, vào điểm. 2. HS: Xem lại cách làm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ 1 : Trả bài Tập làm văn - GV nhận xét bài làm của HS. - GV gọi HS lên bảng sửa lỗi. + Diễn đạt + Dùng từ + Chính tả. - GV đọc một số bài HS viết hay để các em học tập – Phát huy lần sau làm tốt hơn. - GV đưa ngữ liệu lỗi sai, phân tích, HDHS sửa lỗi. - Gọi HS lên bảng sửa lỗi, NX. - Chú ý, lắng nghe. - Rút kinh nghiệm. - Nghe. - Nhận xét. - Sửa lỗi. - Nhận xét. - Rút KN. I- Trả bài Tập làm văn: 1. Ưu điểm : - Viết đúng thể loại văn nghị luận. - Diễn đạt trôi chảy, lưu loát, có hình ảnh và cảm xúc. Ý phong phú, ít trùng lặp. - Một số bài có ý sáng tạo đặc biệt, biết liên hệ với thực tế. 2. Hạn chế: - Số ít còn thiên về MT và TS. - Nội dung sơ sài, ít lí lẽ, dẫn chứng chưa thuyết phục. - Sai lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng, ý rời rạc. 3. Phát hiện – sửa lỗi - Lỗi diễn đạt - dùng từ - Lỗi chính tả HĐ 2 : Trả bài kiểm tra Tiếng Việt - Gọi HS đọc lại đề bài, trả lời từng câu trong bài kiểm tra tiếng Việt. - Phần: Khoanh tròn vào ý đúng. Y/c HS chọn phương án đúng. - Gọi HS đọc phần tự luận: Cho HS trình bày đáp án đúng của từng câu. - Riêng câu viết đoạn văn ngắn GV nêu ra 1 số bài làm chưa đúng khi xác định và thay quan hệ từ không phù hợp. - Đọc yêu cầu đề bài. - Thực hiện theo yêu cầu - Theo dõi. - Thực hiện. - Nghe, hiểu - Theo dõi. - Chữa bài. II- Bài kiểm tra tiếng Việt: 1. Ưu điểm: - Phần TN: Làm đúng, điền từ chính xác, xác định đúng yêu cầu đề bài. - Phần tự luận: đặt câu chính xác, viết đoạn văn có dùng trạng ngữ từ đúng, phù hợp. 2. Khuyết điểm: - Phần TN: Còn một số em xác định sai, không chính xác. - Phần tự luận: Câu thiếu CN, viết đoạn văn chưa mạch lạc, ý còn lủng củng. HĐ 3 : Trả bài kiểm tra Văn - GV trả bài – HS đọc lại từng câu đề bài - Phần TN: y/c HS ghi những phương án đúng - GV nhận xét – đánh giá. - Phần tự luận: GV nhận xét về bài làm của HS về ưu, khuyết. - Y/c HS đọc bài thơ – nội dung. - Nhận xét - Kết luận. - Đọc yêu cầu đề bài. - Thực hiện theo yêu cầu - Theo dõi. - Tiếp nhận. - Thực hiện. - Nghe, hiểu III- Bài kiểm tra văn: 1. Ưu diểm: - Phần TN: Hầu hết HS xác định đúng yêu cầu, trả lời đúng đáp án. - Phần tự luận: HS trình bày đạt yêu cầu về hình thức của một đoạn văn ; nội dung đầy đủ, rõ ràng 2. Khuyết điểm: - Phần tự luận: vẫn còn 1 số em không đạt yêu cầu về hình thức viết một đoạn văn, viết sai chính tả, tẩy xóa nhiều ; nội dung sơ sài. 3. Củng cố: GV gọi tên - ghi điểm. Nhận xét giờ trả bài. 4. Dặn dò: Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Lớp dạy: 7A. Tiết: .... Ngày: ......../......../ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Lớp dạy: 7B. Tiết: .... Ngày: ........../......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng................. Lớp dạy: 7C. Tiết: .... Ngày: ........./......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Tiết 104: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải thích. 2. Kĩ năng: HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải thích. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích. 4. Tích hợp giáo dục: - Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của các phương pháp, thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ: 1. Gv: sgk - sgv - tài liệu chuẩn. 