Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 - Trường THCS Bản luốc

Tiết 48 – Văn bản:

KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI.

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức.

- Giúp học sinh:

 Hiểu những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.

2. Kĩ năng.

- Biết cách làm bài kiểm tra theo trình tự.

III. PP/KT DẠY HỌC.

- hỏi đáp, nêu vấn đề.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. GV: GA, SGK, TLTK, đề kiểm tra.

2. HS: ĐDHT,

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: Không.

2. Bài mới.

 

doc19 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10 - Trường THCS Bản luốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kĩ năng. - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thất được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị của chúng trong bài thơ. III. NỘI DUNG TÍCH HỢP: Tích hợp GDQP&An ninh: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh IV. PP/KT DẠY HỌC: - Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề. V. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK. 2. HS: bài soạn, học bài cũ, ĐDHT VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Kiểm tra vở bài tập ngữ văn của 5 học sinh. 2. Bài mới. - GV giới thiệu bài: Tích hợp GDQP&An ninh Trong 2 cuộc kháng chiến chống Thực Dân Pháp và Đế quốc Mĩ của dân tộc ta đã có không biết bao nhiêu thế hệ trẻ anh hùng, sẵn sàng vượt qua mọi gian khổ, hi sinh chiến đấu giải phóng quê hương. Đồng hành với sự hi sinh ấy là một thứ tình cảm thiêng liêng đã trở thành bất tử giúp người chiến sĩ vượt lên mọi sự hi sinh đem lại sự độc lập nước nhà đó là tình: “Đồng Chí” Ghi bảng. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: HD tìm hiểu chung.(10p) ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Chính Hữu và tác phẩm Đồng chí. - GV chốt ý, Tích hợp GDQP&An ninh: - Từ những cảm nhận của bản thân về tình đồng chí cùng chung cảnh ngộ, chia sẻ khó khăn trong chiến đấu đã khơi gợi trong ông những cảm xúc để viết lên bài thơ HĐ1: HD đọc, hiểu văn bản.(20p) - GV HD cách đọc. - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc văn bản - Gọi 1 Hs đọc chú thích. ? Dòng thơ thứ bảy có gì đặc biệt ? Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ được triển khai như thế nào trước và sau dùng thơ đó. - Cho HS đọc 6 câu đầu. ? 6 dòng thơ đó nói lên điều gì. Tích hợp GDQP&An ninh: cùng chung cảnh ngộ- vốn là người dân nghèo từ những miền quê hương nước mặn đồng chua và đát cày lên sỏi đá, cùng chung lí tưởng, cùng chung chiến hào chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc. ? Tình đồng chí được hình thành trên cơ sở nào. ? Cụm từ “súng bên súng..” nói lên điều gì. ? 10 câu thơ tiếp có nội dung gì? biểu hiện của từ đồng chí thể hiện cụ thể như thế nào. Tích hợp GDQP&An ninh: Đồng chí đó là sự sát cánh bên nhau bất chấp những gian khổ thiếu thốn. ? 3 câu thơ cuối thể hiện điều gì? Nó được viết theo phương thức biểu đạt nào. HĐ3: HD tổng kết.