Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 152: Dấu gạch ngang

H :Qua phân tích ví dụ, em cho biết dấu gạch ngang dùng để làm gì ?

Gv nhấn mạnh dấu gạch ngang là dấu câu.

Máy chiếu:

Bài tập nhanh (Thảo luận nhóm)

 N1 . Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây?

 N2. Đặt dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong những câu sau:

a : Tôi luôn luôn tránh An nói Những cuộc chơi ảnh hưởng đến học tập.

b : Tình hữu nghị Việt Lào Khơ-me anh em đời đời bền vững.

N3 . a.Dấu gạch ngang trong đoạn văn trên dùng để làm gì?

b.Có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu phẩy không? Vì sao?

 “ Bà cụ Lềnh – mẹ bác Năm – chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn ra sao. Bác chán nản đáp:

 – Thì cũng như ở nhà chứ gì mà bu phải hỏi rối.”

 ( Theo Đình Hiếu)

 => Không nên dùng dấu phẩy để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích vì có thể khiến người đọc hiểu lầm là có hai người (bà cụ Lềnh và mẹ bác Năm) chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn. -> Cần chú ý dùng dấu câu đúng với công dụng . dùng sai dấu câu nên sai nghĩa

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 721 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 152: Dấu gạch ngang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/4/2018 Ngày dạy: lớp 7A: / 4 /2018 7C: / 4 /2018 Tiết 152 DẤU GẠCH NGANG A : Mức độ cần đạt : Giúp học sinh : -Hiểu công dụng của dấu gạch ngang. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Biết sử dụng dấu gạch ngang để phụ vụ yêu cầu biểu đạt. B : Trọng tâm kiến thức, kĩ năng : 1 :Kiến thức : Công dụng dấu gạch ngang trong văn bản. 2 : Kĩ năng : - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sự dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản. C : Hoạt động trên lớp : Bài cũ : Nêu công dụng của dấu chấm lửng? Máy chiếu: ngữ liệu. Gv đưa lên máy chiếu hình ảnh yêu cầu hs quan sát và cho biết đó là ai? ? Hãy so sánh cách viết giữa 2 kênh hình về hình thức có giống nhau không? - Tuyến đường Hà Nội – Hải Phòng. Để trả lời cho câu hỏi này và biết đây là dấu gì có phải là dấu câu hay không chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Máy chiếu: Thảo luận nhóm (2 phút) Xác định vị trí dấu gạch ngang và công dụng của dấu gạch ngang trong các ví dụ SGK? Nhóm 1: ví dụ a Nhóm 2: ví dụ b Nhóm 3: ví dụ c Nhóm 4: ví dụ d Máy chiếu ngữ liệu sgk . ? Trong mỗi câu trên dấu gạch ngang được dùng để làm gì? (Ví dụ a cụm từ «  mùa xuân ..thân yêu » có chức năng gì trong câu ? (có phải là thành phần chính của câu ?) Là bộ phận chú thích dùng để giải thích rõ hơn (H. Ví dụ b là lời của ai nói với ai ? H : Gồm mấy dấu gạch ngang ? Dấu gạch ngang nằm ở vị trí nào ? Dùng để làm gì ? Nằm ở đầu câu, sau dấu hai chấm ,xuống dòng.) (H.Có mấy ý làm rõ mục đích của dấu chấm lửng ? Mối quan hệ giữa các ý như thế nào ?) ? Em nhận xét gi về vị trí của dấu gạch ngang trong câu? - Đứng ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. - Đứng ở đầu dòng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Đặt giữa 2 tên nhân vật để nối các bộ phận trong một liên danh H :Qua phân tích ví dụ, em cho biết dấu gạch ngang dùng để làm gì ? Gv nhấn mạnh dấu gạch ngang là dấu câu. Máy chiếu: Bài tập nhanh (Thảo luận nhóm) N1 . Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây? N2. Đặt dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong những câu sau: a : Tôi luôn luôn tránh An nói Những cuộc chơi ảnh hưởng đến học tập. b : Tình hữu nghị Việt Lào Khơ-me anh em đời đời bền vững. N3 . a.Dấu gạch ngang trong đoạn văn trên dùng để làm gì? b.Có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu phẩy không? Vì sao? “ Bà cụ Lềnh – mẹ bác Năm – chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn ra sao. Bác chán nản đáp: – Thì cũng như ở nhà chứ gì mà bu phải hỏi rối.” ( Theo Đình Hiếu) => Không nên dùng dấu phẩy để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích vì có thể khiến người đọc hiểu lầm là có hai người (bà cụ Lềnh và mẹ bác Năm) chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn. -> Cần chú ý dùng dấu câu đúng với công dụng . dùng sai dấu câu nên sai nghĩa Máy chiếu ví dụ . ? Trong ví dụ c , dấu gạch ngang có công dụng gì? Đánh dấu bộ phận chú thích ? Các dấu gạch ở a, b dùng để làm gì ? Nối các