2. Hs: Vở ghi - sgk - vở soạn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS KTCĐ HĐ 1: HD tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích - Y/c Hs đọc VD. ? Trong cuộc sống, em có hay gặp các vấn đề, các sự việc, hiện tượng mà em không giải thích được không ? Cho ví dụ ? Vậy muốn hiểu được vấn đề đó ta phải làm như thế nào ? (giải thích). ? Qua phân tích thì mục đích của giải thích là gì? - Làm rõ những vấn đề còn gây thắc mắc, giúp cho người đọc, người nghe nâng cao nhận thức, trí tuệ, hiểu một cách thấu đáo về vấn đề ấy. - Y/c HS đọc vb “Lòng khiêm tốn”. ? Ở đoạn 1 tác giả nói gì về lòng khiêm tốn? Đó có phải là giải thích lòng khiêm tốn không? - Tác giả nêu bản chất của lòng khiêm tốn, như vậy đã đi vào giải thích. ? Đoạn 2 tác giả nói gì về lòng khiêm tốn ? Đó có thực sự giải thích lòng khiêm tốn không? - Định nghĩa lòng khiêm tốn như là khái niệm của bài giải thích. - Y/c HS đọc hai đoạn văn: Từ Người có tính khiêm tốn đến học mãi mãi. ? Người khiêm tốn có những biểu hiện như thế nào? Chứng minh lòng khiêm tốn bằng biểu hiện thực tế có phải văn giải thích không ? - Tự cho mình là kém, phải biết trau dồi, phải học nhiều nữa, không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại -> Giải thích có thể kết hợp với chứng minh. ? Tại sao con người phải khiêm tốn? Đoạn văn tìm nguyên nhân của lòng khiêm tốn có thuộc văn giải thích không ? - Vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la .. - Tìm nguyên nhân của vấn đề cũng thuộc giải thích. - Giải thích một vấn đề cần kết hợp với chứng minh và đặt câu hỏi: Tại sao? Cùng với câu hỏi: Như thế nào? ? Với văn bản này em hãy cho biết luận đề, luận cứ, mở bài, thân bài, kết bài, cách liên hệ trong văn bản? - Luận đề: Lòng khiêm tốn. - Luận cứ: + Nói về bản chất. + Nói về định nghĩa. + Nói về biểu hiện. + Nói về ng/nhân. - Mở bài: là câu đầu. - Kết bài là câu cuối. - Còn lại là thân bài. ? Qua phân tích hãy cho biết các phương pháp lập luận giải thích trong v ăn nghị luận? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ví dụ sgk/70,71. +Trong cuộc sống em gặp rất nhiều vấn đề khó hiểu như: Vì sao lại có nguyệt thực? Vì sao nước biển lại mặn? - Tiếp nhận. - Đọc Vb. - Phân tích trả lời. - Nghe. - Suy nghĩ trả lời. - Tiếp nhận. - Đọc bài. - Phân tích trả lời. - Chú ý. - Suy nghĩ. - Liên hệ trả lời. - Tiếp nhận - Suy nghĩ. - Trả lời. - Xác định. - Trả lời - Ghi nhớ. I- Mục đích và phương pháp chứng minh. 1. Mục đích của giải thích: - Làm rõ vấn đề còn gây thắc mắc, giúp cho người đọc, người nghe nâng cao nhận thức, trí tuệ, hiểu một cách thấu đáo về những vấn đề ấy: từ đó bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với qui luật. 2. Phương pháp giải thích: - Tìm hiểu bài văn: Lòng khiêm tốn. + Đoạn 1: từ điều quan trọng đến mọi người => Tác giả nêu bản chất của lòng khiêm tốn, như vậy đã đi vào giải thích. + Đoạn 2: => Tác giả định nghĩa lòng khiêm tốn như là khái niệm của bài giải thích: Khiêm tốn là biết sống nhún nhường, tự khép mình vào khuôn khổ, nhưng vẫn có hoài bão lớn và không ngừng học hỏi, không khoe khoang tự đề cao mình. + 2 đoạn văn tiếp: Những biểu hiện của người khiêm tốn => Giải thích có thể kết hợp với chứng minh. - Tự cho mình là kém, phải biết trau dồi, phải học nhiều nữa, không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại ... - Giải thích bằng cách nêu định nghĩa (nêu ý nghĩa của từ ngữ, câu chữ, kể cả nghĩa đen nghĩa bóng). - Giải thích bằng cách dựa vào quy luật, mục đích, ý nghĩa của vấn đề. - Giải thích bằng cách lấy dẫn chứng, kể ra các biểu hiện, sử dụng hình thức so sánh, đối chiếu hoặc cụ thể hoá vấn đề bằng lời diễn đạt chi tiết, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo của hiện tượng hoặc vấn đề cần giải thích. * Ghi nhớ Sgk/71. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập - Yêu cầu Hs đọc văn bản: “Lòng nhân đạo”. ? Vấn đề được giải thích trong văn bản này là gì? ? Hãy cho biết phương pháp giải thích trong bài văn đó? - Uốn nắn, sửa sai. - Kết luận: - Đọc văn bản “Lòng nhân đạo” Sgk/72. - Xác định trả lời. - Phân tích. - Sửa sai. - Ghi bài. II- Luyện tập: * Tìm hiểu văn bản “Lòng nhân đạo”. - Vấn đề giải thích: Lòng nhân đạo. - Phương pháp giải thích: định nghĩa dùng thực tế mở rộng vấn đề bằng cách nêu khó khăn và tác dụng của vấn đề. + Giải thích về lòng nhân đạo. + Nêu định nghĩa đối chiếu với các hiện tượng khác, biểu hiện của lòng nhân đạo. 3. Củng cố: ? Hãy nêu mục đích và phương pháp giải thích trong văn nghị luËn? 4. Hướng dẫn về nhà: - Tập tìm hiểu vấn đề giải thích và phương pháp giải thích trong những văn bản nghgị luận đã học. - Học bài và nắm chắc nội dung ghi nhớ. Soạn bài giờ sau: Sống chết mặc bay. Lớp dạy: 7A. Tiết: .... Ngày: ......../......../ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Lớp dạy: 7B. Tiết: .... Ngày: ........../......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng................. Lớp dạy: 7C. Tiết: .... Ngày: ........./......./ 2018. Sĩ số:..........Vắng.................. Tiết 105. Văn bản: SỐNG CHẾT MẶC BAY - Phạm Duy Tốn - I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - HS biết cách tìm hiểu chung về văn bản. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Kể tóm tắt truyện. Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp. 3. Thái độ: Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ. - Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất. 4. Kĩ năng sống: Nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác. Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. II. CHUẨN BỊ: 1. Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác. 2. Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS KTCĐ HĐ 1: HD đọc - tìm hiểu chung - Gọi HS đọc phần sao. ? Nêu hiểu biết của em về t/g? ? Truyện được sáng tác trong khoảng thời gian nào? Nêu bối cảnh LS nước ta lúc bấy giờ? - Đầu TK XX đất nước ta dưói chế độ thực dân nửa phong kiến, đời sống nhân dân lầm than, cực khổ, quan lại ăn chơi xa xỉ, chèn ép, bóc lột nhân dân thực dân Pháp hết sức tàn bạo. - HD đọc diễn cảm: Cảnh dân phu đi kè đê giọng khẩn trương xúc động. Cảnh quan lại, nha phủ đánh bài giọng châm biếm, mỉa mai. - Đọc mẫu, gọi 2 HS đọc nối tiếp đến hết. NX uốn nắn. ? Dân phu là ai? Quan phụ mẫu là ai? Vì sao lại gọi như vậy? ? Truyện kể về những sự việc gì? Nhân vật chính là ai? - Dựa vào các sự việc chính, em hãy kể tóm tắt truyện. ? Văn bản thuộc thể loại gì ? ? Truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? ? Theo em phần nội dung nào lẻôtngj tâm nhất? Vì sao? - Phần 2 vì dung lượng dài nhất, tập trung miêu tả làm nổi bật nhân vật chính là quan phủ. - Đọc bài. - Nêu ý kiến. - Tìm hiểu trả lời. - Tiếp nhận. - Chú ý. - Theo dõi - Xác định trả lời. - Tóm tắt bằng ngôi kể thứ ba, lược bỏ các đoạn đối thoại. - XĐ trả lời. - Phân tích bố cục. - Nêu ý kiến. - Tiếp nhận. I Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm: - Phạm Duy Tốn (1883-1924): một trong những nhà văn mở đường cho nền văn xuôi quốc ngữ hiện đại VN. - "Sống chết mặc bay" là một trong những chuyện ngắn thành công nhất của t/g PDT. 2. Đọc, hiểu từ khó, tóm tắt 3. Kết cấu - bố cục: - Thể loại truyện ngắn hiện đại. - Bố cục: 3 phần + P1: Từ đầu đến hỏng mất: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. + P2: Tiếp đến điếu, mày!: Cảnh quan lại, nha phủ đánh tổ tôm + P3: còn lại: Cảnh vỡ đê, nhân dân lâm vào cảnh thảm sầu. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ? Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em thấy trong truyện ngắn này tác giả chủ yếu sử dụng nghệ thuật gì? Em hiểu thế nào về nghệ thuật này? ? Hai mặt tương phản cơ bản trong truyện là gì - Một bên là cảnh người dân đang vật lộn vất vả để bảo vệ khúc đê >< Một bên là cảnh quan phủ, nha lại lao vào cuộc tổ tôm khi đang đi hộ đê. ? Cảnh muôn dân hộ đê được tác giả miê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docV-N 7. K- II 17-18. H-t KII.doc
Tài liệu liên quan