(8p) - HS xp trả lời cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung (Chú ý gọi HS yếu và TB) - HS theo dõi - HS nghe GV đọc - HS đọc VB 1HS đọc chú thích - chỉ có 2 tiếng - Cảm xúc trước dòng thơ là hoàn cảnh xuất thân của người lính, sau dòng thơ là những kỉ niệm của người lính. - Đọc. - HS xp trả lời cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung - HS xp trả lời cá nhân. - HS xp trả lời cá nhân. - HS xp trả lời cá nhân (Là sự phát hiện, lời khẳng định đồng chí) - HS xp trả lời cá nhân, HS khác nhận xét bổ sung. I- Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh năm 1926, quê ở Cam Lộc – Hà Tĩnh. Nhập ngũ năm 1946. - Ông hoạt động suốt trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. - Ông là 1 nhà thơ quân đội, ông sáng tác nhiều bài thơ hay như bài Đồng chí, bài Ngày về 2. Tác phẩm: - Bài thơ Đồng chí được Chính Hữu viết vào đầu năm 1948, tại nơi ông nằm điều trị bệnh. II. Đọc, hiểu văn bản 1. Đọc, giải nghĩa từ. a, Đọc. b, Giaỉ nghĩa từ. Chú thích sgk. Đồng chí, tri kỉ, sương muối. 2- Tìm hiểu chi tiết văn bản. a. Cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính CM - Tình đồng chí đồng đội được hình thành từ: + cùng chung cảnh ngộ- vốn là người dân nghèo từ những miền quê hương nước mặn đồng chua và đát cày lên sỏi đá + cùng chung lí tưởng, cùng chung chiến hào chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc. b. Những biểu hiện của tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ - Chung một nỗi niềm nhớ quê hương. - Sát cánh bên nhau bất chấp những gian khổ thiếu thốn. - 3 câu thơ cuối là hình ảnh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của người lính, là biểu tượng về cuộc đời của người chiến sĩ. - Phương thức biểu đạt: miêu tả và tự sự. c. Nghệ thuật. - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. III. Tổng kết. 1. Ý nghĩa văn bản. - Bài thơ ngợi ca tình đồng chiscao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. 2. Nội dung ( ghi nhớ sgk) 3. HD tự học: (1p) - Học thuộc bài thơ - Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất. 4. Củng cố, dặn dò: (1p) ? Trình bày cảm nhận của em khi học xong bài thơ Đồng chí. - Về nhà học thuộc bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. ****************************************************************** Lớp 9 Tiết (TKB)........Ngày dạy..................................................Sĩ số.......Vắng...... Bài 10 – Tiết 47, Văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của nhà thơ Phậm Tiến Duật qua một sáng tạc cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc khnags chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng...của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vể đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. III. NỘI DUNG TÍCH HỢP. 1. Tích hợp môi trường. - Liên hệ sự khốc liệt của chiến tranh và môi trường 2. Tích hợp GDQP&An ninh: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh IV. PP/KT DẠY HỌC. - Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề. V. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK. 2. HS: bài soạn, học bài cũ, ĐDHT VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. 2. Bài mới. - GV thuyết minh và gợi dẫn, tích hợp giáo dục quốc phòng an ninh. Các em vừa được sống trong những giây phút hào hùng trên con đường Trường Sơn lịch sử - con đường của biết bao gian lao và biết bao kì tích. Góp phần làm nên huyền thoại của Trường Sơn không chỉ là những công binh, nữ thanh niên xung phong, mà còn là người lính lái xe không kính. Có thể nói, hình ảnh đoàn xe không kính băng băng trên trận tuyến là hình ảnh thần thoại của thế kỉ XX. Và hình ảnh chiếc xe không kính ấy càng trở nên sinh độc đáo, sinh động hơn trong những vần thơ sôi nổi, trẻ trung của Phạm Tiến Duật. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của ông để thêm hiểu hơn về cội nguồn làm nên những kì tích của Trường Sơn, cũng như của dân tộc Việt Nam. - GV giới thiệu bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: HD tìm hiểu chung(10p) ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Phạm Tiến Duật. ? Bài thơ về tiểu đội xe không kính ra đời trong hoàn cảnh nào. Gv nhấn mạnh vào hoàn cảnh sáng tác và tích hợp giáo dục quốc phòng an ninh. à GV bổ sung: Đó cũng là thời kì thế hệ trẻ Việt Nam sôi nổi, đầy nhiệt huyết: Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước mà lòng phơi phới dậy tương lai. Bài thơ cũng chính là những trải nghiệm của tác giả nơi tuyến đường máu lửa Trường Sơn. HĐ2: HD đọc, hiểu văn bản.(20p) - GV nêu cách đọc - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc VB. - HS đọc chú thích - Cho HS đọc khổ 1 ? Nhan đề bài thơ có gì khác lạ ? Nhận xét về hình ảnh những chiếc xe không kính. ? Tác giả tạo hình ảnh “những chiếc” nhằm mục đích gì. ? Em hiểu từ “ung dung” chỉ tư thế gì. Tích hợp giáo dục quốc phòng an ninh. ? Đưa hình ảnh một chiếc xe thô ráp như vậy vào trong thơ, theo em, Phạm Tiến Duật muốn gửi gắm điều gì? ? Khổ thơ thứ 2 tác giả sử dụng NT gì. Em có nhận xét gì về ngôn ngữ giọng điệu bài thơ. 3 khổ thơ cuối thể hiện điều gì. - Khổ thơ cuối có điều gì làm em thắc mắc. Liên hệ sự khốc liệt của chiến tranh và môi trường. HĐ3: Tổng kết.(4p) - HS xp trả lời cá nhân. - Gọi HS TB và yếu. - HS theo dõi - HS lắng nghe - HS đọc VB - đọc - 1HS đọc khổ 1. - Hình ảnh những chiếc xe không kính - HS xp trả lời cá nhân. - HS xp trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. - HS xp trả lời cá nhân (gọi HS khá, giỏi) - 1HS đọc 3 khổ thơ cuối. - HS xp trả lời cá nhân (“chỉ cầntrái tim” Mà xe chạy được) - Liên hệ I- Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Phạm Tiến Duật sinh năm 1941 quê ở Phú Thọ. - Năm 1964 ông nhập ngũ và trở thành nhà thơ. - Ông là gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ. - Ông có nhiều bài thơ hay như “Lửa đèn” “Bài thơ vê tiểu đội xe không kính” 2. Tác phẩm: - Bài thơ về tiểu đội xe không kính sáng tác 1969 nằm trong tập thơ “Vầng trăng quầng lửa” II. Đọc, hiểu văn bản 1- Đọc, giải nghĩa từ a, Đọc. b, Giaỉ nghĩa từ. - từ khó: Bếp Hoàng Cầm 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản. a. Hình ảnh những chiếc xe không kính: - Đây là một hình ảnh độc đáo. - Mục đích: Làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi, trẻ trung. b. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe - Ung dung: tư thế hiên ngang tinh thần dũng cảm. - NT so sánh “Thấyngoài trời”: coi thường hiểm nguy, gian khổ. - Giọng thơ sôi nổi, ngang tàng: tâm hồn sôi nổi của tuổi trẻ - 3 khổ cuối: Thể hiện tình đồng chí, đồng đội ý chí chiến đấu và giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà. - Hình ảnh những chiếc xe không có kính đã làm nổi bật hình ảnh chiến sĩ các chiến sĩ lái xe Trường Sơn. - “Không có kínhtim”: thiếu đi những phương tiện vật chất tối thiểu lại là hoàn cảnh để người lái xe bộc lộ những phẩm chất cao đẹp sức mạnh tinh thần lớn lao, lòng dũng cảm, tinh thần bất chấp gian khổ, khó khăn. c- Nghệ thuật: - Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực. - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch. III- Tổng kết: 1. Ý nghĩa văn bản. Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc xâm lược. 2. Nội dung ( ghi nhớ sgk) 3. HD tự học: (5p) - Học thuộc bài thơ - Thây được vẻ đẹp và sức mạnh tinh thần của người lính cách mạng. - So sánh được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người lính trong bài thơ. 4. Củng cố, dặn dò: (1p) ? Em hình dung như thế nào về sự khốc liệt của chiến tranh và ảnh hưởng của nó tới môi trường. -Về nhà học thuộc lòng bài thơ - Làm BT2 trang 133 (SGK) - HD hs ôn tập truyện trung đại để tiết 48 kiểm tra. ****************************************************************** Lớp 9 Tiết (TKB)........Ngày dạy................................................Sĩ số.......Vắng Tiết 48 – Văn bản: KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. - Giúp học sinh: Hiểu những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 2. Kĩ năng. - Biết cách làm bài kiểm tra theo trình tự. III. PP/KT DẠY HỌC. - hỏi đáp, nêu vấn đề. IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK, đề kiểm tra. 2. HS: ĐDHT, V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Không. 2. Bài mới. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng I. ĐỌC - HIỂU - Ngữ liệu trong vb. - Tiêu chí: - Độ dài: 60 chữ - Độ khó: Tương đương với yêu cầu về nội dung và kĩ năng trong chương trình. - Chủ đề: tinh thần yêu nước. Nhận diện tác giả, hoàn cảnh sáng tác, tác phẩm của đoạn trích - Xác định các biện pháp nghệ thuật trong văn bản. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu:1 Số điểm:1,0 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% Số câu: 2 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ: 30% II. TẠO LẬP VĂN BẢN Văn nghị luận. - Câu 1: từ 30 - 50 chữ - Câu 2: Từ 300 đến 400 chữ. - Độ khó: Tương đương với yêu cầu về nội dung và kĩ năng trong chương trình. Viết được đoạn văn theo chủ đề Viết được bài văn tự sự kết hợp yếu tố biểu cảm Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm:5,0 Tỉ lệ: 50% Số câu:2 Số điểm:7,0 Tỉ lệ: 70% T.Số câu: T.Số điểm: Tỉ lệ: Số câu:1 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ:10% Số câu:1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ:20% Số câu: 1 Số điểm:2,0 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50% T.Số câu: 4 T.Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Đề bài: I. PHẦN ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (3,0 điểm) Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: "Nửa đêm ngày mồng 3 tháng giêng, năm Kỉ Dậu (1789), vua Quang Trung tới làng Hà Hồi, huyện Thượng Phúc, lặng lẽ vây kín làng ấy, rồi bắc loa truyền gọi, tiếng quân lính luân phiên nhau dạ ran để hưởng ứng, nghe như có hơn vài vạn người. Trong đồn lúc ấy mới biết, ai nấy rụng rời sợ hãi, liền xin ra hàng, lương thực khí giới đều bị quân Nam lấy hết .” (Ngữ văn 9- Tập I, NXB Văn học, Hà Nội 1987) Câu 1. Đoạn văn được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm) Câu 2. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích trên? (2,0 điểm) II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về tinh thần yêu nước của học sinh ngày nay. Câu 2 (5,0 điểm): Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy làm sáng tỏ lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam. ----------------Hết----------------- Đáp án Đề Đáp án Biểu điểm I. PHẦN ĐỌC - HIỂU Câu 1 (1,0 điểm) * HS trả lời đúng các ý sau: - Đoạn văn được trích từ văn bản Hoàng Lê nhất thống chí. - Nhóm tác giả: Ngô gia văn phái 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 (2,0 điểm) * HS trả lời đúng các ý sau: - Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiện lịch sử. - Khắc họa nhân vật lịch sử (người anh hùng Nguyễn Huệ, hình ảnh bọn giặc xâm lược..) với ngôn ngữ kể, tả chân thực, sinh động. 1,0 điểm 1,0 điểm II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN Câu 1 (2,0 điểm) * HS trả lời đúng các ý sau - Là thế hệ học sinh may mắn