tiếng trong 1 tên nhiểu tiếng của nước ngoài . Thảo luận: máy chiếu ngữ liệu. So sánh dấu gạch trong tên Va-ren với dấu gạch giữa hai tên Va-ren Phan Bội Châu Gv nhấn mạnh dùng dấu gạch nối để nối các tiếng trong tên nước ngoài những từ mượn ngôn ngữ Ấn Âu như In-tơ-nét, ra-đi-ô. Tuy nhiên có những từ có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được việt hóa ở mức cao và được viết như chữ Việt: Tivi, xà phòng, mít tinh hoặc những từ Hán Việt thì chúng ta không phải viết dấu gạch nối. Kiến thức này chúng ta đã được học bài: “ Từ mượn” trong Ngữ văn 6 tập 1; bài “ Từ Hán Việt” – Ngữ văn 7 tập 1 ? Vậy em hãy cho biết cách viết dấu gạch nối có gì khác dấu gạch ngang? - Gv lưu ý hs dấu gạch nối không phải là một dấu câu. vì không nằm trong bộ phận của câu mà trong bộ phận từ nước ngoài ( từ nhiều tiếng của ngôn ngữ Ấn Âu. đó chỉ là một quy định về chính tả khi phiên âm các từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài. Trò chơi: tìm mượn nước ngoài nhiều âm tiết có sử dụng dấu gạch nối: I : Công dụng của dấu gạch ngang : 1 :Xét ví dụ sgk 129 : a : Đánh dấu bộ phận giải thích trong câu(Giải thích cho từ mùa xuân”) b : Đặt trước những lời đối thoại (người dân và tên quan) đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c : Liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng. d : Nối các từ nằm trong một liên danh .(hai nhân vật chính trong 1 tác phẩm) 2. Ghi nhớ: Có 4 công dụng II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối : 1 :Ví dụ : a : Em muốn đến thành phố Pa-ri. b : Va-ren tuyên bố như vậy. c : sài Gòn - hòn ngọc viễn đông – đang từng thay da đổi thịt. ở a,b dùng dấu gạch nối để nối các tiếng trong từ (tên riêng) mượn. c : Dùng dấu gạch ngang. 2. Ghi nhớ: - Dấu gạch nối được dùng để nối các tiếng trong tên nước ngoài.Không phải dấu câu - Cách viết: dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang III. Luyện tập: 1 : Công dụng của dấu gạch ngang : Năng lực hợp tác; tư duy, sáng tạo a,b : đánh dấu bộ phận chú thích , giải thích. c : Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích giải thích. Nối các từ nằm trong 1 liên danh. 2 : Công dụng của dấu gạch nối : Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài :Béc-lin (Đức) , An-dát , Lo-ren (Pháp) trong văn bản « Buổi học cuối cùng » Năng lực hợp tác; tư duy, sáng tạo 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang : ->Vận dụng kiến thức đã học vào đặt câu hợp lí . Năng lực giao tiếp Tiếng Việt a : Nói về nhân vật trong vở chèo «  Quan âm thị Kính » - Sùng bà –mẹ chồng thị Kính – là nhân vật độc ác, tàn nhẫn. - Thị Kính – nhân vật nữ chính – là một người phụ nữ nết na , hết mực thương chồng , xứng đáng là người vợ hiền , dâu thảo . - Thị Kính- một người phụ nữ đức hạnh, thủy chung - đã chịu nỗi hàm oan tày trời. - Thiện Sĩ – chồng của Thị Kính – là người đàn ông nhu nhược, hèn nhát. B. - Cuộc thi học sinh giỏi toàn quốc tập hợp học sinh cả ba miền Bắc – Trung - Nam - Liên hoan thanh niên năm nay có đông đủ các đại diện ba miền Bắc- Trung - Nam Gv: Trong Tiếng Việt có rất nhiều dấu câu chúng ta đã học như dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang... mỗi dấu câu có những công dụng riêng, dùng thích hợp dấu câu thì bài viết được người đọc hiểu rõ hơn, nhanh hơn. Không dùng dấu câu có thể gây hiểu lầm. Có trường hợp vì dùng sai dấu câu mà thành sai ngữ pháp, sai nghĩa nên ta cần nắm chắc kiến thức về các dấu câu để vận dụng vào các bài viết hợp lý làm cho các bài viết dễ hiểu và rõ ràng hơn các em nhé! Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong các ví dụ sau : a : - Nhiều đấy ư em, mấy tuổi rồi ? Hai mươi. Biểu thị những câu đối thoại. Ờ nhỉ , năm tháng trôi. (Tố Hữu) b : Khắp trên quê em mùa xuân đến rồi. - Dù đêm qua chút tuyết còn rơi. -> Ngăn cách thành phần - Hỡi người chị trên đường quét tuyết. ( Tố Hữu) giải thích với nòng cốt câu c : Mở đường giải phóng Á- La – Phi . -> nối các liên danh. d : Nơi nhận : các giáo viên chủ nhiệm. Các lớp. Đặt trước bộ phận liệt kê. Tổng phụ trách đội. Lưu văn phòng. Phiếu thảo luận nhóm So sánh dấu gạch trong tên Va-ren với dấu gạch giữa hai tên Va-ren Phan Bội Châu Dấu gạch ngang Dấu gạch nối Hình thức Công dụng Kết luận về dấu câu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an tong hop_12404905.doc
Tài liệu liên quan