được sinh ra trong thời kỳ hòa bình, được sự quan tâm của đảng và nhà nước, của chính quyền địa phương, được cha mẹ yêu thương, được đến trường học tập - Bản thân mỗi học sinh phải cố gắng phấn đấu học tập tốt để trở thành con ngoan trò giỏi, ở nhà giúp đỡ cha mẹ công việc gia đình... 1,0 1,0 Câu 2 (5,0 điểm) * Học sinh trả lời về những điểm sau: * Mở bài: Khẳng định ý nghĩa giáo dục của câu tục ngữ * Thân bài - Giải thích nghĩa đen của câu tục ngữ - Giải thích nghĩa bóng của câu tục ngữ - ý nghĩa giáo dục của câu tục ngữ * kết bài: - Câu tục ngữ vẫn còn giá trị cho đến ngày nay 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 3. hd tự học: - Nhận xét giờ làm bài kiểm tra. 4. Củng cố, dặn dò: - Soạn “ luyện nói kể truyện” ****************************************************************** Lớp 9 Tiết (TKB)........Ngày dạy...............................................Sĩ số........Vắng Tiết 49 – Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. (Tiếp theo) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tiếp tục hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng đã học - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. - Cách phát triển của từ vựng tiếng Việt. - Các khái niệm từ Hán Việt, từ mượn, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2. Kĩ năng. - Nhận diện được từ Hán Việt, từ mượn, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và taọ lập văn bản. III. PP/KT DẠY HỌC. - Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề. IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK. 2. HS: bài soạn, học bài cũ, ĐDHT, V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (2p) ? Kiểm tra vở bài tập ngữ văn của 5 học sinh. 2. Bài mới. - GV giới thiệu bài: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: HD tìm hiểu mục I.(10p) - GV treo bảng phụ có ghi 2 thông tin (mực đen), gọi HS lên bảng điền 3 thông tin: có mấy cách phát triển từ vựng? - GV HD cả lớp cùng đối chiếu và một số em nhận xét, bổ sung – GV chốt ý. - Cho hs xp lên tìm dẫn chứng để minh hoạ sơ đồ ở BT1. Gọi mỗi em trả lời 1 ý. - BT3, gọi HS lên bảng trả lời và lý giải. HĐ2: HD tìm hiểu mục II.(8p) ? Thế nào là từ mượn. - GV chốt ý - Cho lớp chia thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm làm một bài tập rồi cử người lên trình bày. - GV hướng dẫn cả lớp chữa bài HĐ3: HD tìm hiểu mục III.(5p) ? Từ Hán việt là gì. HĐ4: HD tìm hiểu mục VI.(8p) - Cho HS đọc BT2, nêu yêu cầu BT2 rồi hoạt động cá nhân. ?Thuật ngữ là gì. Cho ví dụ? ? Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ như thế nào. ?Trong đời sống hiện nay thuật ngữ đóng vai trò như thế nào? Vì sao. HĐ5: HD tìm hiểu mục V.(10) ? Nêu các hình thức trau dồi vốn từ. - Cho HS (7 em) lên bảng giải nghĩa 7 từ. - Cho HS thảo luận nhóm BT3. Các cách phát triển từ vựng Phát triển về nghĩa của từ ngữ Phát triển số lượng từ ngữ Tạo từ ngữ mới Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài - 1HS đọc BT1 ở bảng phụ, nêu yêu cầu của BT. - HS xp lên điền thông tin ở 3 ô trống trên bảng phụ. - Cả lớp đem bảng tổng kết từ vựng ra đối chiếu. - 1 số em xp nhận xét, bổ sung. - HS xp lên tìm dẫn chứng minh hoạ sơ đồ ở BT1. Mỗi em tìm một dẫn chứng (gọi nhiều em – chú ý gọi HS yếu và Tb) - HS trả lời là “không” rồi lý giải. - HS xp trả lời cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chia làm 2 nhóm, nhóm1 làm BT2, nhóm 2 làm BT3 mỗi nhóm cử 1 em lên bảng trình bày. - HS xp trả lời cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung - HS xp trả lời cá nhân. HS xp trả lời cá nhân. - HS xp trả lời cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung. - Hs xp trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - 7 em lên bảng giải nghĩa 7 từ. - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. I- Sự phát triển của từ vựng: 1- Bài tập 1: Các cách phát triển từ vựng: (Phần mực đỏ là thông tin Hs phải điền) 2- Bài tập 2: Tìm dẫn chứng minh hoạ cho sơ đồ ở BT1. - Phát triển về nghĩa của từ như: (dựa) chuột; (con) chuột (một bộ phận của máy tính) - Phát triển số lượng từ ngữ + Tạo từ mới: rừng phòng hộ, thị trường tiền tệ + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: in- tơ - mét, cô - ta 3- Bài tập 3: Có thể không? Vì sao? Không. II- Từ mượn: 1- Khái niệm về từ mượn: - Ngoài từ thuần việt là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểmmà tiếng việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Đó là các từ mượn. 2- Bài tập 2: Chọn nhận định đúng. - Chọn (c) - Bài tập 3: Phân biệt các từ: - săm, lốp, ga, phanh là từ mượn nhưng đã được việt hoá dùng như từ thuần việt. - A-xít, ra- đi-ô, vi- ta-minlà những từ thuận việt còn giữ nhiều nét ngoại lai III- Từ Hán việt: 1- Khái niệm từ Hán việt: 2- Bài tập 2: Chọn quan niệm đúng: - Chọn cách hiểu (b) IV- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1- Thuật ngữ: - là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. 2- Biệt ngữ xã hội: - là những từ ngữ chỉ được dùng 1 tầng lớp xã hội nhất định. 3- Bài tập 2: Vai trò của thuật ngữ: - Trong đời sống hiện nay, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng quan trọng hơn. 4- Bài tập 3: Liệt kê một số biệt ngữ xã hội: “ngỗng”, “trúng tủ” (dùng trong học sinh). V- Trau dồi vốn từ: 1- Các hình thức trau dồi vốn từ: - Rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. - Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ. 2- Bài tập 2: Giải nghĩa 7 từ ở SGK 3- Bài tập 3: Sửa lỗi: a) Thay từ “béo bổ” bằng từ “béo bở” b) Thay từ “đạm bạc” bằng từ “tệ bạc” c) Thay từ “tấp nập” bằng từ “tới tấp” 3. hd tự học: (1p) - Chỉ ra các từ mượn, các từ Hán Việt, thuật ngữ...Giaỉ thích vì sao cáctừ đó lại được sử dụng. 4. Củng cố, dặn dò(1p) - Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản trong tiết tổng kết. - Về nhà hoàn chỉnh các BT ở vở BT ngữ văn. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: Nghị luận trong văn tự sự. ****************************************************************** Lớp 9 Tiết (TKB)........Ngày dạy....................................................Sĩ số.......Vắng..... Tiết 50 – Tập làm văn: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học. - Thấy được vai trò của nghị luận trong văn bản tự sự. - Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng. - Nghị luận trong khi làm văn tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. III. PP/KT DẠY HỌC. - Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề. IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK. 2. HS: bài soạn, học bài cũ, ĐDHT, V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới. - GV giới thiệu bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: HD tìm hiểu mục I.(21p) - Cho HS đọc phần I. ? Nghị luận là gì. ? Đoạn văn trích trong tác phẩm nào? Của ai. - Cho hs trao đổi nhóm bàn: ? Trong đoạn trích, nhân vật nêu ra những luận điểm gì. - Chốt ý. ? Để làm rõ luận điểm đó, người nói đưa ra luận cứ gì. - Chốt ý. ? Đưa ra những luận cứ trên, ông giáo đã lập luận như thế nào. - Chốt ý. ? Đoạn văn trích trong tác phẩm nào? Của ai. ? Đây là đoạn đối thoại của nhân vật nào trong Truyện Kiều - Chốt ý. ? Trong đoạn trích, nhân vật nêu ra những luận điểm gì. - Chốt ý. ? Để làm rõ luận điểm đó, người nói đưa ra luận cứ gì. - Chốt ý. ? Thúy Kiều đã lập luận như thế nào - Chốt ý. ? Các câu văn trong văn bản tự sự thường là loại câu gì. - Chốt ý. ? Các từ ngữ thường được dung trong văn bản tự sự thường là những từ ngữ nào. - Chốt ý. ? Từ việc tìm hiểu hai đoạn trích, em hay cho biết yếu tố nghị luận làm cho văn bản tự sự thêm sâu sắc như thế nào. - Chốt ý. - Gọi hs đọc ghi nhớ. HĐ2: HD luyện tập.(18p) - Gọi hs đọc - GV hướng dẫn hs làm bài tập. - Chốt ý. - Gọi hs đọc - GV hướng dẫn hs làm bài tập. - Đọc. - Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng(luận điểm) nào đó. - Trích trong truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. - Trả lời. - Nhận xét. - Trả lời. - Nhận xét. - Trả lời. - Nhận xét. - Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du - Đoạn đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư. - Nhận xét. - Trả lời. - Nhận xét. - Trả lời. - Nhận xét. - Trả lời. - Trả lời. - Nhận xét. - Trả lời - Nhận xét. - Trả lời - Nhận xét. - Đọc. - Đọc - Lên bảng làm - Nhận xét - Đọc - Yêu cầu hs làm I- Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: 1-Đọc các đoạn trích. 2. Nhận xét. * Nghị luận là nêu lý lẽ dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng nào đó. Đoạn trích a: Luận điểm: Suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo về vợ mình. - Luận cứ . “ Nếu ta không tìm mà hiểu họ , thì ta chỉ thấy họ gàn dở, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi,...toàn những cớ để ta tàn nhẫn” . “ Vợ tôi không ác nhưng thị quá khổ rồi” . “ Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một các gì khác đâu?” . “ Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng nghĩ gì đến ai được nữa” . “ Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất” . “ Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận”. Lậpluận - Nêu vấn đề: . Nếu ta không cố.....tàn nhẫn. - Phát triển vấn đề: . Vợ tôi...qua khổ rồi. . Một người...khác đâu? . Khi người ta...nữa . Cái bản tính...lấp mất - Kết thúc vấn đề: . Tôi biết..không nỡ giận. Đoạn trích b: Luận điểm: . Thúy Kiều buộc tội Hoạn Thư Luận cứ. . “ Đàn bà dễ có mấy tay .................... “ Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều” Lập luận. - Thúy Kiều buộc tội Hoạn Thư . Xưa nay đàn bà có mấy người ghê ghớm, cay nghiệt như mụ. . Và xưa nay càng cay nghiệt càng oan trái. - Các kiểu câu: trần thuật, khẳng định, câu ghép có cặp từ hô ứng: nếu...thì, càng...càng, ... - Các từ ngữ thường dùng trong văn bản tự sự: trước hết, sau cùng... => Là cuộc đối thoại với người khác hoặc với chính mình trong đó người kể và nhân vật nêu lên nhận xét, phê phán, các lí lẽ nhắm thuyết phục người nghe, người đọc về một vấn đề, tư tưởng nào đó -> làm cho tự sự thêm sâu sắc. * Ghi nhớ sgk/138 II- Luyện tập: Bài tập 1: - Là lời của ông giáo (suy nghĩ nội tâm) -Thuyết phục người đọc, người nghe Bài tập 2: Hoạn Thư đã lập luận: Rằng: “ Tôi chút phận đàn bà ........................ Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng” - Tóm tắt nội dung lí lẽ trong lời lập luận của Hoạn Thư. . Tôi là đàn bà ghen tuông cũng là chuyện thường tình. . Tôi và cô đều cảnh chung chồng chắc gì ai nhường cho ai. . Trước hết tôi xin nhận mọi tội lỗi và sau cùng mong

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 10.doc
Tài liệu liên quan